Hướng dẫn cách viết các số la mã siêu đơn giản nếu như bố mẹ cho bé biết đến những quy tắc mà Monkey sẽ chia sẻ trong bài viết ngay sau đây.
Tầm quan trọng của việc viết đúng các số la mã
Trong thực tiễn, các số la mã được ứng dụng ở rất nhiều lĩnh vực. Từ khi được tạo ra, số la mã đã trở thành hệ thống chữ số rất thông dụng, được dùng để ghi chép định lượng cũng như sử dụng để đếm khi kinh doanh, buôn bán hay ở các hoạt động thường ngày trong thời kỳ cổ đại.
Hiện nay vẫn có rất nhiều lĩnh vực sử dụng số la mã. Cụ thể như:
-
Đánh đề mục văn bản
-
Ghi số trên mặt đồng hồ
-
Đánh chương sách
-
Tam nốt hợp âm
-
Ghi số thứ tự của các nhà lãnh đạo, tên của các quốc vương và giáo hoàng
-
Phân biệt tên của những người trùng nhau
-
Sử dụng để ghi ngày lễ lớn
-
Thế kỷ
-
Lịch của Cộng hòa Pháp từ năm I đến năm XIV
-
Thứ tự các phần của 1 bộ phim
-
Tên gọi các vệ tinh tự nhiên của Mặt Trăng
-
Thể hiện các nhóm của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Như vậy, việc viết đúng, đọc đúng số la mã rất quan trọng. Các bé cần phải đọc hiểu được số thì mới tránh được sự nhầm lẫn khi tính toán và làm bài tập về số la mã chính xác hơn.
Quy tắc (thứ tự) viết số La Mã đúng
Không giống như số tự nhiên, khi viết số la mã, các bạn nhỏ cần phải nắm vững những nguyên tắc sau:
-
Các số la mã sẽ được tạo thành từ 7 chữ số cơ bản là I (1), V (5), X (10), L (50), C (100), D (500), M (1.000)
-
Xét về thứ tự, các chữ số la mã sẽ tính từ trái sang phải thì giá trị các chữ số, nhóm chữ số sẽ giảm dần. Tiếp theo, về vị trí của các chữ số thì:
-
I chỉ đứng trước V, X
-
X chỉ đứng trước L, C
-
C chỉ đứng trước D, M
Hướng dẫn cách viết các số la mã đúng chuẩn
Trước khi tìm hiểu cách viết các số la mã chi tiết, các bạn nhỏ cần phải nắm bắt 7 chữ số cơ bản và chữ số đặc biệt có 6 nhóm. Cụ thể:
-
7 chữ số cơ bản là I (1), V (5), X (10), L (50), C (100), D (500), M (1.000)
-
6 nhóm chữ số đặc biệt là IV (4), IX (9), XL (40), XC (90), CD (400) và CM (900)
Và cách viết các số la mã đúng chuẩn sẽ như sau:
-
Các chữ số I, X, C và M sẽ không được lặp lại quá 3 lần trên 1 phép tính.
-
Các số V, L, D sẽ chỉ được xuất hiện 1 lần duy nhất trong phép tính
-
Các chữ số có cơ bản được lặp lại từ 2 đến 3 lần để thể hiện giá trị gấp 2 hoặc 3 lần. Chẳng hạn I là 1 thì II là 2, III là 3.
-
Khi viết các số la mã, các bạn nhỏ cần nhớ quy tắc phải cộng - trái trừ. Tức là chữ số được thêm vào bên phải sẽ là cộng thêm còn những số được thêm vào bên trái là trừ. Lưu ý:
-
Chữ số thêm vào sẽ nhỏ hơn hoặc bằng chữ số gốc
-
Khi viết không được thêm quá 3 lần số. Ví dụ như X là 10, XI là 11 hay IX là 9, tuyệt đối không viết VIIII để thể hiện số 9.
-
Khi sử dụng các chữ số I, V, X, L, C, D, M hay các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số la mã thì tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Ví dụ như MMMCCCXXXIII là 3333.
-
Với những số lớn, từ khoảng 4.000 trở lên thì sẽ sử dụng dấu gạch ngang phía trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1.000. Ví dụ như M̅ = 1.000.000 = 1000 x 1000.
Bảng các số la mã và cách viết tương ứng
Sau đây sẽ là bảng các số la mã và cách viết tương ứng mà các bạn học sinh có thể tham khảo để biết cách viết các số la mã sao cho chuẩn nhất. Cụ thể:
1 = I |
2 = II |
3 = III |
4 = IV |
5 = V |
6 = VI |
7 = VII |
8 = VIII |
9 = IX |
10 = X |
11 = XI |
12 = XII |
13 = XIII |
14 = XIV |
15 = XV |
16 = XVI |
17 = XVII |
18 = XVIII |
19 = XIX |
20 = XX |
21 = XXI |
22 = XXII |
23 = XXIII |
24 = XXIV |
25 = XXV |
26 = XXVI |
27 = XXVII |
28 = XXVIII |
29 = XXIX |
30 = XXX |
31 = XXXI |
32 = XXXII |
33 = XXXIII |
34 = XXXIV |
35 = XXXV |
36 = XXXVI |
37 = XXXVII |
38 = XXXVIII |
39 = XXXIX |
40 = XL |
41 = XLI |
42 = XLII |
43 = XLIII |
44 = XLIV |
45 = XLV |
46 = XLVI |
47 = XLVII |
48 = XLVIII |
49 = XLIX |
50 = L |
51 = LI |
52 = LII |
53 = LIII |
54 = LIV |
55 = LV |
56 = LVI |
57 = LVII |
58 = LVIII |
59 = LIX |
60 = LX |
61 = LXI |
62 = LXII |
63 = LXIII |
64 = LXIV |
65 = LXV |
66 = LXVI |
67 = LXVII |
68 = LXVIII |
69 = LXIX |
70 = LXX |
71 = LXXI |
72 = LXXII |
73 = LXXIII |
74 = LXXIV |
75 = LXXV |
76 = LXXVI |
77 = LXXVII |
78 = LXXVIII |
79 = LXXIX |
80 = LXXX |
81 = LXXXI |
82 = LXXXII |
83 = LXXXIII |
84 = LXXXIV |
85 = LXXXV |
86 = LXXXVI |
87 = LXXXVII |
88 = LXXXVIII |
89 = LXXXIX |
90 = XC |
91 = XCI |
92 = XCII |
93 = XCIII |
94 = XCIV |
95 = XCV |
96 = XCVI |
97 = XCVII |
98 = XCVIII |
99 = XCIX |
100 = C |
Một số bí quyết giúp bé viết các số la mã chính xác
Để viết các số la mã chính xác nhất, các bạn nhỏ cần bỏ túi một số bí quyết sau:
Viết và đọc thành thạo các số la mã từ 1 – 20
Muốn học tốt các số la mã, những bạn nhỏ cần phải biết cách viết và đọc thành thạo những số la mã từ 1 đến 20. Cách viết những số này rất đơn giản. Trong khi đó, khi viết thành thạo các mặt số này thì các con có thể dễ dàng học thuộc tiếp các số la mã lớn hơn.
Học số la mã kết hợp với việc thực hành
Không chỉ với số la mã mà với bất cứ môn học nào, các bạn nhỏ học lý thuyết cũng phải đi đôi với thực hành mới nhớ được. Trong đó, bố mẹ nên cho con thực hành viết nhiều các số la mã.
Chẳng hạn như các bậc phụ huynh có thể đọc các số la mã khác nhau và yêu cầu con viết. Hoặc ngược lại bố mẹ có thể viết 1 số la mã nào đó rồi yêu cầu bé đọc.
Liên hệ với thực tiễn
Để học các số la mã hiệu quả, các bậc phụ huynh cũng nên cho con liên hệ với thực tiễn. Bởi việc học số la mã qua những hình ảnh trực quan trong cuộc sống thường ngày sẽ giúp bé nhớ lâu hơn.
Chẳng hạn như bố mẹ có thể nhờ bé đọc số trên đồng hồ viết số la mã hay đọc số chương sách,...
Cần làm nhiều bài tập liên quan đến số la mã hơn
Một bí quyết nữa để con viết các số la mã thành thạo đó chính là bố mẹ nên cho con làm nhiều bài tập liên quan đến số la mã hơn. Khi bé làm nhiều bài tập, bé sẽ nhớ các số lâu hơn. Từ đó các con có thể học số la mã thành thạo và cũng không hề cảm thấy bỡ ngỡ khi làm các bài thi liên quan đến số la mã.
Học số la mã cơ bản và đặc biệt theo từng nhóm riêng
Để các con không bị nhầm lẫn khi viết các số la mã, bố mẹ nên cho con học các số la mã theo từng nhóm cơ bản và nhóm đặc biệt riêng. Như vậy các con sẽ thành thạo hơn khi đọc, viết các số la mã.
Trước hết, bố mẹ cho con học số la mã theo nhóm cơ bản trước. Sau đó, khi con thành thạo các chữ số cơ bản thì bố mẹ cho con học nhóm đặc biệt. Bởi các chữ số đặc biệt vẫn phải xây dựng trên các nhóm số cơ bản.
Nắm chắc các quy tắc viết số la mã
Đây cũng là một kinh nghiệm cho bé viết số la mã hiệu quả mà các bậc phụ huynh không nên bỏ qua. Bố mẹ cần dạy bé quy tắc viết một cách chi tiết thì bé mới nhớ và áp dụng đúng được.
Khi các con nắm chắc quy tắc viết thì bé sẽ đọc đúng, viết đúng các số la mã. Từ đó các con có thể học số la mã hiệu quả và làm được tất cả các bài tập liên quan đến số la mã.
XÂY DỰNG NỀN TẢNG TOÁN HỌC VỮNG CHẮC CHO TRẺ TỪ NHỎ VỚI ĐA PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC, CHI PHÍ CỰC RẺ CHƯA ĐẾN 2K/NGÀY CÙNG MONKEY MATH. |
Một số bài tập viết số la mã cho bé tự luyện
Sau đây sẽ là một vài bài tập về viết các số la mã bố mẹ có thể tự chọn cho con tự luyện:
-
Dạng 1: Đọc các số la mã cho sẵn:
Ví dụ: Đọc những số la mã sau:
-
Dạng 2: Xem giờ bằng đồng hồ số la mã
Ví dụ: Xem đồng hồ chỉ mấy giờ
-
Dạng 3: Viết các số la mã theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn
Ví dụ:
-
Dạng 4: Hỏi về cách đọc số la mã
Ví dụ:
-
Dạng 5: Viết số la mã theo yêu cầu
Ví dụ:
-
Dạng 6: Cách đọc số la mã cho sẵn
Ví dụ:
Giờ đây các bậc phụ huynh cũng như các bạn nhỏ đã biết cách viết các số la mã như thế nào chưa? Hy vọng những chia sẻ này sẽ giúp các con có thể học số la mã hiệu quả nhất và biết cách làm được mọi bài tập liên quan đến số la mã.