zalo
[FULL] Tổng hợp các trạng từ chỉ mức độ trong Tiếng Anh đầy đủ nhất
Học tiếng anh

[FULL] Tổng hợp các trạng từ chỉ mức độ trong Tiếng Anh đầy đủ nhất

Phương Đặng
Phương Đặng

12/09/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Trạng từ chỉ mức độ (Grade) là một trong những loại từ thông dụng trong tiếng anh. Ở bài học này, Monkey sẽ hướng dẫn bạn cách dùng, vị trí của chúng cùng một số bài tập đơn giản để bạn hiểu được kiến thức nhé!

Trạng từ chỉ mức độ trong tiếng anh là gì?

Để giúp bạn làm quen với loại trạng từ mới, Monkey sẽ giúp bạn định nghĩa, phân loại và tìm hiểu chức năng chung của loại từ này.

Trạng từ chỉ mức độ là gì? (Ảnh: Internet)

Định nghĩa, Phân loại và Chức năng của trạng từ

Khái niệm: Trạng từ chỉ mức độ là nhóm từ bổ trợ cho tính từ và động từ để diễn tả tần suất của một hành động, sự việc hoặc mức độ của đặc điểm, tính chất nào đó của sự vật, con người,... Tương ứng với mỗi mức độ sẽ có nhiều trạng từ mô tả có thể thay thế cho nhau. 

Phân loại

Trạng từ chỉ mức độ được chia 3 loại dựa trên cường độ gồm:

STT

Loại trạng từ chỉ tần suất

Ví dụ

1

Cường độ yếu

(Weak Intensity)

not at all (không chút nào), slightly (một chút, một xíu), a bit (một chút), a little (một ít), …

2

Cường độ trung bình

(Medium Intensity)

fairly (khá), quite (khá), pretty (rất), rather (hơn là), …

3

Cường độ mạnh

(Strong Intensity)

very (rất), really (thật sự), absolutely (chắc chắn), completely (hoàn toàn), …

Chức năng chung: Các trạng từ chỉ tần suất, mức độ được dùng để diễn tả, nhấn mạnh cường độ của một sự việc, hành động hoặc làm nổi bật tính chất, đặc điểm của sự vật, con người,...

Danh sách trạng từ chỉ mức độ thông dụng trong tiếng anh

Dưới đây bảng danh sách trạng từ chỉ mức độ thường gặp. Bạn cần học thuộc 20 trạng từ này để ứng dụng vào bài tập và giao tiếp thật chính xác.

STT

Trạng từ

Cách phát âm

Ý nghĩa

1

a lot

/ə lɒt/

rất nhiều

2

absolutely

/ˈæbsəluːtli/

tuyệt đối

3

almost

/ˈɔːlməʊst/

gần như

4

enough

/ɪˈnʌf/

đủ

5

entirely

/ɪnˈtaɪəli/

toàn bộ

6

fully

/ˈfʊli/

hoàn toàn

7

hardly

/ˈhɑːdli/

hầu như không

8

highly

/ˈhaɪli/

hết sức

9

little

/ˈlɪtl/

một ít

10

perfectly

/ˈpɜːfɪktli/

hoàn hảo

11

pretty

/ˈprɪti/

khá là

12

quite

/kwaɪt/

khá là

13

rather

/ˈrɑːðə/

khá là

14

remarkably

/rɪˈmɑːkəbli/

đáng kể

15

simply

/ˈsɪmpli/

đơn giản

16

slightly

/ˈslaɪtli/

một chút

17

strongly

/ˈstrɒŋli/

cực kì

18

terribly

/ˈtɛrəbli/

cực kì

20

very

/ˈvɛri/

rất

Cách dùng một số trạng từ chỉ mức độ thường gặp

Tuy các trạng từ thuộc chung 1 nhóm và cùng thực hiện chức năng như nhau nhưng cách dùng trong câu lại khác nhau. Chi tiết cách sử dụng mỗi loại trạng từ chỉ mức độ quan trọng nhất trong tiếng anh được đề cập dưới đây:

Cách dùng trạng từ chỉ mức độ đặc biệt. (Ảnh: Internet)

Trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: Very

Vị trí: Trước tính từ

Chức năng: Nhấn mạnh ý nghĩa của các tính từ, trạng từ đó. Chúng thường là những đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc, con người. Đặc biệt, trong câu phủ định, bạn nên ưu tiên sử dụng cấu trúc “Not very” để thể hiện thái độ lịch sự với người đọc, người nghe.

Công thức chung: S + tobe + very/ not very + adj + …

Ví dụ: My sister is very beautiful (Chị gái tôi rất xinh đẹp)

She is not very beautiful. (Cô ấy không được đẹp cho lắm)

Bên cạnh Very, một số trạng từ cũng được sử dụng tương tự để nâng cao mức độ của tính từ, trạng từ.

Diễn tả cảm xúc rất mạnh mẽ

Diễn tả cảm xúc mạnh mẽ

Diễn tả cảm giác hơi nghi ngờ

extremely, terribly, amazingly, wonderfully, insanely

especially, particularly, uncommonly, unusually, remarkably, quite

pretty, rather, fairly, not especially, not particularly

The movie was amazingly interesting.

The movie was particularly interesting.

The movie was fairly interesting.

She sang wonderfully well.

She sang unusually well.

She sang pretty well.

The lecture was terribly boring.

The lecture was quite boring.

The lecture was rather boring.

Trạng từ chỉ cường độ mạnh: Too

Vị trí: Trước tính từ

Chức năng: Thường dùng để diễn tả thái độ tiêu cực đối với sự vật, sự việc cụ thể. Tuy nhiên, “Too” có 2 cách dùng khác nhau tương ứng với 2 ý nghĩa mà nó biểu đạt.

Too có nghĩa như “Also - cũng”

“Too” đứng cuối cụm từ mà nó bổ nghĩa để diễn tả 2 sự vật, sự việc tương đồng.

VD: I'm not going to clean your room too! (Tôi cũng sẽ không dọn sạch phòng.)

Can I go to the zoo too? (Tôi cũng có thể đến vườn thú phải không?)

Too có nghĩa như “Excessively - quá mức"

“Too” đứng trước tính từ, trạng từ mà nó bổ nghĩa để nhấn mạnh “sự quá đà, quá mức” của một sự việc, hành động nào đó. Nó có thể được sử dụng trong cả 2 câu khẳng định và câu phủ định.

Công thức chung: S + tobe + too + adj/adv + to + V

Lưu ý: “Too” có thể đứng sau động từ chính trong câu (to be/ V(s/es)), đứng sau to_V hoặc sau cụm “for someone/ for something”.

VD: This coffee is too hot. (Cà phê quá nóng.)

hoặc The coffee was too hot to drink. (Cà phê quá nóng để uống.)

hoặc The coffee was too hot for me. (Cà phê quá nóng với tôi)

Sự khác biệt giữa Too và Very

Về mặt ý nghĩa, “too” được sử dụng trong 1 sự cố còn “very” diễn tả 1 sự thật.

VD: He speaks very quickly. (Anh ấy đọc rất nhanh.)

He speaks too quickly for me to understand. (Anh ta đọc quá nhanh để tôi có thể hiểu.)

Cách dùng trạng từ Enough

Vị trí: Đứng sau các tính từ, trạng từ

Chức năng: Nghĩa của Enough là “đủ, vừa vặn, hợp lý”. Nó thường được dùng với vai trò trạng từ hoặc từ hạn định và bổ nghĩa cho các tính từ trạng từ, động từ đứng sau. Đặc biệt, Enough có thể dùng trong câu trực tiếp, gián tiếp và kết hợp với danh từ đếm được số nhiều, danh từ số ít. 

Công thức 1: Diễn tả kết quả gây ra bởi tính từ đứng trước enough.

Enough + to V

VD: He didn't work hard enough to pass the exam.

(Anh ta đã không học chăm chỉ đủ để vượt qua kỳ thi.)

I got here early enough to sign up.

(Tôi đến đây từ sớm vừa vặn để đăng ký.)

Công thức 2: Nhấn mạnh đối tượng, sự việc bị ảnh hưởng bởi tính từ mà enough bổ nghĩa.

Enough + for someone/something.

VD: The dress was big enough for me. (Chiếc váy đủ lớn đối với tôi).

She's not experienced enough for this job. (Cô ấy không đủ kinh nghiệm cho công việc này.)

Cách dùng trạng từ Enough trong câu. (Ảnh: Internet)

Trạng từ chỉ mức độ Quite

Vị trí: Đứng trước các tính từ, trạng từ

Chức năng: Nhấn mạnh vào ý nghĩa của các tính từ, trạng từ đi sau nó.

Công thức 1: Quite a/ an + danh từ đếm được: có  nghĩa “đáng chú ý”

VD: She plays the piano quite amazing (Cô ấy chơi đàn khá tuyệt.)

Công thức 2: Quite some + danh từ không đếm được: có nghĩa “đáng kể”

VD: His answer is not quite right ( câu trả lời của anh ấy không đúng hoàn toàn)

Công thức 3: Quite a / an + tính từ + danh từ : mang ý nghĩa khẳng định

VD: Anh Vien is quite swimmer ( Ánh Viên là một vận động viên bơi lội đáng chú ý)

Trạng từ chỉ cường độ trung bình Fairy

Vị trí: Đứng trước tính từ, trạng từ, mang ý nghĩa khá tốt

Chức năng: Nhận mạnh mức độ tích cực, tiêu cực ở mức vừa phải của sự việc)

VD: The story was fairly good ( câu chuyện được viết khá tốt) 

Trạng từ chỉ mức độ Rather

Vị trí: Đứng trước tính từ, trạng từ, động từ mà nó bổ nghĩa.

Chức năng: Nhấn mạnh tính chất, đặc điểm, sự việc nào đó là khuynh hướng.

VD: This suit is getting rather old. ( Bộ vét này có vẻ già hơn.)

Cách dùng các trạng từ chỉ mức độ: much, far, a lot

Vị trí: Trước tính từ dạng so sánh.

Chức năng: Được sử dụng trong những câu so sánh nhằm thể hiện sự vượt trội hay yếu thế hơn của hai hay nhiều sự vật hiện tượng với nhau.

VD: much smaller (nhỏ hơn nhiều), far bigger (lớn hơn nhiều), far the biggest (

xa nhất.)

If we pool our resources, it’ll be that much easier to solve the problem.

(Nếu chúng ta tổng hợp các nguồn lực của mình, việc giải quyết vấn đề sẽ dễ dàng hơn)

Cách dùng trạng từ much, a lot, far. (Ảnh: Internet)

Trạng từ A bit, A little, Somewhat

Vị trí: Đứng trước các tính từ, trạng từ, động từ

Chức năng: Dùng trong câu so sánh hơn

VD: It’s a bit somewhat cheap.( Nó hơi rẻ một chút)

I got up  a bit somewhat late but fortunately it was not late for the meeting

(Tôi đã dậy hơi trễ một chút nhưng rất may vì không muộn cuộc họp)

Trạng từ chỉ cường độ yếu: Hardly, Barely,...

Vị trí: Đứng trước động từ.

Chức năng: Dùng với nghĩa phủ định khi đi với even và any.

Công thức: S+ hardly/ barely + ever/ almost never + V + O/ clause

Ví dụ: I hardly ever read new comic so I can’t lend it to you yet.

(Tôi chưa đọc xong cuốn truyện tranh mới vì vậy tôi chưa thể cho bạn mượn được).

She hardly almost never go cinema because she doesn’t like crowded places.

(Cô ấy chưa đi rạp chiếu phim bao giờ bởi vì cô ấy không thích nơi đông người).

Vị trí của trạng từ trong tiếng anh

Qua cách dùng của các trạng từ chỉ mức độ nêu trên, bạn có thể thấy loại từ này thường đứng trước tính từ, trạng từ trong câu và một số trường hợp ngoại lệ. Cụ thể gồm 3 trường hợp:

1. Hầu hết các trạng từ mức độ đứng trước tính từ, trạng từ.

Ex: You run extremely fast. (Bạn chạy rất nhanh đấy.)

2. Enough đứng sau động từ, tính từ và đứng trước danh từ.

Ex: Sarah has enough experience to do this job.

(Sarah có đủ kinh nghiệm để làm việc này.)

3. Một số trạng từ chỉ mức độ ở trên như almost, barely, hardly, just, little, nearly, rather, really và scarcely có thể đặt trước động từ chính của câu, bổ nghĩa cho động từ.

Ex: He almost succeeded in winning the first prize.

(Anh ấy suýt thì đã thành công giành giải nhất.)

Đảo ngược với trạng từ phủ định

Khái niệm: Trạng từ phủ định là nhóm từ diễn tả mức độ với cường độ yếu, rất yếu của một sự việc, hành động hoặc 1 đặc điểm tính chất của cái gì, ai đó. Ví dụ như: hardly (hầu như không), barely (chỉ vừa đủ, chỉ vừa mới), scarcely (hầu như không, chỉ vừa đủ, vừa mới).

Đảo ngược với trạng từ phủ định. (Ảnh: Internet)

Để nhấn mạnh ý nghĩa phủ định, bạn cần dùng trạng từ phủ định kết hợp với cấu trúc đảo ngữ sau: 

S + V chính + trạng từ chỉ mức độ

=> Trạng từ + trợ động từ + S + V chính

VD: I have never been to Sapa = Never have I been to Sapa.

(Chưa bao giờ tôi được đi Sapa.)

This soup is hardly warm = Hardly is this soup warm. 

(Bát súp hầu như không nóng.)

Bài tập về trạng từ chỉ mức độ trong tiếng anh

Như vậy, qua phần kiến thức trên bạn đã nắm được cách dùng của các loại trạng từ chỉ mức độ. Dưới đây là một số bài tập cơ bản do Monkey tổng hợp giúp bạn hiểu chắc ngữ pháp vừa học.

Bài tập về trạng từ chỉ mức độ. (Ảnh: Internet)

Bài 1: Xác định trạng từ mức độ trong các câu sau

1. He is very kind to his horse.

2. The newspapers give a fairly accurate account of the matter.

3. I do not want to see too many visitors today because I am extremely busy.

4. You get a wonderfully fine view from here.

5. He draws remarkably well.

6. Yes, he is thoroughly straightforward.

7. These mangoes are almost ripe.

8. I am rather busy.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. The situation is ………………………. serious.

A. very

B. much

C. too

2. You are ……………………….. kind.

A. too

B. much

C. too much

3. Today is ……………………… colder than yesterday. 

A. very

B. much

C. very much

(Chọn 2 đáp án)

4. My boyfriend is …………………………. older than me.

A. very

B. much

5. I have been to ……………………….. too many countries recently.

A. rather

B. quite

6. I like your dress ……………………….

A. very

B. much

C. very much

Bài 3: Hoàn thành phần A và B

A. Đọc câu chuyện trong bức tranh và trả lời câu hỏi

1. Who walks too slow? ____________

2. What are almost finished? ____________

3. What is very loud in the theater? ____________

B. Điền trạng từ chỉ mức độ thích hợp vào chỗ trống

1. She sings ____________ well.

2. The sea was ____________ stormy.

3. He is ____________ careless.

4. You are ____________ right.

5. I am ____________ glad to hear it.

6. Are you ____________ sure?

7. He is ____________ ready for the party.

8. We were kind ____________ to offer her shelter.

Đáp án bài tập

Bài 1:

1. very

2. fairly

3. too/ extremely

4. wonderfully

5. remarkably

6. thoroughly

7. almost

8. rather

Bài 2: 

1. A 

2. A

3. B, C

4. B

5. A

6. C

Bài 3: 

A. 1. Anu      2. The previews        3. The sound system

B. 1. very      2. almost       3. too       4. completely

5. very        6. fully        7. rather         8. enough

Trên đây là tổng hợp ngữ pháp về trạng từ chỉ mức độ gồm cách dùng, chức năng, vị trí cùng 1 số cấu trúc quan trọng. Các bạn hãy đọc kỹ bài học và ứng dụng bài tập bên dưới để ghi nhớ kiến thức nhé!

Chúc các bạn học tốt!

Adverb of Degree - Ngày truy cập: 10/08/2022

https://www.ef.com/wwen/english-resources/english-grammar/adverbs-degree/#:~:text=Adverbs%20of%20degree%20tell%20us,examples%20of%20adverbs%20of%20degree.&text=The%20water%20was%20extremely%20cold.

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan
Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!