Tóm tắt ngữ pháp và tổng hợp bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao trong bài viết này sẽ giúp bạn ôn tập lại kiến thức của thì này một cách dễ dàng. Hãy ôn luyện cùng Monkey nhé!
Thì hiện tại đơn: Lý thuyết cơ bản và cách chia động từ
Để làm bài tập về thì hiện tại đơn chính xác, bạn cần ôn tập lý thuyết về loại thì này. Trong phần đầu tiên, Monkey sẽ giúp bạn tổng hợp ngữ pháp gồm: định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết.
Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một sự việc hay một hành động diễn ra và lặp lại liên tục theo thói quen, phong tục, khả năng diễn ra ở thời điểm hiện tại.
Công thức
Thì hiện tại đơn có cấu trúc gồm 3 dạng: câu khẳng định, câu phủ định và câu hỏi.
Loại câu |
Động từ thường |
Động từ “to be” |
Khẳng định |
S + V(s/es) S = I/ you/ they/ we/ N số nhiều + V(nguyên mẫu) S = He/ she/ it/ N số ít + V(s/es) Ex: I go to school She goes to school |
S + am/is/are + N/Adj S = I + am S = he/she/it + is S = They/we/you + are Ex: I am a student He is handsome They are from VietNam |
Phủ định |
S + do/does + not + V-inf(nguyên mẫu) Do not = Don’t Does not = Doesn’t Ex: I don’t often go to school by car He doesn’t buy it |
S + am/is/are + not + N/Adj Is not = Isn’t Are not = Aren’t Ex: My sister isn’t tall They aren’t from Japan |
Nghi vấn |
Do/does + S + V(nguyên mẫu)? Yes, S + do/does No, S + don’t/doesn’t Ex: Q: Do you like to play baseball? A: Yes, i do No, i don’t |
Am/is/are + S + N/Adj? Yes, S + am/is/are No, S + am/isn’t/aren’t Ex: Q: Is she tall? A: Yes, she is No, she isn’t |
Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn được sử dụng trong các ngữ cảnh được liệt kê dưới đây, bạn cần ghi nhớ để làm bài tập thì hiện tại đơn chính xác.
Khi dùng để diễn tả một sự việc, hành động hay thói quen thường xuyên được lặp đi lặp lại.
Ví dụ:
My sister always goes to bed at 11 p.m
(Chị gái của tôi luôn đi ngủ vào lúc 11 giờ đêm)
I play to baseball every afternoon
(Tôi chơi bóng chày mỗi buổi chiều).
Dùng để diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên
Ví dụ:
The Earth goes around the Sun
(Trái đất quay quanh Mặt Trời)
Diễn tả trạng thái, cảm xúc, cảm giác
Ví dụ:
I think that your girlfriend is a good person
(Tôi nghĩ bạn gái của cậu là một người tốt)
He feels very bored
(Anh ấy cảm thấy rất nhàm chán)
Diễn tả một sự việc, hoạt động xảy ra theo thời gian biểu cụ thể
Ví dụ:
The flight starts at 8 a.m
(Chuyến bay sẽ khởi hành lúc 8 giờ sáng)
Dấu hiệu nhận biết
Để phân biệt thì hiện tại đơn với các thì hiện tại hoặc các thì khác trong tiếng Anh, bạn cần nhớ các dấu hiệu dưới đây:
Khi xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất và cụm từ như:
- Always (luôn luôn)
- Usually (thường)
- Often (cũng có nghĩa là thường nhưng tần suất ít hơn usually)
- Sometimes (thỉnh thoảng)
- Rarely (hiếm khi)
- Seldom (rất hiếm)
- Never (không bao giờ)
- Every + khoảng thời gian (every day, every week,...)
- Once/ Twice/ Three times/... + khoảng thời gian (once a week, three times a month,...)
- In + buổi trong ngày (in the morning/ afternoon/ evening).
Lưu ý: Những trạng từ chỉ tần suất này thường đứng trước những động từ thường, đứng sau trợ động từ và động từ to be trong câu.
Ví dụ:
We always go to the beach on holidays
(Chúng tôi luôn đi biển vào những ngày lễ).
She goes shopping three times a month
(Cô ấy đi mua sắm 3 lần mỗi tháng).
Cách chia động từ trong thì hiện tại đơn
Trong số các dạng bài về thì, chia động từ là bài tập thì hiện tại đơn cơ bản và quan trọng nhất để thực hiện các bài tập nâng cao. Bạn cần ghi nhớ 2 cách chia động thì hiện tại đơn với động từ "tobe" và động từ thường để áp dụng đúng.
Cách chia động từ “to be” trong thì hiện tại đơn
Chủ ngữ |
Động từ “to be” |
I |
am Ex: I am worried about my job |
Chủ ngữ số ít (He, she, it) |
is Ex: She is a teacher |
Chủ ngữ số nhiều ( We, they,...) |
are Ex: They are from Korea |
Cách chia động từ thường với thì hiện tại đơn
Động từ số ít |
Động từ số nhiều |
|
Câu khẳng định |
- Đuôi “s” sau những động từ có đuôi “p”, “t”, “f”, “k’’. - Đuôi “es” được thêm vào sau những động từ có đuôi “ch”, “sh”, “z”, “s” - Đuôi “ies” vào những động từ có đuôi “y”, bỏ “y” đổi thành đuôi “ies”. Ex: He wants to study Math. |
- Động từ ở dạng nguyên mẫu Ex: I love my flowers! |
Câu phủ định |
Doesn't + V(nguyên mẫu) Ex: She doesn’t need to attend the class tomorrow. |
Don’t + V(nguyên mẫu) Ex: They don’t like you |
Trên đây là tổng hợp ngữ pháp về thì hiện tại đơn. Bạn có thể học thêm các loại câu của thì này được tổng hợp trong Monkey Stories. Các mẫu câu được chia theo chủ đề và kết nối dưới dạng đoạn văn giúp bạn hiểu cách dùng và ngữ cảnh chính xác nhất.
Tham gia cộng đồng ba mẹ Monkey với hơn 200.000 phụ huynh sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm tại đây.
|
Các dạng bài tập thì hiện tại đơn trong chương trình học
Trong chương trình học tiếng Anh, thì hiện tại đơn được giới thiệu từ lớp 6 và được học đến lớp 12. Các dạng bài tập thì hiện tại đơn trong chương trình học được chia thành 2 nhóm chính:
Các dạng bài tập thì hiện tại đơn cơ bản
Các dạng bài tập cơ bản về thì hiện tại đơn tập trung vào việc luyện tập khả năng chia động từ ở thì hiện tại đơn, viết câu và đoạn văn ở thì hiện tại đơn. Cụ thể:
- Bài tập chia động từ: Bài tập chia động từ là dạng bài tập cơ bản nhất về thì hiện tại đơn. Các bài tập này yêu cầu học sinh chia động từ ở thì hiện tại đơn theo đúng quy tắc, tùy theo chủ ngữ và ngôi của động từ.
- Bài tập viết câu: Bài tập viết câu là dạng bài tập giúp học sinh luyện tập cách sử dụng thì hiện tại đơn trong các tình huống khác nhau. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh viết câu theo yêu cầu của đề bài, hoặc viết câu dựa trên các từ, cụm từ cho sẵn.
- Bài tập viết đoạn văn: Bài tập viết đoạn văn là dạng bài tập nâng cao hơn, giúp học sinh luyện tập cách sử dụng thì hiện tại đơn trong văn viết. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh viết đoạn văn về một chủ đề cụ thể, sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả các hành động, sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại, hoặc các thói quen, sự thật hiển nhiên.
Các dạng bài tập thì hiện tại đơn nâng cao
Các dạng bài tập nâng cao về thì hiện tại đơn tập trung vào việc luyện tập khả năng sử dụng thì hiện tại đơn trong các tình huống cụ thể, hoặc sử dụng thì hiện tại đơn kết hợp với thì hiện tại tiếp diễn. Cụ thể:
- Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn: Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là hai thì thường được sử dụng cùng nhau để diễn tả các hành động, sự việc xảy ra đồng thời. Các bài tập này yêu cầu học sinh phân biệt được cách sử dụng của hai thì này trong các tình huống cụ thể.
- Bài tập thì hiện tại đơn với to be: Động từ to be có cách chia đặc biệt ở thì hiện tại đơn. Các bài tập này yêu cầu học sinh nắm vững cách chia động từ to be ở thì hiện tại đơn.
Các dạng bài tập hiện tại đơn khác
Ngoài các dạng bài tập cơ bản và nâng cao được nêu trên, trong chương trình học tiếng Anh còn có một số dạng bài tập khác về thì hiện tại đơn, như:
- Bài tập phát hiện và sửa lỗi: Bài tập này yêu cầu học sinh phát hiện và sửa các lỗi sai về thì hiện tại đơn trong các câu hoặc đoạn văn. Các lỗi sai thường gặp là sử dụng sai dạng động từ, sử dụng sai thì hiện tại đơn với thì hiện tại tiếp diễn, hoặc sử dụng sai các từ chỉ thời gian.
- Bài tập ứng dụng trong giao tiếp: Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng thì hiện tại đơn trong các tình huống giao tiếp cụ thể, như giới thiệu bản thân, nói về sở thích, thói quen, hoặc diễn tả các sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.
- Bài tập thực hành viết đoạn văn: Bài tập này yêu cầu học sinh viết đoạn văn về một chủ đề cụ thể, sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả các hành động, sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại, hoặc các thói quen, sự thật hiển nhiên.
Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án chi tiết (Present Simple)
Nhằm giúp bạn nắm vững về thì hiện tại đơn, bài tập về thì này sẽ được Monkey tổng hợp đầy đủ cùng đáp án chi tiết trong phần này. Hãy bắt đầu làm quen với các dạng bài tập cơ bản nhất để nắm vững cách chia động từ và cách dùng thì trong tiếng Anh nhé!
Bài tập về thì hiện tại đơn cơ bản
Các dạng bài tập hiện tại đơn cơ bản gồm chia động từ, điền động từ tobe/ thường tương ứng với chủ ngữ số ít, số nhiều, sắp xếp, sửa lỗi sai trong câu, v.v...
Bài 1. Bài tập chia động từ thì hiện tại đơn (thêm s/es)
-
My sister (work) ________ in a hospital.
-
Cat (like) ________ fish.
-
She (live)________ in California.
-
It (rain)________ almost every morning in London.
-
My mother (fry)________ eggs for breakfast everyday.
-
The museum (close)________ at six o'clock.
-
Peter (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he'll pass.
-
Jessica is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.
-
My life (be)_____ so boring. I just (watch)________ TV everyday.
-
My girlfriend (write)________ to me two times a week.
-
You (speak) ________ French?
-
He (not live) ________ in HoChiMinh city.
Bài 2. Dùng do/does hoặc do not/does not hoàn thành các câu sau
-
He ....... ride a car to his office.
-
Their friends ....... live in a big house.
-
The cat ………. like me.
-
They ....... do their homework on Sundays.
-
Mike ....... play baseball in the afternoons.
-
……they take a bus to school every morning?
-
The train ....... arrive at 8 a.m.
-
We ....... go to bed at midnight.
-
My sister ....... finish work at 7 p.m.
-
……she often play the piano?
Bài 3. Điền has/have hoặc has not/ have not để hoàn thiện câu
-
She________ a new haircut today.
-
I usually________ breakfast at 6 a.m
-
We________a holiday in October every year.
-
They don’t________breakfast every morning.
-
Linh doesn’t usually________ lunch.
-
They________breakfast together everyday.
-
We ______ some posters.
-
She ______ many foreign friends.
-
Nicky always ______ lunch at a Japan restaurant.
-
He ______ some bananas.
Bài 4. Bài tập thì hiện tại đơn chia động từ to be
-
My book……….on the table.
-
That school…………big.
-
Who………..that?
-
This………a ruler.
-
They……..from the USA.
-
No, it……..
-
………..your room big?
-
There…… a lamp in the desk
-
I………a student.
-
This………. her yellow dress.
Bài 5. Bài tập sắp xếp câu hoàn chỉnh thì hiện tại đơn
-
you / to speak / French
-
when / go / home / she
-
they / the kitchen / to clean
-
where / she / her car / to ride
-
Ben / to work / in the hospital
Bài 6. Bài tập hiện tại đơn về tìm và sửa lỗi sai
-
He doesn’t plays football in the afternoon.
-
The bus don’t arrive at 8 a.m.
-
Our friends doesn’t live in a big house.
-
They aren’t do their homework on weekends.
-
The cat don’t like me.
Bài 7. Bài tập thì hiện tại đơn hoàn thành đoạn văn
My cousin, Peter, 1.(have)……….. a dog. It 2.(be)……….. an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name 3.(be)……….. Kiki and it 4.(like)……….. eating pork. However, it 5.(never/ bite) ……….. anyone; sometimes it 6.(bark)……….. when strange guests visit. To be honest, it 7.(be)……. very friendly. It 8.(not/ like)……….. eating fruits, but it 9.(often/ play)……….. with them. When the weather 10.(become)……….. bad, it 11.(just/ sleep)……….. in his cage all day. Peter 12.(play)……….. with Kiki every day after school. There 13.(be)……….. many people on the road, so Peter 14.(not/ let)……….. the dog run into the road. He 15.(often/ take)……….. Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki 16.(sometimes/ be)……….. naughty, but Peter loves it very much.
Bài 8. Chuyển từ câu khẳng định thành câu phủ định
-
I usually go to church on the weekend.
-
I like explorations in the deep forest
-
I study medicine according to my father's wishes.
-
We clean the bedroom twice a day
-
My mother helps me with my homework every evening
Đáp án bài tập về thì hiện tại đơn cơ bản
Bây giờ! Hãy kiểm tra đáp án bài tập thì hiện tại đơn của bạn đã chuẩn chưa nhé! Nếu đã thành thạo hãy tiếp tục thử sức với phần bài tập nâng cao.
Đáp án bài 1.
-
My sister works in a hospital.
-
Cat likes fish.
-
She lives in California.
-
It rains almost every morning in London.
-
My mother fries eggs for breakfast everyday.
-
The museum closes at six o'clock.
-
Peter tries hard in class, but I do not think he'll pass.
-
Jessica is so smart that she passes every exam without even trying.
-
My life is so boring. I just watch TV everyday.
-
My girlfriend writes to me two times a week.
-
Do you speak French?
-
He does not live in HoChiMinh city.
Đáp án bài 2.
-
She doesn't ride a bike to her office.
-
Their friends don't live in a big house.
-
The cat does/doesn’t like me.
-
They don't do their homework on Sundays.
-
Mike does/doesn't play baseball in the afternoons.
-
Do they take a bus to school every morning?
-
The train doesn't arrive at 8 a.m.
-
We don't go to bed at midnight.
-
My sister doesn't finish work at 7 p.m.
-
Does she often play the piano?
Đáp án bài 3.
-
She has a new haircut today.
-
I usually have breakfast at 6 a.m
-
We have a holiday in October every year.
-
They don't have breakfast every morning.
-
Linh doesn’t usually have lunch.
-
They have breakfast together everyday.
-
We have some posters.
-
She has many foreign friends.
-
Nicky always has lunch at a Japan restaurant.
-
He has some bananas.
Đáp án bài 4.
-
My book is on the table.
-
That school is big.
-
Who is that?
-
This is a ruler.
-
They are from the USA.
-
No, it isn’t
-
Is your room big?
-
There is a lamp in the desk
-
I am a student.
-
This is her yellow dress.
Đáp án bài 5.
-
Do you speak French?
-
When does she go home?
-
Do they clean the kitchen?
-
Where does she ride her car?
-
Does Ben work in the hospital?
Đáp án bài 6.
-
He doesn’t play football in the afternoon.
-
The bus doesn't arrive at 8 a.m.
-
Our friends don't live in a big house.
-
They don't do their homework on weekends.
-
The cat doesn't like me.
Đáp án bài 7.
-
has
-
is
-
is
-
likes
-
never bites
-
barks
-
is
-
doesn’t like
-
often plays
-
becomes
-
just sleeps
-
plays
-
are
-
doesn’t let
-
often takes
-
is sometimes
Đáp án bài 8.
-
I don't go to church on the weekend.
-
I don't like explorations in the deep forest
-
I don't study medicine according to my father's wishes
-
We don't clean bedroom twice a day
-
My mother doesn't help me with my homework every evening.
ĐỪNG BỎ LỠ!! Bí quyết con GIỎI NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT với chương trình đặc biệt giúp 10 triệu trẻ em thành thạo 4 kỹ năng tốt nhất. |
Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao
Dưới đây là một số bài tập hiện tại đơn nâng cao có mức độ khó hơn, các bạn hãy cùng làm thử và check đáp án Monkey đã chia sẻ nhé!
Bài 1. Chia động từ ở thì hiện tại đơn
-
Look. She _______ (listen) to us.
-
We ________ (stay) at a hotel this month.
-
I _________ (go) to bed early on Mondays.
-
My mother is at the shop. She _______ (buy) a new dress.
-
Ben _____ (have) a lot of money.
-
They usually _____ (leave) on Thursday.
-
Please, stop! You _____ (drive) so fast!
-
We ______ (meet) in Emma each year.
-
We ______ (go) to discos on Sundays.
-
He normally ______ (come) on time. I can’t hear you!
Bài 2. Cho dạng đúng của động từ để hoàn thành đoạn văn (thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)
Dear Editor! I _____________________ (write) this letter because it _____________________ (seem) to me that far too many changes _____________________ (take) place in my country these days, and, as a result, we _____________________ (lose) our identity. I _____________________ (live) in a small town but even this town _____________________ (change) before my eyes. For example, town authorities _____________________ (build) a burger place where my favourite restaurant used to be. Our culture _____________________ (belong) to everybody, and I _____________________ (not understand) why the town leaders _____________________ (not do) to preserve it. They simply _____________________ (not care). In fact, I _____________________ (think) of starting an action group. I _____________________ (appear) on a TV show on Friday evening to make people aware of how important this issue is. It’s time for us to start doing something before it _____________________ (get) too late.
Bài 3. Nối động từ ở cột A với cụm từ ở cột B sao cho phù hợp
A |
B |
Buy |
A calendar |
Cook |
Cards |
Decorate |
The house |
Do |
Lucky money |
Give |
To a pagoda |
Go |
Peach blossoms |
Hang |
Relatives |
Make |
The shopping |
Play |
Special food |
Visit |
A wish |
Đáp án bài tập thì hiện tại đơn nâng cao
Cùng check đáp án bài tập nâng cao thì hiện tại đơn và chấm điểm cho mình nhé!
Bài 1.
-
Look. She is listening to us.
-
We are staying at a hotel this month.
-
I go to bed early on Mondays.
-
My mother is at the shop. She is buying a new dress.
-
Ben has a lot of money.
-
They usually leave on Thursday.
-
Please, stop! You are driving so fast!
-
We meet in Emma each year.
-
We go to discos on Sundays.
-
He normally comes on time. I can’t hear you!
Bài 2.
-
am writing
-
seems
-
are taking
-
are losing
-
is changing
-
are building
-
belongs
-
don’t understand
-
aren’t doing
-
don’t care
-
am thinking
-
am appearing
-
gets
Bài 3.
-
Buy peach blossoms 6. go to a pagoda
-
Cook special food 7. hang a calendar
-
Decorate the house 8. make a wish
-
Do the shopping 9. play cards
-
Give lucky money 10. visit relatives
Trên đây là tổng hợp về bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án chi tiết và lý thuyết quan trọng. Hãy ôn tập và thực hành thường xuyên để ghi nhớ kiến thức nhé!
ĐỂ HỌC TỐT THÌ TRONG TIẾNG ANH, BẠN CẦN: Đọc kỹ kiến thức 12 thì trong tiếng Anh và nắm được: Định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của mỗi thì hiện tại, quá khứ, tương lai. Kết hợp Monkey Stories, phương pháp giúp bạn & con ghi nhớ từ vựng, ngữ pháp một cách tự nhiên thông qua 1000+ câu chuyện và 11 chủ đề gần gũi với đời sống đã được chia theo cấp độ. Bên cạnh đó, thầy cô tại Monkey Class sẽ luôn hỗ trợ gia đình để con học tốt, ba mẹ đồng hành hiệu quả. |