Reciprocal pronouns là gì? Cụm từ này có nghĩa là những đại từ tương hỗ. Đại từ trong tiếng Anh là một mảng ngữ pháp quan trọng cần học kỹ, trong đó không thể bỏ qua reciprocal pronouns. Trong bài này, Monkey sẽ giúp bạn hiểu về đại từ tương hỗ, có bao nhiêu từ thuộc đại từ tương hỗ và cách dùng như thế nào? Theo dõi ngay tại đây !
Reciprocal pronouns là gì?
Reciprocal /rɪˈsɪprəkl/ - tính từ diễn tả sự qua lại lẫn nhau.
Reciprocal pronouns - những đại từ tương hỗ (hay đại từ hỗ tương) dùng để diễn tả sự tác động qua lại giữa hai hay nhiều chủ thể (hành động của hai bên tương đương nhau).
Ví dụ:
A & B are talking to each other. (A và B đang nói chuyện với nhau).
=> Hành động qua lại giữa hai người, A nói chuyện với B, ngược lại B cũng nói chuyện với A.
The ten prisoners were all blaming one another. (Mười tù nhân đều đang đổ lỗi cho nhau).
Qụa hai ví dụ trên ta thấy có hai từ được dùng với chức năng làm đại từ tương hỗ đó là: Each other và one another.
Cụ thể “each other” và “one another” được dùng như thế nào? Hãy xem chi tiết giải thích cùng ví dụ chi tiết trong phần dưới đây !
Cách dùng đại từ tương hỗ each other, one another
Về cơ bản hai từ one another và each other đều có nghĩa “lẫn nhau”.
Tuy nhiên trong hầu hết trường hợp bạn sẽ thấy each other được sử dụng nhiều hơn. Một lý do là one another nghe ít trang trọng (less formal) hơn từ each other.
Chức năng & vị trí của each other và one another
Chức năng: Không giống như những đại từ khác, reciprocal pronouns chỉ mang ý nghĩa khi chúng làm tân ngữ trong câu. Nếu đại từ tương hỗ làm chủ ngữ, câu sẽ không có ý nghĩa.
Vd:
They talked to each other. (Họ đã nói chuyện với nhau).
=> Nếu viết lại câu: Each other talk to them => Sai về mặt ngữ nghĩa
Vị trí: Hai đại từ tương hỗ each other và one another làm tân ngữ và:
-
Đứng sau động từ bổ nghĩa cho động từ
-
Khi động từ đi với giới từ thì đứng sau giới từ đó
Ví dụ câu sử dụng đại từ tương hỗ each other và one another
Phân biệt cách dùng each other và one another
Each other được sử dụng cho nhóm chỉ có hai người hoặc vật. One another sử dụng cho nhóm 3 người hay vật trở lên.
Vd:
-
I think a couple should complete each other. (Tôi nghĩ một cặp đôi nên hoàn thiện lẫn nhau).
Nếu thay bằng: I think a couple should complete one another => Sai vì couple là 1 cặp chỉ hai người duy nhất trong mối quan hệ. -
The elephants stood close together in order to protect one another.
(Những con voi đứng gần lại để bảo vệ lẫn nhau).
=> Sử dụng one another vì “elephants” là số nhiều.
Lưu ý khi sử dụng đại từ tương hỗ
1. Each other và one another khác hoàn toàn với những đại từ phản thân (themselves, ourselves..)
Ví dụ:
- A and B looked at each other. (A và B đã nhìn nhau, nghĩa là A nhìn B và B nhìn A).
- A and B looked at themselves. (Nghĩa là A tự nhìn vào mình, B cũng tự nhìn vào mình).
2. Có thể dùng each other và one another dưới dạng sở hữu cách
Vd:
-
Have you seen each other’s plan. (Các bạn đã xem kế hoạch của nhau chưa?).
-
All their faces looked sad, and they all shunned one another's eyes. (Tất cả khuôn mặt của họ trông buồn, và họ đều tránh xa ánh mắt của nhau).
Một số bài tập về đại từ tương hỗ
Điền đại từ tương hỗ each other hoặc one another vào các câu dưới đây.
-
The two sisters loved ____________.
-
We should all help ____________.
-
Lily and Marry looked at ____________.
-
The kids shared their candies with ____________.
-
They all hate ____________.
-
Why do they hate ____________?
-
We have gave gift to ____________ .
-
They are buying books to ____________.
-
Peter and Emma gave a hug to ____________.
-
We never believe ____________.
-
Both of my friends hate ____________.
-
Horses in the race are trying to win by defeating ____________.
-
My sisters love ____________ very much.
-
Dogs are barking by seeing ____________.
-
They are very selfish and don't help to ____________.
-
They exchanged gifts with ____________.
-
We all have to work together and rely on ____________.
-
You need to learn to get along with ____________.
-
They rely on ____________ for different reasons.
-
The neighbors care for ____________.
Đáp án:
-
each other
-
one another
-
each other
-
one another
-
one another
-
one another
-
each other
-
one another
-
each other
-
each other
-
each other
-
one another
-
one another
-
each other
-
one another
-
each other
-
one another
-
one another
-
each other
-
one another
Trên đây là toàn bộ bài viết về Reciprocal pronouns là gì? Qua đây chắc chắn bạn đã hiểu ý nghĩa và cách dùng của each other và one another. Ngoài ra bạn cũng biết khi nào nên dùng each other, khi nào nên dùng one another. Cảm ơn bạn đã đón đọc bài viết này, theo dõi học tiếng Anh hàng ngày để có thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé !