Bài tổng hợp các công thức vật lý 6 dưới đây giúp các em ôn lại và áp dụng công thức vào giải bài tập vật lý hiệu quả. Các công thức liên quan đến hai chương chính là cơ học và nhiệt học theo chương trình học của học sinh. Với mỗi công thức đều có chú thích chi tiết và một vài ví dụ minh họa cụ thể. Hãy cùng Monkey xem ngay các công thức vật lý lớp 6 ngay nhé.
- Lộ trình Tiếng Anh toàn diện cho trẻ 0-11 tuổi chuẩn đầu ra Cambridge
- Áp dụng các phương pháp giáo dục được kiểm chứng trên thế giới
- Công nghệ M-Speak độc quyền chấm điểm và nhận xét phát âm chuẩn tới từng âm vị
- Kho học liệu khổng lồ với 4000+ hoạt động tương tác
- Hệ thống lớp học, giáo viên đồng hành cùng ba mẹ và bé
- Luyện đọc với kho 1000+ truyện tranh tương tác
- Rèn luyện kỹ năng Đọc - Hiểu thông qua trò chơi và câu hỏi tương tác
- Lộ trình học 14 cấp độ giúp dễ dàng nhận thấy sự tiến bộ của trẻ
- Công nghệ trí tuệ nhân tạo M-Speak chấm điểm và nhận xét phát âm khi bé kể chuyện
- 4 cấp độ học từ dễ đến nâng cao phù hợp với nhiều lứa tuổi & trình độ của trẻ
- Hệ thống bài học đồ sộ và bài bản giúp trẻ tự tin tiếp cận kiến thức mới
- Sách bài tập bổ trợ Monkey Math Workbook hỗ trợ đắc lực trong việc nâng cao năng lực toán học cho trẻ
- Hơn 60 chủ đề thuộc 7 chuyên đề toán học lớn giúp trẻ dễ dàng nắm bắt các khái niệm toán học
- Phát triển đồng bộ tư duy & ngôn ngữ giúp con học giỏi cả toán và tiếng Anh
- Áp dụng phương pháp học tập hiện đại qua trò chơi, hình ảnh, âm thanh
- Học vần chuẩn và nhanh nhất theo chương trình học vần theo sách giáo khoa mới
- Trẻ có thể đọc trôi chảy trước khi vào lớp 1 nhờ 700+ truyện tranh tương tác, 300+ sách nói
- Tăng khả năng Đọc - Hiểu với 1500+ câu hỏi tương tác sau truyện
- Phát triển trí tuệ cảm xúc (EQ) và nuôi dưỡng tâm hồn của trẻ nhờ 1000+ truyện cổ tích dân gian, thơ, bài học cuộc sống chọn lọc
- Hệ thống bài học đồ sộ, bài bản
- Trẻ tự tin tiếp thu kiến thức mới trên lớp
- Cấp độ học từ Dễ đến Nâng cao phù hợp với trình độ và nhận thức của trẻ
Công thức vật lý lớp 6 học kì 1 - cơ học
Đo thể tích vật rắn không thấm nước
-
Dùng bình chia độ
Vvat : Thể tích vật rắn (không thấm nước) cần đo
V2: Thể tích của vật và nước khi vật được thả vào bình chia độ
V1: Thể tích nước ban đầu khi chưa thả vật vào bình chia độ
Ví dụ
-
Dùng bình tràn
Dùng bình tràn để đo thể tích vật (dùng cách đo với bình tràn khi vật rắn không để vừa hết vào bình chia độ)
Vvat: Thể tích vật cần đo
Vnuoc: Thể tích của nước tràn ra khỏi bình chia độ
Ví dụ
Công thức độ biến dạng của lò xo
Δl = l – lo |
Trong đó:
-
Kí hiệu độ biến dạng là ∆l (đọc là đenta l)
-
lo: Chiều dài ban đầu của lò xo (chiều dài tự nhiên)
-
l: Chiều dài lò xo sau khi bị biến dạng
Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
P = 10 x m |
Trong đó:
-
P: Trọng lượng của vật
-
m: Khối lượng của vật
Công thức tính khối lượng riêng
Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1 m3) chất đó
(Ghi chú: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. Đơn vị: kg)
Trong đó:
Công thức tính trọng lượng riêng
Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó
(Ghi chú: Trọng lượng của một vật là cường độ của trọng lực tác dụng lên vật đó
Trong đó:
Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng
d = 10 x D |
Trong đó
Ví dụ: Thực hành tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng
Một lượng đá có thể tích 100 cm3 có khối lượng là 2 kg.
-
Tính khối lượng riêng của khối đá?
-
Tính trọng lượng riêng của khối đá?
Cách tính:
Vậy
Công thức vật lý lớp 6 học kỳ 2: Nhiệt học
1 độ C = 1,8 độ F
Công thức liên quan giữa độ C và độ F cần nhớ khi giải bài tập là
Quy đổi từ Độ C sang Độ F
Công thức đổi từ độ C sang độ F là:
Ví dụ: Hãy tính xem 10 độ C tương ứng với bao nhiêu độ F
Giải:
Quy đổi từ Độ F sang Độ C
Công thức đổi từ độ F sang độ C là
Ví dụ: Tính 50 độ F ứng với bao nhiêu độ C
Giải:
Bảng một số đơn vị quy đổi cần nhớ
Bảng quy đổi đơn vị đo độ dài
Để đổi các đơn vị đo độ dài, ta dựa vào bảng quy đổi dưới đây
Chú thích: Đối với hai đơn vị đo độ dài đứng liền nhau, đơn vị lớn gấp đơn vị bé 10 lần (ví dụ 1km = 10 hm = 100 dam = 1000 m)
Ví dụ
1,5 km = 15000 m = 15000 dm
10 m = 1/100 km
2 km = 20000 dm
Xem thêm: Tổng hợp tất cả các kí hiệu trong Vật Lý 6 cần nhớ
Bảng quy đổi đơn vị đo khối lượng
Dựa vào bảng dưới đây để quy đổi các đơn vị đo khối lượng
Chú ý: Đối với hai đơn vị đứng liền nhau, đơn vị lớn hơn gấp 10 lần so với đơn vị bé đứng sau nó, chẳng hạn: 1 tấn = 10 tạ = 1000kg = 10.000 lạng = 1 000 000 g = 1000 000 000 mg
Bảng quy đổi đơn vị đo thể tích
Để đổi các đơn vị đo thể tích, ta dựa vào bảng quy đổi dưới đây
Với mỗi đơn vị đo thể tích đứng gần nhau, đơn vị lớn gấp 1000 đơn vị bé
Công thức đổi lít (L) sang các đơn vị đo thể tích khác
Ví dụ
Bảng quy đổi đơn vị diện tích
Bảng quy đổi đơn vị thời gian
Đơn vị thời gian | Ký hiệu (nếu có) |
1 phút = 60 giây | 1p = 60s |
1 giờ = 60 phút | 1h = 60p |
1 ngày = 24 giờ | 1 ngày = 24h |
1 tuần = 7 ngày | |
1 năm thường = 365 ngày | |
1 năm nhuận = 366 ngày | |
1 năm = 12 tháng | |
1 thập kỷ = 10 năm | |
1 thế kỷ = 100 năm |
|
1 thiên niên kỷ = 1000 năm |
Có thể thấy rằng vật lý là một môn học quan trọng trong chương trình đào tạo của Bộ Giáo Dục, về mặt xã hội, đây cũng là bộ môn có tính ứng dụng cao. Bộ công thức vật lý 6 được tổng hợp bên trên thật tiện lợi để ôn lại phải không? Monkey hy vọng rằng các em năm đầu tiên học môn vật lý đều hiểu các định nghĩa trong hai chương nhiệt học và cơ học, đồng thời biết cách áp dụng công thức vào giải các bài tập sao cho hiệu quả.