Tóm tắt ngữ pháp và tổng hợp bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao trong bài viết này sẽ giúp bạn ôn tập lại kiến thức của thì này một cách dễ dàng. Hãy ôn luyện cùng Monkey nhé!
|
BẢN AUDIO TÓM TẮT NHANH BÀI VIẾT |
Thì hiện tại đơn: Lý thuyết cơ bản và cách chia động từ
Để làm bài tập về thì hiện tại đơn chính xác, bạn cần ôn tập lý thuyết về loại thì này. Trong phần đầu tiên, Monkey sẽ giúp bạn tổng hợp ngữ pháp gồm: định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết.

Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một sự việc hay một hành động diễn ra và lặp lại liên tục theo thói quen, phong tục, khả năng diễn ra ở thời điểm hiện tại.
Công thức
Thì hiện tại đơn có cấu trúc gồm 3 dạng: câu khẳng định, câu phủ định và câu hỏi.
|
Loại câu |
Động từ thường |
Động từ “to be” |
|
Khẳng định |
S + V(s/es) S = I/ you/ they/ we/ N số nhiều + V(nguyên mẫu) S = He/ she/ it/ N số ít + V(s/es) Ex: I go to school She goes to school |
S + am/is/are + N/Adj S = I + am S = he/she/it + is S = They/we/you + are Ex: I am a student He is handsome They are from VietNam |
|
Phủ định |
S + do/does + not + V-inf(nguyên mẫu) Do not = Don’t Does not = Doesn’t Ex: I don’t often go to school by car He doesn’t buy it |
S + am/is/are + not + N/Adj Is not = Isn’t Are not = Aren’t Ex: My sister isn’t tall They aren’t from Japan |
|
Nghi vấn |
Do/does + S + V(nguyên mẫu)? Yes, S + do/does No, S + don’t/doesn’t Ex: Q: Do you like to play baseball? A: Yes, i do No, i don’t |
Am/is/are + S + N/Adj? Yes, S + am/is/are No, S + am/isn’t/aren’t Ex: Q: Is she tall? A: Yes, she is No, she isn’t |
Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn được sử dụng trong các ngữ cảnh được liệt kê dưới đây, bạn cần ghi nhớ để làm bài tập thì hiện tại đơn chính xác.

Khi dùng để diễn tả một sự việc, hành động hay thói quen thường xuyên được lặp đi lặp lại.
Ví dụ:
- My sister always goes to bed at 11 p.m (Chị gái của tôi luôn đi ngủ vào lúc 11 giờ đêm)
- I play to baseball every afternoon (Tôi chơi bóng chày mỗi buổi chiều).
Dùng để diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên
Ví dụ:
The Earth goes around the Sun (Trái đất quay quanh Mặt Trời)
Diễn tả trạng thái, cảm xúc, cảm giác
Ví dụ:
- I think that your girlfriend is a good person (Tôi nghĩ bạn gái của cậu là một người tốt)
- He feels very bored (Anh ấy cảm thấy rất nhàm chán)
Diễn tả một sự việc, hoạt động xảy ra theo thời gian biểu cụ thể
Ví dụ:
The flight starts at 8 a.m (Chuyến bay sẽ khởi hành lúc 8 giờ sáng)
Dấu hiệu nhận biết
Để phân biệt thì hiện tại đơn với các thì hiện tại hoặc các thì khác trong tiếng Anh, bạn cần nhớ các dấu hiệu dưới đây:

Khi xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất và cụm từ như:
- Always (luôn luôn)
- Usually (thường)
- Often (cũng có nghĩa là thường nhưng tần suất ít hơn usually)
- Sometimes (thỉnh thoảng)
- Rarely (hiếm khi)
- Seldom (rất hiếm)
- Never (không bao giờ)
- Every + khoảng thời gian (every day, every week,...)
- Once/ Twice/ Three times/... + khoảng thời gian (once a week, three times a month,...)
- In + buổi trong ngày (in the morning/ afternoon/ evening).
Lưu ý: Những trạng từ chỉ tần suất này thường đứng trước những động từ thường, đứng sau trợ động từ và động từ to be trong câu.
Ví dụ:
- We always go to the beach on holidays (Chúng tôi luôn đi biển vào những ngày lễ).
- She goes shopping three times a month (Cô ấy đi mua sắm 3 lần mỗi tháng).
Cách chia động từ trong thì hiện tại đơn
Trong số các dạng bài về thì, chia động từ là bài tập thì hiện tại đơn cơ bản và quan trọng nhất để thực hiện các bài tập nâng cao. Bạn cần ghi nhớ 2 cách chia động thì hiện tại đơn với động từ "tobe" và động từ thường để áp dụng đúng.

Cách chia động từ “to be” trong thì hiện tại đơn
|
Chủ ngữ |
Động từ “to be” |
|
I |
am Ex: I am worried about my job |
|
Chủ ngữ số ít (He, she, it) |
is Ex: She is a teacher |
|
Chủ ngữ số nhiều ( We, they,...) |
are Ex: They are from Korea |
Cách chia động từ thường với thì hiện tại đơn
|
Động từ số ít |
Động từ số nhiều |
|
|
Câu khẳng định |
- Đuôi “s” sau những động từ có đuôi “p”, “t”, “f”, “k’’. - Đuôi “es” được thêm vào sau những động từ có đuôi “ch”, “sh”, “z”, “s” - Đuôi “ies” vào những động từ có đuôi “y”, bỏ “y” đổi thành đuôi “ies”. Ex: He wants to study Math. |
- Động từ ở dạng nguyên mẫu Ex: I love my flowers! |
|
Câu phủ định |
Doesn't + V(nguyên mẫu) Ex: She doesn’t need to attend the class tomorrow. |
Don’t + V(nguyên mẫu) Ex: They don’t like you |
Trên đây là tổng hợp ngữ pháp về thì hiện tại đơn. Bạn có thể học thêm các loại câu của thì này được tổng hợp trong Monkey Stories. Các mẫu câu được chia theo chủ đề và kết nối dưới dạng đoạn văn giúp bạn hiểu cách dùng và ngữ cảnh chính xác nhất.
|
Tham gia cộng đồng ba mẹ Monkey với hơn 200.000 phụ huynh sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm tại đây.
|
Các dạng bài tập thì hiện tại đơn trong chương trình học
Trong chương trình học tiếng Anh, thì hiện tại đơn được giới thiệu từ lớp 6 và được học đến lớp 12. Các dạng bài tập thì hiện tại đơn trong chương trình học được chia thành 2 nhóm chính:
Các dạng bài tập thì hiện tại đơn cơ bản
Nhóm này giúp học sinh nắm vững quy tắc chia động từ, cách viết câu và đoạn văn trong thì hiện tại đơn.
Bài tập chia động từ (Verb conjugation)
Đây là dạng bài tập cơ bản nhất. Học sinh cần chia động từ theo đúng chủ ngữ (I, you, he, she, it, we, they) và quy tắc thêm -s hoặc -es cho ngôi thứ ba số ít.
Ví dụ:
-
He (go) → He goes to school every day.
Dịch: Cậu ấy đi học mỗi ngày. -
They (play) → They play football on weekends.
Dịch: Họ chơi bóng đá vào cuối tuần.
Bài tập viết câu (Sentence writing)
Dạng bài này giúp học sinh luyện tập cách đặt câu trong thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen, sự thật hoặc hành động lặp lại.
Ví dụ:
-
Viết câu với các từ cho sẵn: (I / read / books) → I read books every evening.
Dịch: Tôi đọc sách mỗi tối.
Bài tập viết đoạn văn (Paragraph writing)
Dạng bài này giúp học sinh luyện viết đoạn văn ngắn bằng thì hiện tại đơn, thường để nói về bản thân, sở thích hoặc sinh hoạt hàng ngày.
Ví dụ:
I live in Da Nang. I go to school by bike every morning. My favorite subject is English. I often play football with my friends after school.
Dịch: Tôi sống ở Đà Nẵng. Tôi đi học bằng xe đạp mỗi sáng. Môn học yêu thích của tôi là tiếng Anh. Tôi thường chơi bóng đá với bạn sau giờ học.
Các dạng bài tập tiếng Anh thì hiện tại đơn nâng cao
Nhóm này giúp học sinh sử dụng thì hiện tại đơn linh hoạt hơn trong các tình huống cụ thể hoặc kết hợp với các thì khác.
Bài tập phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Hai thì này thường được học cùng nhau vì dễ nhầm lẫn. Học sinh cần hiểu khi nào dùng thì hiện tại đơn (do/does + V) và khi nào dùng thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + V-ing).
Ví dụ:
-
She works every day.
Dịch: Cô ấy làm việc mỗi ngày. (Thói quen, hành động lặp lại) -
She is working now.
Dịch: Cô ấy đang làm việc bây giờ. (Hành động đang xảy ra)
Bài tập với động từ to be
Động từ to be có cách chia đặc biệt trong thì hiện tại đơn: am, is, are.
Ví dụ:
-
I am a student.
Dịch: Tôi là một học sinh. -
He is tall.
Dịch: Cậu ấy cao. -
They are friendly.
Dịch: Họ thân thiện.
Các dạng bài tập khác về thì hiện tại đơn
Nhóm này giúp học sinh rèn luyện thêm kỹ năng nhận biết, sửa lỗi và sử dụng thì hiện tại đơn trong ngữ cảnh thực tế.
Bài tập phát hiện và sửa lỗi (Error correction)
Học sinh cần tìm và sửa lỗi sai trong các câu hoặc đoạn văn có sử dụng thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
-
She go to school every day. → She goes to school every day. Dịch: Cô ấy đi học mỗi ngày.
Bài tập ứng dụng trong giao tiếp (Speaking practice)
Dạng bài này giúp học sinh sử dụng thì hiện tại đơn trong giao tiếp, như giới thiệu bản thân, nói về thói quen, sở thích hoặc sự thật hiển nhiên.
Ví dụ:
-
“I like listening to music.”
Dịch: Tôi thích nghe nhạc. -
“My father works in a hospital.”
Dịch: Bố tôi làm việc trong một bệnh viện.
Bài tập viết đoạn văn ứng dụng (Practical writing)
Dạng này yêu cầu học sinh viết đoạn văn ngắn về chủ đề quen thuộc, sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen, hoạt động thường xuyên hoặc sự thật.
Ví dụ:
Every morning, I get up at 6 a.m. I brush my teeth, have breakfast, and go to school. I usually help my mother cook dinner in the evening.
Dịch: Mỗi sáng, tôi dậy lúc 6 giờ. Tôi đánh răng, ăn sáng và đi học. Buổi tối, tôi thường giúp mẹ nấu ăn.
Tóm lại:
Các dạng bài tập thì hiện tại đơn giúp học sinh:
-
Nắm vững quy tắc chia động từ và sử dụng động từ to be
-
Phân biệt thì hiện tại đơn với thì hiện tại tiếp diễn
-
Vận dụng linh hoạt trong nói, viết và giao tiếp
Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh sử dụng tiếng Anh tự nhiên, chính xác và hiệu quả hơn trong học tập và cuộc sống.
|
ĐỪNG BỎ LỠ!! Siêu ứng dụng giúp trẻ phát triển toàn diện các kỹ năng tiếng Anh ngay tại nhà. Nhận ưu đãi lên đến 40% TẠI ĐÂY! |
Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án chi tiết (Present Simple)
Nhằm giúp bạn nắm vững về thì hiện tại đơn, bài tập về thì này sẽ được Monkey tổng hợp đầy đủ cùng đáp án chi tiết trong phần này. Hãy bắt đầu làm quen với các dạng bài tập cơ bản nhất để nắm vững cách chia động từ và cách dùng thì trong tiếng Anh nhé!
Bài tập về thì hiện tại đơn cơ bản
Các dạng bài tập hiện tại đơn cơ bản gồm chia động từ, điền động từ tobe/ thường tương ứng với chủ ngữ số ít, số nhiều, sắp xếp, sửa lỗi sai trong câu, v.v...
Bài 1. Bài tập chia động từ thì hiện tại đơn (thêm s/es)
-
My sister (work) ________ in a hospital.
-
Cat (like) ________ fish.
-
She (live)________ in California.
-
It (rain)________ almost every morning in London.
-
My mother (fry)________ eggs for breakfast everyday.
-
The museum (close)________ at six o'clock.
-
Peter (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he'll pass.
-
Jessica is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.
-
My life (be)_____ so boring. I just (watch)________ TV everyday.
-
My girlfriend (write)________ to me two times a week.
-
You (speak) ________ French?
-
He (not live) ________ in HoChiMinh city.
Bài 2. Dùng do/does hoặc do not/does not hoàn thành các câu sau
-
He ....... ride a car to his office.
-
Their friends ....... live in a big house.
-
The cat ………. like me.
-
They ....... do their homework on Sundays.
-
Mike ....... play baseball in the afternoons.
-
……they take a bus to school every morning?
-
The train ....... arrive at 8 a.m.
-
We ....... go to bed at midnight.
-
My sister ....... finish work at 7 p.m.
-
……she often play the piano?
Bài 3. Điền has/have hoặc has not/ have not để hoàn thiện câu
-
She________ a new haircut today.
-
I usually________ breakfast at 6 a.m
-
We________a holiday in October every year.
-
They don’t________breakfast every morning.
-
Linh doesn’t usually________ lunch.
-
They________breakfast together everyday.
-
We ______ some posters.
-
She ______ many foreign friends.
-
Nicky always ______ lunch at a Japan restaurant.
-
He ______ some bananas.
Bài 4. Bài tập thì hiện tại đơn chia động từ to be
-
My book……….on the table.
-
That school…………big.
-
Who………..that?
-
This………a ruler.
-
They……..from the USA.
-
No, it……..
-
………..your room big?
-
There…… a lamp in the desk
-
I………a student.
-
This………. her yellow dress.
Bài 5. Bài tập sắp xếp câu hoàn chỉnh thì hiện tại đơn
-
you / to speak / French
-
when / go / home / she
-
they / the kitchen / to clean
-
where / she / her car / to ride
-
Ben / to work / in the hospital
Bài 6. Bài tập hiện tại đơn về tìm và sửa lỗi sai
-
He doesn’t plays football in the afternoon.
-
The bus don’t arrive at 8 a.m.
-
Our friends doesn’t live in a big house.
-
They aren’t do their homework on weekends.
-
The cat don’t like me.
Bài 7. Bài tập thì hiện tại đơn hoàn thành đoạn văn
My cousin, Peter, 1.(have)……….. a dog. It 2.(be)……….. an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name 3.(be)……….. Kiki and it 4.(like)……….. eating pork. However, it 5.(never/ bite) ……….. anyone; sometimes it 6.(bark)……….. when strange guests visit. To be honest, it 7.(be)……. very friendly. It 8.(not/ like)……….. eating fruits, but it 9.(often/ play)……….. with them. When the weather 10.(become)……….. bad, it 11.(just/ sleep)……….. in his cage all day. Peter 12.(play)……….. with Kiki every day after school. There 13.(be)……….. many people on the road, so Peter 14.(not/ let)……….. the dog run into the road. He 15.(often/ take)……….. Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki 16.(sometimes/ be)……….. naughty, but Peter loves it very much.
Bài 8. Chuyển từ câu khẳng định thành câu phủ định
-
I usually go to church on the weekend.
-
I like explorations in the deep forest
-
I study medicine according to my father's wishes.
-
We clean the bedroom twice a day
-
My mother helps me with my homework every evening
Đáp án bài tập về thì hiện tại đơn cơ bản
Bây giờ! Hãy kiểm tra đáp án bài tập thì hiện tại đơn của bạn đã chuẩn chưa nhé! Nếu đã thành thạo hãy tiếp tục thử sức với phần bài tập nâng cao.
Đáp án bài 1.
-
My sister works in a hospital.
-
Cat likes fish.
-
She lives in California.
-
It rains almost every morning in London.
-
My mother fries eggs for breakfast everyday.
-
The museum closes at six o'clock.
-
Peter tries hard in class, but I do not think he'll pass.
-
Jessica is so smart that she passes every exam without even trying.
-
My life is so boring. I just watch TV everyday.
-
My girlfriend writes to me two times a week.
-
Do you speak French?
-
He does not live in HoChiMinh city.
Đáp án bài 2.
-
She doesn't ride a bike to her office.
-
Their friends don't live in a big house.
-
The cat does/doesn’t like me.
-
They don't do their homework on Sundays.
-
Mike does/doesn't play baseball in the afternoons.
-
Do they take a bus to school every morning?
-
The train doesn't arrive at 8 a.m.
-
We don't go to bed at midnight.
-
My sister doesn't finish work at 7 p.m.
-
Does she often play the piano?
Đáp án bài 3.
-
She has a new haircut today.
-
I usually have breakfast at 6 a.m
-
We have a holiday in October every year.
-
They don't have breakfast every morning.
-
Linh doesn’t usually have lunch.
-
They have breakfast together everyday.
-
We have some posters.
-
She has many foreign friends.
-
Nicky always has lunch at a Japan restaurant.
-
He has some bananas.
Đáp án bài 4.
-
My book is on the table.
-
That school is big.
-
Who is that?
-
This is a ruler.
-
They are from the USA.
-
No, it isn’t
-
Is your room big?
-
There is a lamp in the desk
-
I am a student.
-
This is her yellow dress.
Đáp án bài 5.
-
Do you speak French?
-
When does she go home?
-
Do they clean the kitchen?
-
Where does she ride her car?
-
Does Ben work in the hospital?
Đáp án bài 6.
-
He doesn’t play football in the afternoon.
-
The bus doesn't arrive at 8 a.m.
-
Our friends don't live in a big house.
-
They don't do their homework on weekends.
-
The cat doesn't like me.
Đáp án bài 7.
-
has
-
is
-
is
-
likes
-
never bites
-
barks
-
is
-
doesn’t like
-
often plays
-
becomes
-
just sleeps
-
plays
-
are
-
doesn’t let
-
often takes
-
is sometimes
Đáp án bài 8.
-
I don't go to church on the weekend.
-
I don't like explorations in the deep forest
-
I don't study medicine according to my father's wishes
-
We don't clean bedroom twice a day
-
My mother doesn't help me with my homework every evening.
| ĐỪNG BỎ LỠ!! Bí quyết con GIỎI NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT với chương trình đặc biệt giúp 10 triệu trẻ em thành thạo 4 kỹ năng tốt nhất. |
Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao
Dưới đây là một số bài tập hiện tại đơn nâng cao có mức độ khó hơn, các bạn hãy cùng làm thử và check đáp án Monkey đã chia sẻ nhé!
Bài 1. Chia động từ ở thì hiện tại đơn
-
Look. She _______ (listen) to us.
-
We ________ (stay) at a hotel this month.
-
I _________ (go) to bed early on Mondays.
-
My mother is at the shop. She _______ (buy) a new dress.
-
Ben _____ (have) a lot of money.
-
They usually _____ (leave) on Thursday.
-
Please, stop! You _____ (drive) so fast!
-
We ______ (meet) in Emma each year.
-
We ______ (go) to discos on Sundays.
-
He normally ______ (come) on time. I can’t hear you!
Bài 2. Cho dạng đúng của động từ để hoàn thành đoạn văn (thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)
Dear Editor! I _____________________ (write) this letter because it _____________________ (seem) to me that far too many changes _____________________ (take) place in my country these days, and, as a result, we _____________________ (lose) our identity. I _____________________ (live) in a small town but even this town _____________________ (change) before my eyes. For example, town authorities _____________________ (build) a burger place where my favourite restaurant used to be. Our culture _____________________ (belong) to everybody, and I _____________________ (not understand) why the town leaders _____________________ (not do) to preserve it. They simply _____________________ (not care). In fact, I _____________________ (think) of starting an action group. I _____________________ (appear) on a TV show on Friday evening to make people aware of how important this issue is. It’s time for us to start doing something before it _____________________ (get) too late.
Bài 3. Nối động từ ở cột A với cụm từ ở cột B sao cho phù hợp
|
A |
B |
|
Buy |
A calendar |
|
Cook |
Cards |
|
Decorate |
The house |
|
Do |
Lucky money |
|
Give |
To a pagoda |
|
Go |
Peach blossoms |
|
Hang |
Relatives |
|
Make |
The shopping |
|
Play |
Special food |
|
Visit |
A wish |
Đáp án bài tập thì hiện tại đơn nâng cao
Cùng check đáp án bài tập nâng cao thì hiện tại đơn và chấm điểm cho mình nhé!
Bài 1.
-
Look. She is listening to us.
-
We are staying at a hotel this month.
-
I go to bed early on Mondays.
-
My mother is at the shop. She is buying a new dress.
-
Ben has a lot of money.
-
They usually leave on Thursday.
-
Please, stop! You are driving so fast!
-
We meet in Emma each year.
-
We go to discos on Sundays.
-
He normally comes on time. I can’t hear you!
Bài 2.
-
am writing
-
seems
-
are taking
-
are losing
-
is changing
-
are building
-
belongs
-
don’t understand
-
aren’t doing
-
don’t care
-
am thinking
-
am appearing
-
gets
Bài 3.
-
Buy peach blossoms 6. go to a pagoda
-
Cook special food 7. hang a calendar
-
Decorate the house 8. make a wish
-
Do the shopping 9. play cards
-
Give lucky money 10. visit relatives
Tải xuống bài tập thì hiện tại đơn file PDF
Nếu bạn muốn ôn luyện thêm và củng cố kiến thức về thì hiện tại đơn (Simple Present Tense), hãy tải xuống tài liệu bài tập dưới đây. File PDF bao gồm nhiều dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và phần dịch nghĩa giúp bạn tự kiểm tra và học hiệu quả hơn.
Tải bài tập thì hiện tại đơn tại đây: ![]()
Monkey Junior – Lộ trình học tiếng Anh toàn diện, linh hoạt
Thì hiện tại đơn là một trong những chủ điểm ngữ pháp nền tảng, giúp trẻ bước đầu làm quen với cách diễn đạt hành động thường xuyên trong tiếng Anh. Tuy nhiên, để trẻ ghi nhớ và vận dụng đúng thì không thể chỉ học thuộc lý thuyết. Với Monkey Junior, bé sẽ được tiếp cận thì hiện tại đơn một cách tự nhiên, thông qua các mẫu câu quen thuộc và ngữ cảnh gần gũi trong cuộc sống hàng ngày.
Ứng dụng cung cấp hơn 3.000 từ vựng, 6.000 câu mẫu, được chia thành nhiều chủ đề thực tế như gia đình, thói quen, con vật, màu sắc, hành động,... Trong đó, các mẫu câu sử dụng thì hiện tại đơn như She likes apples hay I go to school every day được lồng ghép vào hệ thống bài học sinh động, dễ hiểu.

Bên cạnh đó, phương pháp học trong Monkey Junior sử dụng hình ảnh, video minh họa và giọng đọc bản ngữ giúp trẻ ghi nhớ nhanh và phát âm chuẩn. Cuối mỗi bài học là hệ thống trò chơi tương tác, giúp trẻ ôn luyện, củng cố ngữ pháp và ghi nhớ kiến thức lâu hơn mà không cảm thấy nhàm chán.
Monkey Junior chính là lựa chọn giúp trẻ nắm chắc thì hiện tại đơn và xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc ngay từ những bước đầu tiên.
FAQ - Một số câu hỏi thường gặp
1. Thì hiện tại đơn được dùng khi nào?
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả:
- Thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
- Sự thật hiển nhiên, quy luật tự nhiên.
- Lịch trình, thời gian biểu cố định (đặc biệt trong giao thông, học tập, làm việc).
Ví dụ:
- The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng đông.)
- I go to school every morning. (Tôi đi học mỗi sáng.)
2. Cấu trúc của thì hiện tại đơn là gì?
Khẳng định: S + V(s/es)
Ví dụ: He plays football every Sunday.
Phủ định: S + do/does + not + V
She doesn’t like coffee.
Nghi vấn: Do/Does + S + V?
Do you live in Hanoi?
3. Khi nào thêm -s hoặc -es vào động từ?
- Thêm -s với hầu hết các động từ: work → works, play → plays.
- Thêm -es khi động từ kết thúc bằng -o, -ch, -sh, -ss, -x: go → goes, watch → watches.
- Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm + y, đổi y → i rồi thêm -es: study → studies.
4. Cách chia động từ “to be” trong thì hiện tại đơn như thế nào?
- I am
- He/She/It is
- You/We/They are
Ví dụ:
- I am a student. (Tôi là học sinh.)
- They are happy. (Họ hạnh phúc.)
5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là gì?
Một số trạng từ chỉ thời gian thường gặp: always, usually, often, sometimes, never, every day, every week, on Mondays, at the weekend...
Ví dụ: She always gets up early. (Cô ấy luôn dậy sớm.)
6. Làm thế nào để phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn?
- Thì hiện tại đơn: Diễn tả thói quen hoặc sự thật (hành động lặp lại).
- Thì hiện tại tiếp diễn: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- I eat breakfast at 7 a.m. (Tôi ăn sáng lúc 7 giờ – thói quen.)
- I am eating breakfast now. (Tôi đang ăn sáng – đang xảy ra.)
7. Khi làm bài tập thì hiện tại đơn cần chú ý điều gì?
- Xác định chủ ngữ để chia đúng động từ.
- Chú ý dấu hiệu nhận biết của thì.
- Phân biệt “do/does” trong câu phủ định và nghi vấn.
- Tránh nhầm với thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + V-ing).
8. Có thể học thì hiện tại đơn hiệu quả bằng cách nào?
- Làm nhiều bài tập đa dạng: chia động từ, đặt câu, viết đoạn văn.
- Ghi nhớ bằng ví dụ thực tế hằng ngày.
- Luyện nói và viết thường xuyên để hình thành phản xạ tự nhiên.
Trên đây là tổng hợp về bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án chi tiết và lý thuyết quan trọng. Hãy ôn tập và thực hành thường xuyên để ghi nhớ kiến thức nhé!











