Bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao là phần bài mở rộng, phối hợp giữa các thì và nhiều loại câu khác trong ngữ pháp tiếng anh. Hãy cùng Monkey bổ sung và rèn luyện thêm trong bài học này!
Ngữ pháp thì hiện tại tiếp diễn cơ bản
Để làm tốt các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn, bạn cần nắm được khái niệm, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì qua phần tóm tắt dưới đây:
Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn biểu đạt 1 hành động đang xảy ra, kéo dài 1 khoảng thời gian ở hiện tại.
Cấu trúc:
Công thức |
S + am/is/are + V_ing + … |
S + am/is/are not + V_ing + … |
Am/Is/Are + S + V_ing + …? |
Cách dùng:
-
Diễn đạt 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
VD: I am cooking dinner now. (Bây giờ tôi đang nấu bữa tối).
-
Diễn tả 1 hành động, sự việc chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
VD: They are preparing the party. (Họ đang chuẩn bị bữa tiệc).
Lưu ý: Công việc này được kéo dài trong nhiều ngày trước thời điểm tổ chức nên tại thời điểm nói có thể họ đang không làm những việc để chuẩn bị cho bữa tiệc.
-
Diễn tả 1 hành động sắp xảy ra gần đây (hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai).
VD: Nam’s family is going to travel to Quy Nhon tomorrow. (Gia đình Nam sẽ đi du lịch Quy Nhơn vào ngày mai).
-
Diễn tả hành động hành động thường xuyên lặp lại vào cùng 1 thời điểm, khoảng thời gian nhất định.
VD: At 6 a.m our couple are usually doing exercise. (Vợ chồng tôi thường tập thể dục vào lúc 6h sáng).
-
Diễn tả sự bực mình, khó chịu của người nói đối với 1 sự việc, hành động lặp lại nhiều lần.
Cách dùng này thường mang ý nghĩa tiêu cực và sử dụng các trạng từ với tần suất cao như: always (luôn luôn), continually (liên tục), usually (thông thường).
VD:
She is always coming late. (Cô ấy luôn luôn đến muộn)
He is continually meeting late. (Anh ấy liên tục vào họp muộn).
-
Diễn tả 1 sự thay đổi, 1 điều mới trái ngược với tình trạng trước đó.
VD: Nowadays, people are using smartphones instead of telephones. (Ngày nay, mọi người thường sử dụng điện thoại thông minh thay vì điện thoại bàn.)
-
Diễn tả 1 sự phát triển hơn so với trước đó.
VD: Tom is working better. (Tom đang làm việc tốt hơn).
-
Kể lại 1 câu chuyện, tóm tắt nội dung 1 quyển sách, v.v…
VD: I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built. (Tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết đến chương khi nhân vật chính mất đi tất cả những gì anh ấy đã xây dựng).
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- now (hiện nay, ngay lúc này)
- at present (hiện tại)
- at the moment (tại thời điểm này)
- right now (ngay bây giờ), v.v…
- hoặc các động từ có tính đề nghị, mệnh lệnh như: look, listen, be quiet, v.v…
Cách chia động từ trong thì hiện tại tiếp diễn:
Để chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn, bạn cần thêm đuôi “ing” vào động từ chính trong câu theo các quy tắc dưới đây:
Dạng động từ |
Cách chia |
Ví dụ |
Kết thúc bằng (-e) |
Bỏ (-e) thêm (-ing) |
live => living |
Kết thúc bằng một phụ âm (-ie) |
Đổi (-ie) => (y) + (ing) |
tie => tying |
Kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và có 1 âm tiết |
Nhân đôi phụ âm cuối và thêm (-ing) |
win => winning cut => cutting |
Động từ có nhiều hơn 2 âm tiết & dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng |
Nhân đôi phụ âm cuối và thêm (-ing) |
permit => permitting (per’mit) |
Ứng dụng bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao
Thì hiện tại tiếp diễn nâng cao thường gặp trong khối kiến thức ứng dụng để thi đại học khối D và các chuyên ngành yêu cầu tiếng anh bắt buộc. Bên cạnh đó, bạn cũng sẽ gặp 1 số ít bài tập khó trong các đề thi chứng chỉ TOEIC, Ielts.
Ôn thi đại học khối D hoặc chứng chỉ TOEIC (Part 5)
Là một phần kiến thức quan trọng trong nội dung ôn thi Đại học và 1 phần trong bài thi TOEIC, bạn có thể bắt gặp khá nhiều câu về thì hiện tại tiếp diễn dưới dạng 1 trong các loại câu dưới đây, chúng có thể là câu dễ hoặc khó tùy đề:
-
Câu bị động, câu ước, câu hỏi đuôi, v.v…
-
Các loại mệnh đề, câu phức yêu cầu bạn cho dạng đúng của 2 - 3 động từ đảm bảo sự hòa hợp giữa các thì trong 1 câu.
-
Câu có các trạng từ chỉ thời gian gần giống với thì tương lai gần, thì hiện tại đơn nhưng thực chất là hiện tại tiếp diễn để kiểm tra khả năng phân biệt giữa các thì của bạn.
-
Câu đơn giản có dấu hiệu của thì với các trạng từ chỉ thời gian như now, at the moment, at present,...
Chứng chỉ Ielts: Phần Speaking - Writing
Trong bài thi Ielts, thì hiện tại tiếp diễn thường xuất hiện trong 3 phần:
-
Speaking part 1: Nói về sự thay đổi diễn ra gần đây, các dự định trong tương lai.
-
Speaking part 3: Bình luận về 1 câu nhận xét, quan điểm khách quan.
-
Writing task 2: Trình bày, thể hiện sự đồng tình/ không đồng tình đối với 1 câu nhận xét, 1 quan điểm nào đó.
3 lưu ý quan trọng khi làm bài tập (bt) thì hiện tại tiếp diễn
Trong quá trình làm bài tập của thì hiện tại tiếp diễn, bạn cần lưu ý tránh 3 lỗi cơ bản sau:
Lỗi quên to be/ thêm “ing”
Trong cấu trúc câu của thì hiện tại tiếp diễn, động từ bắt buộc phải có “to be + V_ing”. Nhiều bạn thường quên động từ tobe hoặc quên thêm ing phía sau động từ chính khi làm bài tập. Thiếu hoặc không có 1 trong 2 động từ này thì câu của bạn sẽ sai ngữ pháp. Đây là lỗi rất thường xuyên gặp phải với các thì tiếp diễn nói chung và thì hiện tại tiếp diễn nói riêng.
Nhầm lẫn với thì hiện tại đơn (always)
Một trong các cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả một hành động đang thay đổi khi bạn đang làm quen một việc mới nào đó. Chẳng hạn như:
He always plays football in the evening, but today he is playing badminton instead. (Anh ấy luôn chơi đá banh mỗi buổi tối nhưng hôm nay anh ấy chơi cầu lông.
=> Nghĩa là bình thường anh ấy vẫn chơi đá banh, hôm nay anh ấy đổi sang chơi cầu lông.
I study Math on Thursdays, but I'm studying Physics on Thursday this week. (Tôi học Toán vào thứ năm hàng tuần nhưng thứ năm tuần này tôi học môn vật lý).
=> Nghĩa là bình thường vào các thứ năm tôi học toán nhưng riêng thứ năm tuần này thì học vật lý.
Nhầm lẫn với thì tương lai đơn (be going to)
Một cách dùng khác nữa của thì hiện tại tiếp diễn là nói về một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai, có kế hoạch và dự định sẵn. Trong khi đó, thì tương lai đơn được dùng để diễn tả hành động trong tương lai nhưng chưa có chủ ý sẵn.
Ví dụ như:
-
He bought the ticket yesterday. He is flying to Japan tomorrow. (Anh ấy đã mua vé vào hôm qua. Anh ấy sẽ bay đến Nhật vào ngày mai) => Sự việc đã có kế hoạch sẵn, chắc chắn sẽ diễn ra.
-
Someone is calling, I will answer the phone. (Ai đó đang gọi, tôi sẽ nghe điện thoại) => Việc nghe điện thoại hoàn toàn không được dự tính sẵn từ trước.
Ngoài ra bạn chú ý những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn để tránh nhầm lẫn khi làm bài tập.
Bạn mong muốn con mình phát triển toàn diện kỹ năng tiếng Anh ngay từ nhỏ? Hãy để Monkey Junior đồng hành cùng bé trên hành trình này. Ứng dụng được thiết kế dành riêng cho trẻ từ 0 đến 11 tuổi, giúp bé rèn luyện từ vựng, ngữ pháp và cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết một cách hiệu quả. Điểm đặc biệt khi học cùng Monkey Junior chính là:
Đặc biệt, khi đăng ký ngay hôm nay, bạn sẽ nhận được ưu đãi lên tới 40% cùng nhiều quà tặng hấp dẫn như bộ Flashcard trị giá 150.000 VNĐ và Ebook hướng dẫn học hiệu quả. Đừng bỏ lỡ cơ hội tuyệt vời này để cùng con xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi và quà tặng hấp dẫn! |
Tổng hợp bài tập thì hiện tiếp diễn nâng cao
Cùng Monkey thử sức với chuỗi bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao được tổng hợp dưới đây nhé!
Một số bài tập thì hiện tại tiếp diễn ôn thi đại học
Bài 1: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các từ trong ngoặc:
1. It _______ (rain) heavily now.
2. My brother ______ (get) married next week.
3. He is late again. He always _______ (come) to class late.
4. She _______ (take) the exam tomorrow.
5. Look! It _______ (get) dark. Hurry up! It _______ (rain) in a few minutes.
6. Please don’t _______ (make) so much noise. I _______ (work).
7. I _______ (read) an interesting book at the moment. I will lend it to you when I’ve finished it.
8. Sarah _______ (work) this week? - No, she is on vacation.
9. The population of the world _______ (rise) very fast.
10. I _______ (work) on the project of reconstructing city at present.
11. She is on vacation in France. She _______ (have) a great time and doesn’t want to come back.
12. Tom _______ (look) for Ann. Do you know where she is?
13. I _______ (think) of my mother, who has devoted her whole life to our family.
14. It is the time we turned on the central heating. It _______ (get) colder every day.
15. I _______ (go) out to get an evening paper.
Đáp án:
1. is raining 2. is getting 3. is always coming 4. is talking 5. is getting - is raining |
6. am working 7. am reading 8. Is Sarah working 9. is rising 10. am working |
11. is having 12. is looking 13. am thinking 14. is getting 15. am going - is raining |
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu sau:
1. We can go out now. It _______ anymore.
A. isn’t raining B. rains C. has rained D. has been raining
2. I _______ hungry. Let’s have something to eat.
A. am feeling B. have felt C. feel D. have been feeling
3. What is that noise? What _______ ?
A. have been happening C. have happened
B. is happening D. had happened
4. Look! That man over there _______ the same sweater as you.
A. has worn B. is wearing C. wears d. have been wearing
5. Mary wasn’t happy with her new job at first, but she _____ to like it now.
A. begins B. have begun C. is beginning D. have been beginning
6. Who_____at the door?
A. knock B. is knocking C. have been knocking D. have knocked
7. It usually_____very much in that part of the United States.
A. is raining B. rained C. rains D. have rained
8. Look! That plane_____toward the airport. It is going to land.
A. flies B. have flown C. is flying D. will fly
9. Please don’t bother him now. He_____.
A. is working B. has been working C. had been working D. was working
10. Mary usually_____me on Fridays, but she didn’t call last Friday.
A. have been calling B. calls C. is calling D. have called
11. Ha never_____fishing in the winter but she always_____it in the summer.
A. goes - does B. has gone - done C. go - do D. was gone - done
12. We can win only if we remain united, so we must support them the moment
they_____on strike.
A. will have gone B. will go C. go D. went
13. Why are you putting on your coat? You_____out?
A. Do - go B. Have - gone C. Had - gone D. Are - going
14. Look! A man_____after the train. He wants to catch it.
A. runs B. have been running C. will run D. is running
15. I_____an interesting book at the moment. I will lend it to you when I_____it.
A. am reading - have finished B. read - am finishing
C. have read - am finishing D. read - will finish
Đáp án:
1. A 2. A 3. B 4. B 5. C |
6. B 7. C 8. C 9. A 10. B |
11. A 12. C 13. D 14. D 15. A |
Xem thêm: Tổng hợp bài tập thì hiện tại tiếp diễn giúp bạn đạt điểm 10/10
Bài tập hiện tại tiếp diễn Part 5 TOEIC
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C hoặc D để tìm câu trả lời đúng cho các câu sau:
1. Hoang_____his email four times a week in order not to miss anything important.
A. checks B. will check C. is checking D. check
2. Nowadays, people_____social networks with more and more caution.
A. uses B. are using C. used D. use
3. At the moment, my sister_____her homework, my brother_____games.
A. is making - is playing B. is doing - is playing
C. does - plays D. makes - is playing
4. It’s 7.00 p.m. now and we_____meal together. We usually_____dinner at that time.
A. have - eat B. have - are eating C. are having - eat D. are having - are eating
5. Hoang and Phong_____football as they’re having class now.
A. don’t play B. are playing C. doesn’t play D. aren’t playing
6. Who_____the guitar in that room, Hoa?
A. playing B. is playing C. play D. plays
7. I’m sorry. Lan is busy now. She_____her document on the second floor.
A. are checking B. check C. checks D. is checking
8. David_____the TV set at the moment. He_____at it for one hour or so.
A. is repairing/ has worked B. repairs/has been working
C. has repaired/has been working D. repairs/worked
9. David_____his hands. He just_____the TV set.
A. washes/has just repaired B. is washing/has just been repairing
C. is washing/ has just repaired D. has washed/ has just repaired
10. Why_____?_____you his anecdotes?
A. are you laughing/has Jim told B. are you laughing/has Jim been telling
C. have you laughed/ has Jim told D. have you laughed/ has Jim been telling
Đáp án
1. A 2. D 3. B 4. C 5. D |
6. B 7. D 8. A 9. C 10. B |
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất
1. My father………..about the way I behave.
A. always complained
B. always complains
C. has always complains
D. is always complaining
2. I’m sorry I can come. I…………my school friend tomorrow.
A. see B. will see C. am seeing D. have seen
3. We…………a party next Saturday. Can you come?
A. will have B. are having C.have D. will have had
4. The result of the research……………that, presently, several East Asian countries………..rapidly.
A. have indicated - were developing
B. indicate - are developing
C. are indicated - have been developing
D. had indicated - developed
5. “What are you doing under the desk?” - “I…………to find my pen.”
A. tried B. try C. have tried D. am trying
6. We’ve won a holiday for two to Florida. I………….my mum.
A. am taking B. have taken C. take D. will take
7. -”Is this raincoats yours?”
- “No. Mine………….there behind the door.
A. is hanging B. has hung C. hangs D. hung
8. I don’t really work here. I………..until the new secretary arrives.
A. just help out
B. have just helped out
C. am just helping out
D. will just help out
9. How’s the weather?
A. It rain B. It’s rain C. It’s raining D. It rainy
10. Keep silent! The baby………..
A. sleeps B. is sleep C. sleeping D. is sleeping
Đáp án
1. D 2. C 3. B 4. B 5. D |
6. A 7. A 8. C 9. C 10. D |
Mẫu câu hỏi thì hiện tại tiếp diễn trong IELTS Speaking Part 1
Trong phần này, Monkey gợi ý 1 số đề bài thường gặp giúp bạn chủ động chuẩn bị câu trả lời phù hợp, tốt nhất cho mình.
1. Work or Study
Do you work or study?
What subject are you studying? Why?
What subject do you like most?
Do you like your work?
Why did you choose to work in this field?
2. Sports
Do you like playing sports?
What sport are popular in your country?
Do you think it is important to play a sport?
3. Home/Accommodation
Where are you living now?
How long have you been living there?
Which room do you like most in your house?
4. Leisure Time/Hobby
What do you do in your free time?
Do you think hobbies are important?
Which hobby do you like to try in the future?
5. The place you live in
Do you live in the city or in the countryside?
Have you ever lived in the countryside?
What kind of city do you like?
Do you prefer the city or the countryside?
Ngoài các chủ đề trên, Ielts cũng đã cập nhật thêm 1 số đề bài mới về: mobile app, handwriting, housework, weather, robot, tea or coffee, fish, haircut, losing/ finding, stage of life, recycle, colour, garden/ park, headphones.
Cách ghi nhớ và làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn dễ hiểu
Để dễ dàng chinh phục các bài tập hiện tại tiếp diễn nâng cao, dưới đây là một số mẹo để mọi người tham khảo:
Nhận diện tình huống: Khi nào thì cần dùng hiện tại tiếp diễn?
Trước khi nghĩ đến công thức, bạn cần nhận ra câu này đang diễn tả điều gì?
Nếu hành động đang diễn ra ngay lúc nói, hoặc xung quanh thời điểm hiện tại, thì rất có thể cần dùng hiện tại tiếp diễn.
Các tình huống phổ biến:
-
Hành động xảy ra ngay lúc nói
-
Hành động xảy ra tạm thời
-
Hành động đang thay đổi / phát triển
Dấu hiệu thường gặp:
-
now, right now, at the moment, at present, today, this week...
Ví dụ:
I am doing my homework right now.
→ Hành động xảy ra tại thời điểm nói → dùng hiện tại tiếp diễn.
Công thức không cần học vẹt – chỉ cần nhớ khung sau
Cứ nhớ khung công thức này là bạn làm đúng 99%:
am / is / are + V-ing
-
I → am
-
He/she/it → is
-
We/you/they → are
Ví dụ:
She is reading a book.
They are playing football.
I am watching TV.
Phân biệt với thì hiện tại đơn
Một lỗi dễ mắc là nhầm giữa hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.
-
Hiện tại đơn: thói quen, sự thật lặp đi lặp lại
-
Hiện tại tiếp diễn: hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
So sánh:
I go to school every day. (thói quen – hiện tại đơn)
I am going to school now. (ngay bây giờ – hiện tại tiếp diễn)
Một số động từ KHÔNG dùng ở thì tiếp diễn
Một số động từ diễn tả trạng thái, suy nghĩ, cảm giác, thường không dùng với “-ing” (trừ khi dùng với nghĩa khác). Ví dụ:
-
know, understand, love, hate, like, want, believe, seem...
Sai: I am knowing the answer.
Đúng: I know the answer.
Mẹo làm bài theo 3 bước nhanh gọn
Khi gặp bài tập chia động từ, bạn hãy:
- Bước 1: Nhìn vào dấu hiệu (now, at the moment, today...)
- Bước 2: Xác định chủ ngữ → chọn am / is / are
- Bước 3: Thêm V-ing cho động từ chính
Ví dụ:
He __________ (play) football now.
→ Dấu hiệu “now” + chủ ngữ “he” → is playing
Tổng hợp bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao trên đây sẽ giúp bạn học luyện tập thành thạo và dễ dàng ghi nhớ, nắm vững kiến thức về thì quan trọng này. Các bạn hãy nhớ ôn tập thường xuyên cùng Monkey nhé!