Quy tắc chung khi chia động từ ở thì tiếp diễn là thêm đuôi “-ing” vào sau (V) nguyên thể. Tuy nhiên, 30+ động từ được lưu ý trong bài viết này lại những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn và bạn cần phải ghi nhớ, học thuộc.
Những từ KHÔNG CHIA ở thì hiện tại tiếp diễn
Điểm chung các động từ không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn là nhóm từ chỉ cảm giác, trạng thái, nhận thức (tri thức, sở thích), sở hữu. Bản chất các động từ này rất trừu tượng và nó không phải là hành động hữu hình như cầm, nắm, ăn, uống - những hoạt động mà người khác có thể chứng kiến.
Phân nhóm 36 động từ không dùng thì hiện tại tiếp diễn:
Nhóm giác quan
Các động từ không thêm ing trong nhóm giác quan phổ biến:
- taste: nếm
- see: nhìn
- hear: nghe, lắng nghe
- smell: ngửi
- feel: cảm thấy
Nhóm chỉ tình trạng
Các từ không dùng thì hiện tại tiếp diễn nhóm tình trạng gồm:
- seem: có vẻ
- appear: xuất hiện, ra mắt
- lack: không có, thiếu
- fit: phù hợp
- sound: nghe có vẻ như
- mean: có nghĩa là
Nhóm sở hữu
Các động từ không thêm ing thuộc nhóm sở hữu gồm:
belong: thuộc về contain: chứa đựng own: có, là chủ của depend: phụ thuộc have: có |
include: bao gồm concern: liên quan involve: bao gồm possess: có chiếm hữu |
Tăng tốc HỌC TIẾNG ANH NHANH GẤP 3 LẦN với chương trình chuẩn quốc tế
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức, cách dùng & Bài tập (Update)
Tổng hợp bài tập thì hiện tại tiếp diễn giúp bạn đạt điểm 10/10
Nhóm sở thích
Các từ không dùng thì hiện tại tiếp diễn nhóm sở thích:
like: thích love: yêu hate: ghét dislike: không thích want: muốn hope: hy vọng wish: ao ước |
agree: đồng ý, đồng tình disagree: không đồng ý deny: từ chối desire: khao khát muốn có prefer: thích hơn need: cần envy: ghen tị |
Nhóm tri thức
Những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn trong nhóm tri thức:
realize: nhận ra suppose: giả sử, cho rằng doubt: nghi ngờ understand: hiểu biết believe: tin tưởng know: biết recollect: nhớ lại được |
remember: ghi nhớ recognize: công nhận imagine: tưởng tượng promise: hứa deserve: xứng đáng fear: sợ hãi |
Ví dụ:
He feels tired because he is ill. (Anh ấy cảm thấy mệt vì anh ấy bị ốm).
It seems rainy soon. (Trời có vẻ sắp mưa).
The shoes is belong to me. (Những chiếc giày này là của tôi)
I like this movie. (Tôi thích bộ phim này)
I believe that she can do it. (Tôi tin cô ấy có thể làm được)
Xem thêm: Trọn bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao nhanh tăng level
Một số trường hợp động từ đặc biệt
Trái ngược với những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn, 1 số động từ chỉ nhận thức, cảm giác, trạng thái nhưng vẫn có thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn như: think (suy nghĩ, nghĩ về), feel, have/ has, see,...
Ví dụ 1:
What do you think Tom will do? (Bạn nghĩ Tom sẽ làm gì?)
What are you thinking about? (Bạn đang nghĩ gì thế)
Ví dụ 2:
This coat feels nice and warm. (Chiếc áo này đẹp và rất ấm). - hàm ý mang lại cảm giác gì?
Tom’s feeling much better now. (Lúc này, Tom cảm thấy tốt hơn rất nhiều) - cảm thấy thế nào?
=> Điểm khác biệt: Các động từ trên được dùng thì hiện tại tiếp diễn khi diễn tả cảm xúc, trạng thái của bản thân và không dùng khi muốn nói về cảm xúc, trạng thái của 1 người khác.
Tóm lại, những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn hầu hết đều có đặc điểm chung là mô tả lại trạng thái, cảm xúc của người, sự vật, sự việc nào đó. Nhưng vẫn tồn tại một số trường hợp đặc biệt mà các động từ vẫn được chia ở thì này phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu. Bạn học cần chú ý và ghi nhớ điều này để tránh nhầm lẫn trong khi làm bài tập nhé!
TĂNG TỐC học ngữ pháp tiếng Anh NHANH GẤP 3 LẦN với chương trình chuẩn Quốc tế. Đặc biệt! TẶNG NGAY 50% học phí + suất học Monkey Class giúp con học tốt, ba mẹ đồng hành hiệu quả khi đăng ký |