zalo
[Update] Tổng hợp 4 thì hiện tại đơn tiếp diễn hoàn thành trong tiếng anh
Học tiếng anh

[Update] Tổng hợp 4 thì hiện tại đơn tiếp diễn hoàn thành trong tiếng anh

Phương Đặng
Phương Đặng

27/05/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Các thì trong tiếng Anh là ngữ pháp căn bản mà bất kỳ ai cũng phải nắm vững. Bài viết này giúp bạn tổng hợp 4 thì hiện tại: Thì hiện tại đơn tiếp diễn hoàn thành. Các định nghĩa, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết cùng bài tập vận dụng sẽ giúp bạn ghi nhớ kiến thức tốt nhất.

Thì hiện tại đơn (Present Simple)

Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) được sử dụng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động xảy ra lặp đi lặp lại theo thói quen, khả năng, phong tục.

Công thức: 

Loại câu

Động từ thường

Động từ tobe

Khẳng định

S + V(s/ es) +…

Ví dụ: I go to school every day.

S + am/ is/ are + N/ Adj

Ví dụ: My mother is a doctor.

Phủ định

S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Ví dụ: My father doesn’t go to work.

S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Ví dụ: She isn’t tall.

Nghi vấn

Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Ví dụ: Do you like shopping?

Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Ví dụ: Is he a student?

Wh - question

WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?

Ví dụ: What do you do in your free time?

WH-word + am/ is/ are + S +…?

Ví dụ: Where is she?

Cách dùng của thì hiện tại đơn:

STT

Cách dùng

Ví dụ

1

Diễn tả hành động/sự việc thường xuyên diễn ra, lặp đi lặp lại hoặc để chỉ một thói quen.

My brother watches TV every evening.

2

Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.

The Sun rises in the East.

3

Diễn tả sự việc diễn ra theo thời gian biểu, có lịch trình rõ ràng.

The plane to America takes off at 8 a.m today.

4

Diễn tả cảm giác, cảm xúc, suy nghĩ.

I think she is a bad person.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là khi trong câu có: 

  • Các trạng từ chỉ tần suất: Always (luôn luôn), often (thường xuyên), usually (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), frequently (thường xuyên), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), generally (nhìn chung), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên), hardly (hiếm khi).

  • Các trạng từ chỉ thời gian: Every day, every morning, every week, every month, every year, weekly, monthly, daily, quarterly, yearly…

  • Once/ twice/ three times/ four times, a day/ week/ month/ year,…

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được dùng để diễn tả các sự việc/hành động diễn ra ngay lúc nói hoặc xung quanh thời điểm khi nói, hành động đó vẫn còn tiếp tục diễn ra, chưa chấm dứt ngay lúc đó.

Công thức:

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + am/ is/ are + V-ing

He is listening to pop music.

Phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing

I’m not doing my homework now.

Nghi vấn

Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Is she studying English at present?

Wh - question

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

What are you reading?

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn và ví dụ cụ thể:

STT

Cách dùng

Ví dụ

1

Diễn tả hành động diễn ra ngay tại thời điểm nói.

An is watching TV now.

2

Diễn tả sự việc/hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự xảy ra ngay lúc nói.

He is quite busy these days, because he is doing an essay.

3

Diễn tả hành động/sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần.

The summer is coming.

4

Diễn tả hành động/sự việc thường xuyên lặp đi lặp lại.

At seven o’clock he is usually having dinner.

5

Diễn tả lời phàn nàn, bực mình khó chịu của người nói về một vấn đề nào đó.

He is always coming late.

6

Diễn tả một điều gì mới, không giống với tình trạng trước đó.

These days, most people are using messages instead of writing letters.

7

Diễn tả một điều gì đó phát triển, thay đổi hơn.

Your English is rapidly improving.

8

Dùng để tóm tắt hoặc kể lại nội dung câu chuyện của bộ phim, quyển sách.

I’m reading a novel to the chapter when the main character is loving his enemy.

Các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn bao gồm:

  • Trong câu có trạng từ chỉ thời gian: Right now, now, at the moment, at present, at + thời gian cụ thể (at 8 o’clock).

  • Trong câu có các động từ: Watch!, Look!, Listen!, Watch out!, Keep silent!

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được dùng để diễn tả một sự việc/hành động đã bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại, có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai.

Công thức: 

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + have/ has + VpII

He has lived in Hanoi since she was a little boy.

Phủ định

S + have/ has + not + VpII 

We haven’t played soccer for years.

Nghi vấn

Have/ Has + S + VpII +… ?

Has she ever traveled to Poland?

Wh - question

WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?

Where have your parents been? 

Cách dùng:

STT

Cách dùng

Ví dụ

1

Diễn tả hành động/sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục diễn ra ở hiện tại.

John has stayed with his aunt since he graduated.

2

Diễn tả hành động/sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

We have seen this film four times. 

3

Diễn tả kinh nghiệm hoặc những gì đã từng trải qua từ quá khứ đến thời điểm hiện tại.

I have never been to Korea.

4

Diễn tả hành động/sự việc vừa mới diễn ra.

Has Biden just arrived? 

5

Nói về thời điểm khi sự việc xảy ra không được biết rõ hoặc không quan trọng.

I can’t come home. I have lost my key.

6

Chỉ sự việc vừa mới diễn ra, hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.

He has canceled the meeting. 

7

Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.

You can’t text me. I have lost my phone.

Dấu hiệu nhận biết: 

  • Khi trong câu có các từ đi kèm như this morning, today, this evening…

  • Xuất hiện các từ ever, never, just, yet…

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) được dùng để diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai. Hành động/sự việc được nhấn mạnh thời gian đã xảy ra và có tính liên tục.

Công thức: 

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + have/has + been + V-ing

She has been studying Chinese for 8 years.

Phủ định

S + have/ has + not + been + V-ing

She hasn’t been studying Chinese for 8 years.

Nghi vấn

Have/Has + S+ been + V_ing?

Has she been studying Chinese?

Wh - question

(WH) + have/ has + S + been + V-ing?

What has he been doing for the last 30 minutes?

Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

STT

Cách dùng

Ví dụ

1

Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh tính liên tục.

Jack has been waiting for Anna all day.

2

Diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng người nói quan tâm đến kết quả hiện tại.

Someone’s been eating my meal.

Các dấu hiệu nhận biết và ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

  • Since + mốc thời gian không rõ ràng (từ khi). Ví dụ: She has been answering the phone since I came.

  • For + mốc thời gian chính xác (trong khoảng). Ví dụ: I have been playing games for 3 years.

  • All + khoảng thời gian. Ví dụ: They have been cooking all the evening.

Xem thêm: 100 câu thì hiện tại tiếp diễn ví dụ theo cách dùng chi tiết

Tổng hợp bài tập các thì hiện tại đơn tiếp diễn hoàn thành

Bài 1: Bài tập thì hiện tại đơn - Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

1. She always ______delicious meals. (make)

2. Tome______eggs. (not eat)

3. They______(do) the homework on Sunday.

4. He ______ a new T-shirt today. (buy)

5. My mom ______ shopping every week. (go)

6. ______Duong and Hoa ______ to work by bus every day? (go)

7. _____ your parents ______with your decision? (agree)

8. My sister ______ her hair every day (wash)

9. Police ______ robbers (catch)

Bài 2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn - Viết câu dưới đây ở thì hiện tại tiếp diễn.

1. My/ dad/ water/ some plants/ the/ garden.

2. My/ mom/ clean/ floor/.

3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture

Bài 3. Bài tập thì hiện tại hoàn thành - Chia động từ trong ngoặc. 

1. They ______a new lamp. (buy)

2. We ______our holiday yet. (not/ plan)

3. He just ______ out for 2 hours. (go)

4. I ______ my plan. (not/finish)

5.  ______ you ______ this lesson yet? ( learn)

Bài 4. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Chia động từ trong ngoặc.

1. She ……………… (work) here for five years.

2. I ……………… (study) all day.

3. You ……………… (eat) a lot recently.

4. We ……………… (live) in London for six months.

5. He ……………… (play) football, so he’s tired.

6. They ……………… (learn) English for two years.

7. I ……………… (cook) so I’m really hot.

8. She ……………… (go) to the cinema every weekend for years.

9. It ……………… (rain) and the pavement is wet.

10. You ……………… (sleep) for eleven hours.

ĐÁP ÁN

Bài 1: 

1. She always makes delicious meals.

2. Tome does not eat eggs.

3. They do the homework on Sunday.

4. He buys a new T-shirt today. 

5. My mom goes shopping every week.

6. Do Duong and Hoa go to work by bus every day?

7. Do your parents agree with your decision?

8. My sister washes her hair every day.

9. Police catch robbers.

Bài 2. 

1. My dad is watering some plants in the garden.

2. My mom is cleaning the floor.

3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant.

4. They are asking a man about the way to the railway station.

Bài 3. 

1. They have bought a new lamp.

2. We haven't planned our holiday yet.

3. He just has gone out for 2 hours.

4. I haven't finished my plan.

5. Have you learned this lesson yet?

Bài 4. 

1.  She has been working here for five years.

2. I have been studying all day.

3. You have been eating a lot recently.

4. We have been living in London for six months.

5. He has been playing football, so he’s tired.

6. They have been learning English for two years.

7. I have been cooking so I’m really hot.

8. She has been going to the cinema every weekend for years.

9. It has been raining and the pavement is wet.

10. You have been sleeping for eleven hours.

Xem thêm: [GÓC TƯ VẤN] Nên học tiếng anh qua app ứng dụng hay đến trung tâm thì hiệu quả hơn?

Để ghi nhớ hoàn toàn kiến thức tổng hợp của 4 thì hiện tại: Thì hiện tại đơn tiếp diễn hoàn thành, bạn hãy học kỹ định nghĩa, cấu trúc và vận dụng nó làm bài tập. Bạn nên thực hành thật nhuần nhuyễn để chặng đường chinh phục tiếng Anh thêm dễ dàng nhé!

Để giúp bé có thể nắm vững kiến thức ngữ pháp tiếng Anh, ba mẹ có thể cho con nghe truyện, học các dạng câu thông qua các mẫu truyện của Monkey Stories. Đồng thời, mở rộng thêm từ vựng và phát âm, phản xạ tiếng Anh tốt hơn mỗi ngày cùng Monkey Junior

Monkey Stories với phương pháp học tiếng Anh qua truyện tranh tương tác giúp con hấp thụ tiếng Anh một cách tự nhiên. Trẻ được chủ động, tương tác mặc dù là học qua app!

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!