zalo
[NGỮ PHÁP] Cấu trúc & cách sử dụng so sánh kép trong tiếng Anh kèm ví dụ chi tiết
Học tiếng anh

[NGỮ PHÁP] Cấu trúc & cách sử dụng so sánh kép trong tiếng Anh kèm ví dụ chi tiết

Phương Đặng
Phương Đặng

13/09/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

So sánh kép là cấu trúc thường gặp trong ngữ pháp về các dạng so sánh trong tiếng Anh. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm được cách dùng và cấu trúc của dạng so sánh này!

So sánh kép là gì?

So sánh kép là những cụm từ thường dùng trong tiếng Anh để diễn tả sự tăng dần hoặc giảm dần. So sánh kép thường được sử dụng để nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thực hiện hoặc không thực hiện một hoạt động nhất định. 

Dưới đây là một số ví dụ về so sánh kép:

Ví dụ về so sánh kép. (Ảnh: Internet)

The more you study, the more you learn.

Bạn càng học chăm chỉ, bạn sẽ càng học được nhiều điều hơn.

The more time you take, the better the assignment your turn in.

Bạn càng dành nhiều thời gian, công việc bạn hoàn thành càng tốt.

The less money I spend, the less I have to worry about saving.

Tôi càng tiêu ít tiền, tôi càng bớt lo lắng về việc tiết kiệm.

The less you worry about the others, the less they will bother you.

Bạn càng ít lo lắng về người khác thì họ sẽ càng ít làm phiền bạn.

Công thức so sánh kép trong tiếng Anh với tính từ & trạng từ

Với tính từ và trạng từ, so sánh kép gồm 2 cấu trúc càng…thì càng “The comparative… the comparative…” và càng ngày càng “Comparative and comparative”.

So sánh kép càng…thì càng “The comparative… the comparative…”

Trong dạng so sánh kép càng…thì càng, ta có 2 dạng với cấu trúc của tính từ, trạng từ thường & cấu trúc khi có “the more/ the less”.

Cấu trúc với tính từ trạng từ thông thường

Chúng ta có thể sử dụng tính từ so sánh hoặc trạng từ tương tự như nhau. Công thức này được dùng khi 2 vật hoặc 2 sự việc thay đổi cùng cấp độ. Cấu trúc được sử dụng là:

The comparative adj/adv + S + V – the comparative adj/adv + S + V

Cấu trúc với tính từ. (Ảnh: Internet)

Ví dụ: 

The harder you study English, the more confidently you speak.

The older children are, the taller they become.

The more active you are, the more flexible and leaner you become.

The darker it gets, the more scared they are.

The stronger the body, the better it resists.

The richer they were, the more privileges they enjoyed.

The faster you drive, the more likely you’ll get caught by the police.

The weaker the bones, the easier they break.

The prettier the girl looks, the more attention she gets.

The longer it goes on, the worse it will be.

So sánh kép càng…thì càng với “The more” - “The less”

Tương tự dạng so sánh kép trên, công thức sử dụng với “the more” và “the less” như sau:

The more / less + (N / N phrase) S + V – the more / less + (N) S + V

Cấu trúc với tính từ có the more và the less. (Ảnh: Internet)

Ví dụ:

The more people join the protest, the more police will be involved.

The less money you spend the more you will have.

The more you exercise the fewer health worries you have.

The more time you spend working, the more stressed you get.

The less you talk about your problems the less you will think about them.

The more you laugh, the more relaxed you feel.

Lưu ý:
Nếu chủ ngữ giả “It is” xuất hiện ở cả 2 vế so sánh thì bạn có thể lược bỏ.

VD: The sooner (it is), the better (it is) - Càng sớm càng tốt

Nếu cả 2 vế đều có “tobe” cũng có thể lược bỏ.

VD: The closer to the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is). - Càng gần cực trái đất, trọng lực càng mạnh.

So sánh kép càng ngày càng “Comparative and comparative”

Cấu trúc này được dùng trong trường hợp miêu tả 1 sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng,...

S + V + comparative adj/adv and comparative adj/adv

Công thức cụ thể với tính từ, trạng từ ngắn và dài:

short adj/adv – er and short adj/adv – er

more and more + long adj/adv

So sánh kép càng ngày càng “Comparative and comparative”. (Ảnh: Internet)

Ví dụ:

Because she was afraid, she walked faster and faster.

There are more and more people coming to this vacation spot.

It seems like there is less and less time to spend with the family these days.

Recently, people are finding more and more time to spend with their families.

So sánh kép với động từ & danh từ

Cùng với tính từ và trạng từ, so sánh kép còn được sử dụng với danh từ, động từ để diễn tả mức độ của hành động, sự việc, con người.

So sánh kép với động từ & danh từ. (Ảnh: Internet)

Cấu trúc với danh từ

The more/less + noun + S + V, The more/less + noun + S + V

Ví dụ:

The more people join the strike, the more police will be involved. 

Càng nhiều người tham gia buổi biểu tình, càng nhiều cảnh sát dính líu tới theo.

The more children obey, the more parents mustn't worry about them.

Những đứa trẻ càng nghe lời, ba mẹ chúng càng không phải lo lắng

The less money I spend, the more I will save. 

Tôi càng tiêu ít tiền, tôi sẽ càng tiết kiệm được nhiều.

Cấu trúc với động từ

The more/less + S + V , The more/less+ S + V

Ví dụ:

The more I look into your eyes, the more I like you.

Càng nhìn vào mắt bạn, tôi càng thích bạn hơn.

The more I know her, the less I like her. 

Càng biết nhiều về cô ấy tôi càng ít thích cô ấy hơn.

Bài luyện tập so sánh kép trong tiếng Anh

Qua phần kiến thức trên, bạn đã nắm được cách dùng so sánh kép và công thức tương ứng với mỗi dạng. Ở phần này, hãy cùng Monkey luyện tập lại nhé!

Bài tập về so sánh kép 

Bài tập về so sánh kép. (Ảnh: Canva)

Bài 1: Viết lại câu so sánh kép

1. She spends a lot of time working. She feels stressed.

-> The more …………………………………………………

2. The apartment is big. The rent is high.

->  The bigger ………………………………………………….

3. The joke is good. The laughter is loud.

-> The better ……………………………………………….……..

4. He gets fat. He feels tired.

-> The fatter ……………………………………………….………

5. You will have less health worries if you exercise.

-> The more ……………………………………………….………

Bài 2: Sử dụng các từ gợi ý và hoàn thành câu

1. people / come / party , food / we / need

2. difficult / test , students / study

3. nice / customer service representative / happy / customer

4. high-tech / car , expensive / model

5. full / church , good / pastor

6. funny / comic , sales / cd / have

7. severe / judge , harsh /sentence

8. experienced / technician , satisfying / repair

9. long / play , bored / audience

10. money / spend , money / save

Bài 3: Sử dụng các từ gợi ý và hoàn thành câu

1. Fast / you / drive / dangerous

2. Long / you / wait / boring

3. Honest / people / friends / have

4. Loud / music / angry / he / become

5. Strong / beliefs / strong / dogmas

6. I / read / interesting / the book

7. Cheap / tickets / people / buy / them

8. Old / you / experience / you / have

9. Quiet / he / talk / calm / dog / become

10. Ballerina / dance / impressed / audience

11. High / you / climb / cold / it / get

12. Languages / you / speak / people / respect / you

Đáp án bài tập so sánh kép tiếng Anh

Đáp án bài tập về so sánh kép. (Ảnh: Canva)

Bài 1:

1. The more time she spends on work, the more stressed she feels.

2. The bigger the apartment is, the higher the rent is.

3. The better the joke is, the louder the laughter is.

4. The fatter he gets, the more tired he feels.

5. The more you exercise, the fewer health worries you will have.

Bài 2: 

1. The more people that come to the party, the more food we will need.

2. The more difficult the test is, the more students should study.

3. The nicer the customer service representative is, the happier the customer will be. 

4. The more high-tech the car is, the more expensive the modal will cost. 

5. The fuller the church is, the better the pastor is.

6. The funnier the comic is, the better sales the CD will have.

7. The more severe the judge, the harsher the sentence will be.

8. The more experienced the technician is, the more satisfying the repair will be.

9. The longer the play lasts, the more bored the audience becomes.

10. The more money you spend, the less money you save. 

Bài 3:

1. The faster you drive, the more dangerous it is.

2. The longer you wait, the more boring it is.

3. The more honest people are, the more friends they will have.

4. The louder the music was, the angrier he became.

5. The stronger the beliefs, the stronger the dogmas.

6. The more I read, the more interesting the book was.

7. The cheaper the tickets, the more people will buy them.

8. The older you are, the more experience you have.

9. The quieter he talked, the calmer the dog became.

10. The more the ballerina danced, the more impressed the audience was.

11. The higher you climb, the colder it gets.

12. The more languages you speak, the more people will respect you.

Trên đây là tổng hợp kiến thức & bài tập về cách sử dụng và công thức so sánh kép trong tiếng Anh. Bạn hãy đọc thật kỹ lý thuyết và nắm chắc cách làm dạng bài này thật chính xác. Đừng quên theo dõi Blog Học tiếng Anh của Monkey để cập nhật thêm nhiều bài học hữu ích bạn nhé!

What Are Double Comparatives? - Ngày truy cập: 12/09/2023

https://www.thoughtco.com/double-comparatives-1210274  

Double Comparatives - Ngày truy cập: 12/09/2023

https://myenglishteacher.co.uk/2022/01/30/double-comparatives/

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!