zalo
Reciprocal pronouns là gì? Cách dùng đại từ tương hỗ each other & one another
Học tiếng anh

Reciprocal pronouns là gì? Cách dùng đại từ tương hỗ each other & one another

Alice Nguyen
Alice Nguyen

12/07/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Reciprocal pronouns là gì? Cụm từ này có nghĩa là những đại từ tương hỗ. Đại từ trong tiếng Anh là một mảng ngữ pháp quan trọng cần học kỹ, trong đó không thể bỏ qua reciprocal pronouns. Trong bài này, Monkey sẽ giúp bạn hiểu về đại từ tương hỗ, có bao nhiêu từ thuộc đại từ tương hỗ và cách dùng như thế nào? Theo dõi ngay tại đây ! 

Reciprocal pronouns là gì? 

Reciprocal /rɪˈsɪprəkl/ - tính từ diễn tả sự qua lại lẫn nhau.

Reciprocal pronouns - những đại từ tương hỗ (hay đại từ hỗ tương) dùng để diễn tả sự tác động qua lại giữa hai hay nhiều chủ thể (hành động của hai bên tương đương nhau). 

Ví dụ: 

A & B are talking to each other. (A và B đang nói chuyện với nhau). 

=> Hành động qua lại giữa hai người, A nói chuyện với B, ngược lại B cũng nói chuyện với A. 

The ten prisoners were all blaming one another. (Mười tù nhân đều đang đổ lỗi cho nhau). 

Những đại từ tương hỗ bao gồm each other và one another. (Ảnh: Canva.com)

Qụa hai ví dụ trên ta thấy có hai từ được dùng với chức năng làm đại từ tương hỗ đó là: Each other và one another. 

Cụ thể “each other” và “one another” được dùng như thế nào? Hãy xem chi tiết giải thích cùng ví dụ chi tiết trong phần dưới đây ! 

Cách dùng đại từ tương hỗ each other, one another

Về cơ bản hai từ one another và each other đều có nghĩa “lẫn nhau”. 

Tuy nhiên trong hầu hết trường hợp bạn sẽ thấy each other được sử dụng nhiều hơn. Một lý do là one another nghe ít trang trọng (less formal) hơn từ each other. 

Chức năng & vị trí của each other và one another 

Chức năng: Không giống như những đại từ khác, reciprocal pronouns chỉ mang ý nghĩa khi chúng làm tân ngữ trong câu. Nếu đại từ tương hỗ làm chủ ngữ, câu sẽ không có ý nghĩa. 

Vd: 

They talked to each other. (Họ đã nói chuyện với nhau). 

=> Nếu viết lại câu: Each other talk to them => Sai về mặt ngữ nghĩa 

Vị trí: Hai đại từ tương hỗ each other và one another làm tân ngữ và: 

  • Đứng sau động từ bổ nghĩa cho động từ 

  • Khi động từ đi với giới từ thì đứng sau giới từ đó 

Ví dụ câu sử dụng đại từ tương hỗ each other và one another 

Each other

One another 

 

They looked at each other and laughed.

(Họ nhìn nhau và cười). 

 

We help one another with the extra work in the summer.

(Chúng tôi giúp đỡ lẫn nhau bằng công việc làm thêm trong mùa hè). 

 

 

Sarah and John really loved each other.

(Sarah và John thực sự yêu nhau). 

 

The kids are playing with one another outside.

(Những đứa trẻ đang chơi với nhau bên ngoài). 

 

 

They lived with each other last 2 years.

(Họ đã sống với nhau 2 năm trước). 

 

We consoled one another.

(Chúng tôi an ủi lẫn nhau). 

 

Phân biệt cách dùng each other và one another

Each other được sử dụng cho nhóm chỉ có hai người hoặc vật. One another sử dụng cho nhóm 3 người hay vật trở lên. 

Vd: 

  • I think a couple should complete each other. (Tôi nghĩ một cặp đôi nên hoàn thiện lẫn nhau).
    Nếu thay bằng: I think a couple should complete one another => Sai vì couple là 1 cặp chỉ hai người duy nhất trong mối quan hệ. 

  • The elephants stood close together in order to protect one another.
    (Những con voi đứng gần lại để bảo vệ lẫn nhau).
    => Sử dụng one another vì “elephants” là số nhiều. 

Lưu ý khi sử dụng đại từ tương hỗ 

1. Each other và one another khác hoàn toàn với những đại từ phản thân (themselves, ourselves..)

Ví dụ: 

  • A and B looked at each other. (A và B đã nhìn nhau, nghĩa là A nhìn B và B nhìn A).
  • A and B looked at themselves. (Nghĩa là A tự nhìn vào mình, B cũng tự nhìn vào mình). 

2. Có thể dùng each other và one another dưới dạng sở hữu cách 

Vd: 

  • Have you seen each other’s plan. (Các bạn đã xem kế hoạch của nhau chưa?). 

  • All their faces looked sad, and they all shunned one another's eyes. (Tất cả khuôn mặt của họ trông buồn, và họ đều tránh xa ánh mắt của nhau).

Một số bài tập về đại từ tương hỗ 

Điền đại từ tương hỗ each other hoặc one another vào các câu dưới đây. 

  1. The two sisters loved ____________.

  2. We should all help ____________.

  3. Lily and Marry looked at  ____________.

  4. The kids shared their candies with ____________. 

  5. They all hate ____________. 

  6. Why do they hate ____________? 

  7. We have gave gift to ____________ .

  8. They are buying books to  ____________. 

  9. Peter and Emma gave a hug to  ____________. 

  10. We never believe  ____________. 

  11. Both of my friends hate  ____________. 

  12. Horses in the race are trying to win by defeating  ____________.

  13. My sisters love  ____________ very much.

  14. Dogs are barking by seeing ____________.

  15. They are very selfish and don't help to  ____________.

  16. They exchanged gifts with  ____________.

  17. We all have to work together and rely on  ____________.

  18. You need to learn to get along with  ____________.

  19. They rely on  ____________ for different reasons.

  20. The neighbors care for  ____________.

Đáp án: 

  1. each other 

  2. one another

  3. each other

  4. one another

  5. one another

  6. one another

  7. each other 

  8. one another

  9. each other

  10. each other

  11. each other

  12. one another

  13. one another

  14. each other

  15. one another

  16. each other

  17. one another

  18. one another

  19. each other

  20. one another

Trên đây là toàn bộ bài viết về Reciprocal pronouns là gì? Qua đây chắc chắn bạn đã hiểu ý nghĩa và cách dùng của each other và one another. Ngoài ra bạn cũng biết khi nào nên dùng each other, khi nào nên dùng one another. Cảm ơn bạn đã đón đọc bài viết này, theo dõi học tiếng Anh hàng ngày để có thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé !  

Alice Nguyen
Alice Nguyen
Biên tập viên tại Monkey

Các chuyên gia trẻ em nói rằng thời điểm vàng uốn nắn con trẻ là khi bé còn nhỏ. Vì vậy tôi ở đây - cùng với tiếng Anh Monkey là cánh tay đắc lực cùng cha mẹ hiện thực hoá ước mơ của mình: “yêu thương và giáo dục trẻ đúng đắn”. Ước mơ của bạn cũng là ước mơ của chúng tôi cũng như toàn xã hội.

Bài viết liên quan
Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!