zalo
[Update] Ôn tập thì hiện tại tiếp diễn kèm bài tập có đáp án chi tiết
Học tiếng anh

[Update] Ôn tập thì hiện tại tiếp diễn kèm bài tập có đáp án chi tiết

Phương Đặng
Phương Đặng

30/11/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là một trong các thì căn bản cần biết khi học tiếng Anh. Để giúp bạn ôn tập thì hiện tại tiếp diễn, bài viết này sẽ  tóm tắt ngữ pháp cùng một số bài tập thực hành có đáp án.

Ôn tập thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) được dùng để diễn tả hành động/sự việc xảy ra lúc đang nói hay xung quanh thời điểm nói. Hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt, còn tiếp tục diễn ra. 

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn được thành 4 dạng: Câu khẳng định, phủ định, nghi vấn và câu có từ để hỏi (Wh-)

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + am/ is/ are + V-ing

She is studying Math at present.

Phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing

He is not listening to music.

Nghi vấn

Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Are they playing football now?

Wh - question

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

What are you learning right now?

Trên đây là công thức các loại câu trong thì hiện tại tiếp diễn. Bạn có thể học thêm các kiến thức ngữ pháp được tổng hợp trong Monkey Stories. Các mẫu câu được chia theo chủ đề và kết nối dưới dạng đoạn văn giúp bạn hiểu cách dùng và ngữ cảnh chính xác nhất. 

8 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Để phân biệt thì HTTD với các thì trong tiếng Anh khác, bạn cần ghi nhớ 8 cách sử dụng như sau:

STT

Cách sử dụng

Ví dụ

1

Diễn tả một hành động/sự việc xảy ra ở thời điểm nói.

My grandmother is watching TV now. 

(Bà tôi đang xem phim.)

2

Diễn tả một hành động đang xảy ra, không nhất thiết ngay tại thời điểm nói.

My mother is busy today. She is cooking.

(Mẹ tôi rất bận. Bà ấy đang nấu ăn.)

3

Diễn tả một hành động/sự việc sắp xảy ra ở tương lai gần, thường là nói về một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

I’m going to fly to China tomorrow evening.

(Tôi sẽ bay đến Trung Quốc vào tối mai.)

4

Mô tả hành động/sự việc lặp đi lặp lại thường xuyên, khiến người nói khó chịu hoặc bực mình. Cách dùng này có mục đích phàn nàn, thường có trạng từ chỉ tần suất như always, continually.

Bin is always coming to class late.

(Bin lúc nào cũng đến lớp muộn.)

5

Hiện tại tiếp diễn diễn tả cái gì đó đổi mới, phát triển hơn.

Your kids are growing quickly.

(Những đứa trẻ đang lớn rất nhanh).

6

Diễn tả một điều gì đó mới, đối lập với những thứ có trước đó.

What kind of clothes are children wearing nowadays?

(Những loại quần áo nào mà trẻ em hay mặc ngày nay?)

7

Mô tả một sự việc/hành động thường xuyên diễn ra, lặp lại như một thói quen.

At 6 o'clock, she is usually eating dinner. 

(Vào lúc 6h hàng ngày, cô ấy hay ăn tối.)

8

Được dùng khi đang tóm tắt, kể lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim.

The movie ends when the main character is cooking a meal for his family.

(Bộ phim kết thúc khi nhân vật chính đang nấu ăn cho gia đình anh ta.)

Cách nhận biết thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, bạn sẽ quan sát thấy trong câu có xuất hiện:

  • Các trạng từ chỉ thời gian như now, right now, at present, at the moment, at + mốc thời gian cụ thể (at 7 o’clock).

  • Các động từ đặc biệt: Look!, Watch!, Listen!, Keep silent!, Watch out!, Look out! 

Cách chia động từ thì HTTD

Khi thêm "-ing" cho động từ trong thì HTTD, bạn cần nhớ 4 quy tắc và một số động từ không có dạng tiếp diễn dưới đây:

Cách thêm “ing” cho động từ

Thêm đuôi “-ing” vào sau động từ. Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau:

  • Động từ có tận cùng là 1 chữ “e”: Bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: write – writing, come – coming, type – typing.

  • Động từ có tận cùng là 2 chữ “e”: Không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường. Ví dụ: see - seeing.

  • Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, phía trước phụ âm là 1 nguyên âm: Nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: get – getting, stop – stopping, put – putting.

  • Động từ có tận cùng là “ie”: Đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: die - dying, lie- lying.

Các động từ không chia ở hiện tại tiếp diễn

Appear: xuất hiện

Believe: tin tưởng

Belong: thuộc về

Contain: chứa đựng

Depend: phụ thuộc

Forget: quên

Hate: ghét

Hope: hy vọng

Know: biết

Lack: thiếu

Like: thích

Love: yêu

Mean: có nghĩa là

Need: cần

Prefer: thích hơn

Realize: nhận ra

Remember: nhớ

Seem: dường như/ có vẻ như

Sound: nghe có vẻ như

Suppose: cho rằng

Taste: nếm

Understand: hiểu biết

Want: muốn

Wish: ước

Một số lưu ý khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Khi làm bài tập về thì hiện tại tiếp diễn, bạn cần chú ý những điểm sau:

Lỗi quên "to be" hoặc "-ing"

Một trong những lỗi phổ biến là quên sử dụng động từ "to be" hoặc thêm đuôi "-ing" vào động từ chính.

Cách khắc phục: Sử dụng "to be": Đảm bảo rằng câu có đầy đủ động từ "to be" (am, is, are) tương ứng với chủ ngữ.

Ví dụ:

Sai: She studying now.

Đúng: She is studying now.

Thêm "-ing": Đảm bảo rằng động từ chính có đuôi "-ing". Ví dụ:

Sai: They are play tennis.

Đúng: They are playing tennis.

Nhầm lẫn giữa thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn

Thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn có thể bị nhầm lẫn, đặc biệt là khi mô tả hành động đang xảy ra và thói quen.

Cách khắc phục:

Hiện tại đơn: Dùng để diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên hoặc các hành động lặp đi lặp lại.

Ví dụ: She goes to school every day.

Hiện tại tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ: She is going to school right now.

Nhầm lẫn giữa thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai đơn

Thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai đơn đều có thể được dùng để nói về các hành động xảy ra trong tương lai, nhưng chúng có những ngữ nghĩa khác nhau.

Cách khắc phục:

Hiện tại tiếp diễn cho tương lai: Dùng để diễn tả các kế hoạch đã được lên lịch cụ thể.

Ví dụ: I am meeting my friend tomorrow.

Tương lai đơn: Dùng để diễn tả các hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà không có kế hoạch cụ thể hoặc sự dự đoán.

Ví dụ: I will meet my friend tomorrow.

 

Bài ôn tập thì hiện tại tiếp diễn

Sau khi ôn lại cách sử dụng, công thức, bạn hãy thực hành bài tập thì hiện tại tiếp diễn với 2 cấp độ từ cơ bản đến nâng cao do Monkey tổng hợp dưới đây.

Bài tập cơ bản 

Hãy bắt đầu với bài ôn tập hiện tại tiếp diễn đơn giản nhất để ghi nhớ lại bài đã học. Chúng ta cùng bắt đầu làm ngay nhé!

I. Đặt các động từ vào mẫu chính xác.

1. It (get)....... dark. Shall I turn on the light?

2. They don't have anywhere to live at the moment. They (stay)...... with friends until they find somewhere.

3. Why are all these people here? What (happen)..........?

4. Where is your mother? She........ (have) dinner in the kitchen.

5. The student (not, be)..... in class at present.

6. Some people (not drink)............ coffee now.

7. At present, he (compose)............ a piece of music.

8. We (have)............. dinner in a restaurant right now.

II. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. Look! The car (go) so fast.

2. Listen! Someone (cry) in the next room.

3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?

4. Now they (try) to pass the examination.

5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.

6. Keep silent! You (talk) so loudly.

7. I (not stay) at home at the moment.

8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.

9. At present they (travel) to New York.

10. He (not work) in his office now.

III. Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc 

1. I _____________ (not drink) wine; It’s only coffee.

2. My grandfather __________________ (buy) some fruits at the supermarket.

3. Hannah __________________ (not study) French in the library. She’s at home with her classmates.

4. __________________ (she, run) in the park?

5. My dog __________________ (eat) now.

6. What __________________ (you, wait) for?

7. Their students __________________ (not try) hard enough in the competition.

8. All of Jack’s friends __________________ (have) fun at the concert right now.

9. My children __________________ (travel) around Asia now.

10. My little brother __________________ (drink) milk.

11. Listen! Our teacher __________________ (speak).

IV. Chọn câu trả lời đúng.

1. Andrew has just started evening classes. He ................. German.

A. are learning

B. is learning

C. am learning

D. learning

2. The workers ................................a new house right now.

A. are building

B. am building

C. is building

D. build

3. Tom ............................. two poems at the moment?

A.are writing

B. are writeing

C.is writeing

D. is writing

4. The chief engineer .................................... all the workers of the plant now.

A. is instructing

B. are instructing

C. instructs

D. instruct

5. He .......................... his pictures at the moment.

A.isn’t paint

B. isn’t painting

C. aren’t painting

D. don’t painting

6. We ...............................the herbs in the garden at present.

A. don’t plant

B. doesn’t plant

C. isn’t planting

D. aren’t planting

7. They ........................ the artificial flowers of silk now?

A. are.......... makeing

B. are......... making

C. is........... making

D. is ........... making

8. Your father ...............................your motorbike at the moment.

A. is repairing

B. are repairing

C. don’t repair

D. doesn’t repair

9. Look! The man ......................... the children to the cinema.

A. is takeing

B. are taking

C. is taking

D. are takeing

10. Listen! The teacher.......................a new lesson to us.

A. is explaining

B. are explaining

C. explain

D. explains

11. They ………… …….. tomorrow.

A. are coming

B. is coming

C. coming

D. comes

Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 cơ bản

I. 1. It is getting dark. Shall I turn on the light?

2. They don't have anywhere to live at the moment. They are staying with friends until they find somewhere.

3. Why are all these people here? What is happening?

4. Where is your mother? She is having dinner in the kitchen.

5. The student is not in class at present.

6. Some people is not drinking coffee now.

7. At present, he is composing a piece of music.

8. We are having dinner in a restaurant right now.

II. 

1. Look! The car is going so fast.

2. Listen! Someone is crying in the next room.

3. Is your brother sitting next to the beautiful girl over there at present?

4. Now they are trying to pass the examination.

5. It’s 12 o’clock, and my parents are cooking lunch in the kitchen.

6. Keep silent! You are talking so loudly.

7. I am not staying at home at the moment.

8. Now she is lying to her mother about her bad marks.

9. At present they are traveling to New York.

10. He is not working in his office now.

III. 

1. I am not drinking wine; It’s only coffee.

2. My grandfather is buying some fruits at the supermarket.

3. Hannah is not studying French in the library. She’s at home with her classmates.

4. Is she running in the park?

5. My dog is eating now.

6. What are you waiting for?

7. Their students are not trying hard enough in the competition.

8. All of Jack’s friends are having fun at the concert right now.

9. My children are traveling around Asia now.

10. My little brother is drinking milk.

11. Listen! Our teacher is speaking.

IV. 

1. B; 2. A; 3. D. 4. A; 5. B;

6. B; 7. D; 8.A; 9. C; 10.A; 11. A.

Bài tập ôn thì hiện tại đơn - thì hiện tại tiếp diễn

Dạng bài tập kết hợp cùng hiện tại đơn này là bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao, vì vậy bạn có thể thử sức khi đã thành thạo cách dùng cơ bản của thì này.

I. Viết lại câu cho đúng ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.

1. (we/ go to the cinema later)

2. (they/ work now)

3. (you/ not/ walk)

4. (they/ learn new things?)

5. (when/ he/ start work?)

6. (why/ I/ stay at home?)

7. (it/ get dark?)

8. (we/ not/ win)

9. (the dog/ not/ play with a ball)

10. (why/ it/ rain now?)

11. (how/ she/ travel?)

12. (where/ you/ work?)

13. (you/ meet your friend at four)

14. (I/ take too much cake?)

15. (you/ think?)

16. (we/ study this evening)

17. (Lucy and Steve/ play the piano)

18. (Sarah/ not/ tell a story)

II. Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.

1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

2. My/ mother/ clean/ floor/.

3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.

III. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. I ____________ for a nonprofit organization at the moment. (WORK)

2. I can see her . She ____________ at the corner (WAIT).

3. He ____________a letter to his boss at the moment (TYPE).

4. Look! Some students ____________ cards in the lounge (PLAY)

5. John _____________a letter to his father at the moment. (WRITE)

6. The birds ____________ in the sky. I can see fifty of them (FLY)

7. Look ! The sun _____________ . (RISE)

IV. Viết câu nghi vấn.

1. What’s the matter? (why/ you/ cry?)

2. Where's your mother? (she/ work/ today?)

3. I haven’t seen you for ages. (what/ you/ do/ these day?)

4. Anna is a student. (what/ she/ study?)

5. Who are those people? (what/ they/ do?)

V. Sắp xếp các từ để ghép thành câu hoàn chỉnh.

1. driving/ to /Quang/ is/ Hue.

2. the garden/ the/ are/ children/ playing/ in.

3. brushing/ teeth/ Mai/ her/ is.

4. waiting/ is/ who/ he/ for?

5. truck/ is/ he/ driving/ his.

Có thể bạn quan tâm: Trọn bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao nhanh tăng level

Đáp án bài tập nâng cao thì HTTD và thì HTĐ

I. 1. We are going to the cinema later.

2. They are working now.

3. You are not talking.

4. Are they learning new things?

5. When does he start working?

6. Why do I stay at home?

7. Is it getting dark?

8. We don't win.

9. The dog is not playing with a ball.

10. Why is it raining now?

11. How is she travelling?

12. Where are you working?

13. You are meeting your friend at four.

14. Am I taking too much cake?

15. Do you think?

16. We are studying this evening.

17. Lucy and Steve are playing the piano.

18. Sarah is not telling a story.

II. 1. My father is watering some plants in the garden.

2. My mother is cleaning the floor.

3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant.

4. They are asking a man about the way to the railway station.

5. My student is drawing a (very) beautiful picture.

III. 

1. I am working for a nonprofit organization at the moment.

2. I can see her. She is waiting at the corner.

3. He is typing a letter to his boss at the moment.

4. Look! Some students are playing cards in the lounge.

5. John is writing a letter to his father at the moment.

6. The birds are flying in the sky. I can see fifty of them.

7. Look ! The sun is rising.

IV. 

1. Why are you crying?

2. Is she working today?

3. What are you doing these days?

4. What is she studying?

5. What are they doing?

V. 

1. Quang is driving to Hue.

2. The children are playing in the garden.

3. Mai is brushing her teeth.

4. Who is he waiting for?

5. He is driving his truck.

Hy vọng rằng những kiến thức tổng hợp về cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết cũng các bài tập được chọn lọc trên đã giúp bạn ôn tập thì hiện tại tiếp diễn. Để nắm vững ngữ pháp và vận dụng hiệu quả, bạn hãy thực hành thường xuyên nhé!

ĐỪNG BỎ LỠ!! Bí quyết con GIỎI NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT với chương trình đặc biệt giúp 10 triệu trẻ em thành thạo 4 kỹ năng tốt nhất. 
Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!