zalo
Tính từ ngắn và tính từ dài: Nhận biết, cách dùng và ví dụ chi tiết
Học tiếng anh

Tính từ ngắn và tính từ dài: Nhận biết, cách dùng và ví dụ chi tiết

Phương Đặng
Phương Đặng

30/07/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng anh là gì? Khác biệt như thế nào? Cùng Monkey tìm hiểu cách nhận biết, cách dùng kèm ví dụ chi tiết trong bài viết này nhé!

Monkey Math
Monkey Junior
Lộ trình học tiếng Anh toàn diện
Giá chỉ từ
799.000 VNĐ
1.359.000 VNĐ
discount
Save
41%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Lộ trình Tiếng Anh toàn diện cho trẻ 0-11 tuổi chuẩn đầu ra Cambridge
  • Áp dụng các phương pháp giáo dục được kiểm chứng trên thế giới
  • Công nghệ M-Speak độc quyền chấm điểm và nhận xét phát âm chuẩn tới từng âm vị
  • Kho học liệu khổng lồ với 4000+ hoạt động tương tác
  • Hệ thống lớp học, giáo viên đồng hành cùng ba mẹ và bé
Monkey Math
Monkey Stories
Kho truyện tương tác
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1.199.000 VNĐ
discount
Save
42%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Luyện đọc với kho 1000+ truyện tranh tương tác
  • Rèn luyện kỹ năng Đọc - Hiểu thông qua trò chơi và câu hỏi tương tác
  • Lộ trình học 14 cấp độ giúp dễ dàng nhận thấy sự tiến bộ của trẻ
  • Công nghệ trí tuệ nhân tạo M-Speak chấm điểm và nhận xét phát âm khi bé kể chuyện
Monkey Math
Monkey Math
Ứng dụng học Toán bằng Tiếng Anh
Giá chỉ từ
499.000 VNĐ
832.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • 4 cấp độ học từ dễ đến nâng cao phù hợp với nhiều lứa tuổi & trình độ của trẻ
  • Hệ thống bài học đồ sộ và bài bản giúp trẻ tự tin tiếp cận kiến thức mới
  • Sách bài tập bổ trợ Monkey Math Workbook hỗ trợ đắc lực trong việc nâng cao năng lực toán học cho trẻ
  • Hơn 60 chủ đề thuộc 7 chuyên đề toán học lớn giúp trẻ dễ dàng nắm bắt các khái niệm toán học
  • Phát triển đồng bộ tư duy & ngôn ngữ giúp con học giỏi cả toán và tiếng Anh
Monkey Math
VMonkey
Truyện tiếng Việt
Giá chỉ từ
399.000 VNĐ
665.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Áp dụng phương pháp học tập hiện đại qua trò chơi, hình ảnh, âm thanh
  • Học vần chuẩn và nhanh nhất theo chương trình học vần theo sách giáo khoa mới
  • Trẻ có thể đọc trôi chảy trước khi vào lớp 1 nhờ 700+ truyện tranh tương tác, 300+ sách nói
  • Tăng khả năng Đọc - Hiểu với 1500+ câu hỏi tương tác sau truyện
  • Phát triển trí tuệ cảm xúc (EQ) và nuôi dưỡng tâm hồn của trẻ nhờ 1000+ truyện cổ tích dân gian, thơ, bài học cuộc sống chọn lọc
  • Hệ thống bài học đồ sộ, bài bản
  • Trẻ tự tin tiếp thu kiến thức mới trên lớp
  • Cấp độ học từ Dễ đến Nâng cao phù hợp với trình độ và nhận thức của trẻ

Định nghĩa tính từ dài và tính từ ngắn trong tiếng anh

Đầu tiên, bạn cần hiểu tính từ ngắn và tính từ dài là gì cùng các ví dụ để hiểu được cấu trúc của nó.

Tính từ ngắn là gì? (One syllable adjective)

Tính từ ngắn là các tính từ khi phát âm chỉ có 1 âm tiết. Ngoại trừ những tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc với –y, –le,–ow, –er, và –et thì cũng được coi là tính từ ngắn.

Ví dụ:

  • small: nhỏ

  • big: to lớn

  • low: thấp

  • high: cao

  • happy: hạnh phúc

  • easy: dễ dàng

Tính từ dài là gì?

Tính từ dài là tính từ khi phát âm có 2 hoặc nhiều hơn 2 âm tiết được phát ra, ngoại trừ các trường hợp là tính từ ngắn kể trên.

Ví dụ: 

  • interesting: thú vị

  • difficult: khó khăn

  • available: thích hợp

  • helpful: hữu dụng

  • stupid: ngu ngốc

Tính từ ngắn trong tiếng anh

Cách dùng: Tính từ ngắn trong cấu trúc so sánh được bổ sung thêm phần phụ để tạo thành tính từ so sánh theo công thức dưới đây: 

So sánh hơn: Short Adj + ER 

Ví dụ: long => longer; small => smaller

So sánh nhất: The + Short Adj + EST 

Ví dụ: long => the longest; small => the smallest

Tính từ dài trong tiếng anh

Cách dùng: Tương tự tính từ ngắn, các tính từ dài cũng được thêm phần phụ để cấu thành tính từ so sánh trong tiếng anh. Tuy nhiên, phần phụ thêm của tính từ dài có sự khác biệt so với tính từ ngắn.

So sánh hơn: more + Long Adj + than

Ví dụ:

  • beautiful => more beautiful than 

  • intelligent => more intelligent than

  • available => more available than

So sánh nhất: the most + Long Adj

Ví dụ: 

  • beautiful => the most beautiful 

  • intelligent => the most intelligent 

  • available => the most available 

Tính từ dài và tính từ ngắn trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Các trường hợp đặc biệt của tính từ dài tính từ ngắn

Ngoài 2 cách dùng thông dụng với mỗi loại tính từ, các hình thức so sánh của một số tính từ ngắn và tính từ dài không tuân theo quy tắc trên. Dưới đây là 3 trường hợp mà các tính từ ngắn và dài trong tiếng Anh có sự khác biệt:

Trường hợp 1

Một số tính từ có tận cùng là “-y, -ie, -ow, -et, -er” vừa được coi là tính từ ngắn vừa được coi là tính từ dài. Do đó, khi chuyển sang dạng so sánh có thể áp dụng cả 2 cách nêu trên.

Ví dụ: easy => easier  => more easy than

easy => more easy than => the most easy

Trường hợp 2

Các tính từ ngắn có đuôi “-ED” khi chuyển sang dạng so sánh vẫn dùng “more” hoặc “most”.

Ví dụ:

tired => more tired than => the most tired

Trường hợp 3: 

Một số tính từ không phân ngắn hay dài nhưng khi chuyển sang dạng so sánh thì chúng thay đổi hoàn toàn, không theo quy tắc nào. 

Tính từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Câu ví dụ

good

better

the best

Tom is the best student in school.

well

better

the best

He studies better than me.

bad

worse

the worst

Her husband is the worst person I have met.

far

further

the furthest

Lan’s house is the furthest one.

far

farther

the farthest

Lan’s house is farther my house.

old (people in a family)

elder

the eldest

Mr. Smith is the eldest in his family.

old (general use)

older

the oldest

This book is older than one.

Cấu trúc so sánh với tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh

Dưới đây là chi tiết về cấu trúc so sánh với tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo.

So sánh hơn với tính từ ngắn và tính từ dài

Cấu trúc so sánh hơn:

Adj (ngắn) + er

More + Adj (dài)

Ví dụ:

  • Tính từ ngắn: old -> older; cold -> colder;...
  • Tính từ dài: beautiful -> more beautiful; crowded -> more crowded;...

So sánh nhất tính từ ngắn và tính từ dài

Cấu trúc so sánh nhất:

The + Adj (ngắn) + est

The most + Adj (dài)

Ví dụ:

  • Tính từ ngắn: Jenny is the tallest in her family. (Jenny cao nhất nhà.)
  • Tính từ dài: Daisy is the most beautiful in her class. (Daisy là người thông minh nhất lớp.)

Cấu trúc so sánh với tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Mẹo đếm số âm tiết: Cách nhận biết tính từ ngắn và tính từ dài

Để phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài, cách đơn giản nhất là đếm số âm tiết khi phát âm của từ đó. Vậy đếm như thế nào là chuẩn? Bạn cần thực hiện đếm số âm tiết của tính từ theo số nguyên âm (u, e, o, a, i) và chữ “y” trong từ, cụ thể: 

1. Nếu tính từ có 1 chữ/ cụm chữ cái “u, e, o, a, i, y”, không bao gồm đuôi “e” thì từ đó là tính từ ngắn.

Ví dụ:

tall: có 1 chữ “a” => tính từ 1 âm tiết

dead: có 1 cụm “ea” => tính từ có 1 âm tiết.

2. Nếu tính từ có 2 chữ/ cụm chữ cái  “u, e, o, a, i, y” tách rời trở lên, không tính chữ “e” cuối từ, thì từ đó là tính từ dài.

Ví dụ:

happy: có 2 chữ cái “a” và “y” => tính từ có 2 âm tiết

beautifull: có 1 cụm “eau” và 2 chữ “i, u” => tính từ có 3 âm tiết

Bài tập phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài

Tới đây, các bạn đã có thể nắm được khái quát về tính từ ngắn và dài. Hãy cùng Monkey thử sức với các bài tập đơn giản dưới đây để ôn lại kiến thức.

Bài 1: Xác định tính từ ngắn và tính từ dài trong nhóm từ sau bằng cách đánh dấu (x) vào cột tương ứng.

Tính từ

Tính từ ngắn

Tính từ dài

difficult

   

big

   

exciting

   

thirsty

   

hot

   

long

   

clean

   

expensive

   

old

   

beautiful

   

easy

   

Bài 2: Viết dạng so sánh hơn của các từ cho sẵn.

1. clean

2. cold

3. slow

4. large

5. pretty

6. happy

7. hot

8. big

9. thin

10. beautiful

11. expensive

12. good

13. bad

Bài tập phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Bài 3: Cho dạng so sánh phù hợp

1) Dogs are ____________ (intelligent) than rabbits.

2) Lucy is ____________ (old) than Ellie.

3) Russia is far ____________ (large) than the UK.

4) My Latin class is ____________ (boring) than my English class.

5) In the UK, the streets are generally ____________ (narrow) than in the USA.

6) London is ____________ (busy) than Glasgow.

7) Julie is ____________ (quiet) than her sister.

8) Amanda is ____________ (ambitious) than her classmates.

9) My garden is a lot ____________ (colourful) than this park.

10) His house is a bit ____________ (comfortable) than a hotel.

Bài 4: Cho thông tin của 3 người dưới đây. Hãy đọc và hoàn thiện các câu so sánh.

 

 

 

Bob

28 years old

55 kilos

1.5mt

Homer

39 years old

80 kilos

1.55 mt

Alice

9 years old

33 kilos

1.2 mt

1. Bob is ____________ (YOUNG) than Homer.

2. Homer is ____________ (OLD) than Alice.

3. Alice is ____________ (SLIM) than Bob.

4. Bob is ____________ (SHORT) than Homer.

5. Homer is ____________ (FAT) than Bob.

6. Alice is ____________ (SHORT) than Homer.

7. Homer is ____________ (UGLY) than Alice.

8. Homer is ____________ (SLOW) than Bob.

9. Bob is ____________ (TIDY) than Homer.

10. Alice is ____________ (BEAUTIFUL) than Bob.

11. Alice has got ____________ (LONG) hair than Bob.

12. Homer can play the guitar ____________ (GOOD) than Alice.

13. Alice can run ____________ (FAST) than Homer.

14. Alice draws ____________ (BAD) than Bob.

15. Bob is ____________ (INTELLIGENT) than Homer.

16. Homer is a ____________ (INTERESTING) person than Bob.

Đáp án bài tập

Bài 1:

Tính từ

Tính từ ngắn

Tính từ dài

difficult

 

x

big

x

 

exciting

 

x

thirsty

 

x

hot

x

 

long

x

 

clean

x

 

expensive

 

x

old

x

 

beautiful

 

x

easy

x

 

Bài 2: 

1. clean => cleaner

2. cold => colder

3. slow => slower

4. large => larger

5. pretty => prettier => more pretty

6. happy => happier => more happy

7. hot => hotter

8. big => bigger

9. thin => thinner

10. beautiful => more beautiful

11. expensive => more expensive

12. good => better

13. bad => worse

Bài 3:

1. more intelligent

2. older

3. larger

4. more boring

5. narrower

6. busier

7. quiter

8. more ambitious

9. more colourful

10. more comfortable

Bài 4:

1. younger

2. older

3. slimmer

4. shorter

5. fatter

6. shorter

7. shorter

8. uglier

9. slower

10. tidier

11. more beautiful

12. longer

13. better

14. faster

15. worse

16. more intelligent

17. more interesting

Như vậy, để nhận biết, sử dụng tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng anh bạn chỉ cần nắm được cách đếm số âm tiết của từ, ngoại trừ những tính từ bất quy tắc. Hãy note lại kiến thức và thực hành bài tập để nắm chắc phần ngữ pháp này nhé!

Chúc các bạn học tốt!

Short and Long Adjective - Ngày truy cập: 28/07/2022

https://www.youtube.com/watch?v=-y7r_9MOxJI

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!