Thì hiện tại tiếp diễn là một thì cơ bản nhưng có vai trò quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh nói chung. Để giúp bạn hiểu rõ hơn, Monkey sẽ chia sẻ 100+ ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn để bạn có hướng nhìn cụ thể nhất cùng với cách đặt câu ở thì này.
Tóm tắt ngữ pháp thì hiện tại tiếp diễn
Trước khi xem xét đến các ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn, Monkey sẽ giúp bạn ôn tập một số kiến thức quan trọng, bao gồm: định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết.
Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) dùng để diễn tả hành động, sự việc xảy ra tại thời điểm nói và xung quanh thời điểm nói.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
Tương tự các thì trong tiếng Anh khác, thì hiện tại tiếp diễn cũng có 3 cấu trúc câu khẳng định, phủ định, nghi vấn.
Loại câu |
Công thức |
Ví dụ |
Khẳng định |
I + am + V_ing + (O) We/ they/ you + are + V_ing + (O) She/ he/ it + is + V_ing + (O) |
I’m just leaving work. (Tôi đang rời công việc.) |
Phủ định |
I + am + not + V_ing + (O) We/ they/ you + are + not + V_ing + (O) She/ he/ it + is + not + V_ing + (O) |
He is not playing badminton at the moment. (Cậu ấy đang không đánh cầu lông vào lúc này.) |
Nghi vấn |
Am/Is/Are + S + V_ing + (O)? Yes, S + am/ is/ are. No, S + am/ is/ are + not. |
What are you doing next week? (Bạn dự định làm gì tuần tới?) |
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn và ví dụ
8 cách dùng được nêu dưới đây kèm ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn sẽ giúp bạn nắm được khi nào chúng ta nên dùng thì hiện tại tiếp diễn và đặt câu với nó?
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Ví dụ: We are going for a walk now. (Bây giờ chúng tôi đang đi dạo.)
2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
Ví dụ: She is looking for a good book
(Cô ấy đang tìm kiếm một cuốn sách hay.)
3. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.
Ví dụ: Christmas is coming. (Giáng sinh sắp đến rồi.)
4. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại
Ví dụ: We are usually having breakfast every day of the week.
(Chúng tôi thường ăn sáng vào mọi ngày trong tuần).
5. Diễn tả sự bực mình hay khó chịu của người nói, cách dùng thì hiện tại tiếp diễn này được dùng với trạng từ “always”, “continually”, “usually”
Ví dụ: She is always coming late. (Cô ấy toàn đến muộn)
6. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó
Ví dụ: These days most people are using laptop instead of computers.
(Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng laptop thay vì máy tính bàn).
7. Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn
Ví dụ: Your son is growing quickly. (Con trai bạn lớn thật nhanh)
8. Dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…
Ví dụ: I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built.
(Tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết đến chương khi nhân vật chính mất đi tất cả những gì anh ấy đã xây dựng)
Có thể thấy, thì hiện tại tiếp diễn có nhiều cách sử dụng và bạn cần hướng dẫn con ghi nhớ để áp dụng đúng. Bạn có thể cho bé học và ôn tập thêm về kiến thức ngữ pháp khác được tổng hợp trong Monkey Stories để con tiến bộ hơn mỗi ngày.
Dấu hiệu nhận biết thì HTTD
Trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn thường có những trạng từ chỉ thời gian như:
- now (bây giờ)
- right now (ngay bây giờ)
- at the moment (lúc này), at present (hiện tại)
- at + giờ cụ thể
Hoặc xuất hiện một trong các động từ sau:
- Look! Watch! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng!)
- Watch out! = Look out! (Coi chừng)
>> Luyện thêm: Ôn tập thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Lý thuyết & bài tập có đáp án
Hướng dẫn viết và đặt câu ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn
Để đặt câu trong ngữ pháp Tiếng Anh nói chung và đối với thì hiện tại tiếp diễn nói riêng, ta cần thực hiện 5 bước đặt câu sau:
-
Bước 1: Chọn chủ ngữ cho câu
-
Bước 2: Chọn động từ tobe (tương ứng với chủ ngữ đã chọn phía trên)
-
Bước 3: Chọn động từ và cách chia (vận dụng các kiến thức đã học để chia đúng động từ)
-
Bước 4: Chọn trạng từ chỉ thời gian (nếu có)
-
Bước 5: Ghép câu
Ví dụ: Chọn “Mary” làm chủ ngữ
Chọn “is” là động từ tobe tương ứng
Chia động từ “going to a new school”
Trạng từ chỉ thời gian “next term”
—> Ta được một câu hoàn chỉnh: Mary is going to a new school next term.
>> Thực hành tại: Tổng hợp bài tập thì hiện tại tiếp diễn giúp bạn đạt điểm 10/10
Ví dụ đoạn văn diễn tả 1 chuỗi hành động liên tiếp
I like spring the most among the 4 seasons in the year because spring is the time when everything grows. Now I am sitting beside the window of my room and watching the whole beautiful view in the garden. Trees are sprouting young shoots, flowers are blooming and the birds are singing to the spring. Everything seems to be full of life and people are excited to start a new beginning.
(Tôi thích mùa xuân nhất trong 4 mùa trong năm vì mùa xuân là lúc vạn vật sinh sôi. Bây giờ tôi đang ngồi bên cửa sổ phòng mình và ngắm toàn cảnh đẹp trong vườn. Cây cối đâm chồi non, hoa nở, chim hót mừng xuân về. Mọi thứ dường như tràn đầy sức sống và mọi người hào hứng bắt đầu một khởi đầu mới.)
100 câu ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn theo cách dùng chi tiết
-
They are watching cartoons now.
-
Tim is riding his bike to school at the moment.
-
I am looking for a well-paid job.
-
He is reading "Conan".
-
I bought the ticket yesterday. I am watching "Gai Gia Lam Chieu V" tomorrow night.
-
What are you doing next weekend?
-
He is always coming to school late.
-
Why are you always putting your dirty clothes on your bed, Huy?
-
They are always arguing.
-
I am writing articles on different topics.
-
The climate is changing dramatically.
-
Your English is improving.
-
I am singing at church today.
-
The boys are playing ball after school.
-
She is crying.
-
Are you listening to Rock?
-
It's raining.
-
Look! It is snowing.
-
Look! Somebody is trying to steal that man's smartphone.
-
Listen! Someone is screaming.
-
Keep silent! My niece is sleeping.
-
I am studying Math now.
-
She is baking a cupcake.
-
He is talking on the phone.
-
They are singing karaoke in the next room.
-
We are preparing for our parent's silver wedding anniversary.
-
The cat is playing with the ball.
-
The kids are watching "Bo Gia" with their classmates in the cinema.
-
Be careful! I think they are lying.
-
Are you taking a photo of me?
-
What is he studying right now?
-
Be careful! You're driving so fast.
-
Your brother is sitting next to the beautiful girl over there?
-
He is talking to his friend.
-
It’s 11 o’clock, and my dad is cooking lunch in the kitchen.
-
Keep silent! You are talking so loudly.
-
I am not staying at home at the moment.
-
We are visiting the museum in the afternoon.
-
Anthony is sitting in the chair.
-
Helen is not working for Dien Quan Entertainment Company.
-
I am playing football with my colleagues.
-
She is helping her mother with housework.
-
We are studying English.
-
She is not going to the game tonight.
-
My sister isn't working now. She's sleeping.
-
Are you visiting your cousin this weekend?
-
Look! The train is coming.
-
He is playing the guitar while I am singing a new song.
-
We are having a 2 days-off this week.
-
Shopping online is growing in popularity nowadays.
-
She is constantly complaining about her sister.
-
I am helping him to do the task.
-
I am working as a full-time teacher in Le Quy Don High School, Hanoi.
-
Well, at present, my dad is working for a Sacombank.
-
Mai wants to lose weight, so this week she is not eating lunch.
-
Minh has just started evening classes. He is learning Korean.
-
Phong and Sang are having an argument.
-
They are chatting on Zalo.
-
Mr. Bao is watering his bonsai in the yard.
-
My sister is cleaning the floor.
-
Kaity is having a buffet with her boyfriend in a restaurant.
-
They are asking a man about the way to the quarantine zone.
-
Jane is drawing a beautiful picture.
-
Today, most people are using text messages instead of the phone.
-
They are drinking coffee with their counterparts.
-
The kids are arriving at six o'clock.
-
Mrs. Phuong is buying some cakes for their kids at home.
-
Lisa is eating in the canteen with Rose.
-
My father is repairing my e-bike.
-
The cat is playing with some toys.
-
I am quite busy these days. I am doing my assignment.
-
What are you doing tomorrow?
-
Summer is coming.
-
She is always coming late.
-
He is going to Hai Duong tomorrow.
-
Your English is significantly improving.
-
She is always playing music too loudly.
-
Today, Mary isn’t working. She's sitting by the swimming pool.
-
The weather is getting cold.
-
Her mother is forever misplacing her keys.
-
Mary is playing tennis this weekend.
-
I am visiting my grandparents next week.
-
He is not riding his scooter now.
-
Khoa is always sleeping in Literature classes.
-
She is speaking at the conference this evening.
-
Where is Patrick? He is fixing his watch.
-
What are you doing? I'm shopping.
-
Are they listening to the teacher?
-
Look! Someone is watching us.
-
He is writing a book about the battle against COVID-19.
-
I'm scared. A big fierce dog is standing in front of me.
-
He is traveling around the world.
-
The poet is writing romantic poems.
-
We are looking forward to seeing De Choat in the Final night of Rap Viet.
-
The population of the world is increasing very fast.
-
The workers are building a new house.
-
Look! The man is taking the children to the cinema.
-
Is she laughing?
-
The chief engineer is instructing the new processes.
100. I am reading my favorite book.
Ngữ pháp Tiếng Anh là một phần kiến thức quan trọng trong hành trình chinh phục ngôn ngữ đòi hỏi người học nó phải thật kiên trì và nhẫn nại. Hy vọng 100+ ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn trên đây đã phần nào giúp bạn lĩnh hội kiến thức thời thì dễ dàng hơn.
VUI HỌC HIỆU QUẢ - NHẬN QUÀ HẤP DẪN Giúp con GIỎI NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT TRONG 2 THÁNG với chương trình chuẩn Quốc tế. Đặc biệt!! Tặng ngay suất học Monkey Class - Lớp học chuyên đề cùng giáo viên trong nước và quốc tế giúp con học vui, ba mẹ đồng hành hiệu quả. |