Hiện tại đơn là một trong 12 thì quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Đây cũng được xem là kiến thức cơ bản và nền tảng trong các thì. Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về lý thuyết hiện tại đơn từ dấu hiệu nhận biết, công thức cho đến cách dùng. Ngoài ra, bài viết cũng cung cấp những bài tập liên quan đến thì hiện tại đơn để các bạn củng cố kiến thức ngữ pháp.
Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (HTĐ) là một kiến thức căn bản trong ngữ pháp tiếng Anh, thì hiện tại đơn có tên là Present Simple Tense. Thì này dùng để diễn tả những câu chỉ hành động lặp đi lặp lại, những hành động quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Thì HTĐ còn được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý luôn đúng.
Cấu trúc thì hiện tại đơn
Trong phần này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cấu trúc của thì hiện tại đơn cùng với đó là các ví dụ minh họa chi tiết nhé!
Với to be
Thì hiện tại đơn với động từ to be thường có cấu trúc: S + to be + N/ADJ+......
Đối với chủ từ “I” sẽ đi với động từ to be “am”. Các chủ từ số nhiều như they, we, danh từ số nhiều sẽ đi với are. Các chủ từ ngôi thứ ba số ít như he, she, it, tên một người, tên địa danh sẽ đi với is.
Lưu ý thì hiện tại đơn với to be: Ban đầu khi sử dụng những câu thì hiện tại đơn với to be chúng ta rất dễ lộn động từ to be số ít, số nhiều. Chính vì thế, trước khi làm bài tập hay vận dụng thì này vào thực tế, các bạn nên học thật kỹ lý thuyết và xác định được đâu là danh từ số ít, đâu là danh từ số nhiều.
Với động từ thường
Thì hiện tại đơn với động từ thường có cấu trúc như sau: S + V(s/es/inf)
-
Đối với những chủ từ như I, We, You, They chúng ta sẽ giữ nguyên động từ hay còn được gọi là động từ nguyên mẫu (infinitive).
-
Đối với những chủ từ ngôi thứ 3 số ít như: He, She, It, tên một người hay tên một địa danh, vật thể chúng ta sẽ thêm s/es vào sau động từ.
-
Những trường hợp thêm es vào cuối động từ: Khi trong câu có những động từ tận cùng là o, s, x, ch, sh chúng ta sẽ thêm es vào cuối động từ. Những động từ kết thúc bằng những âm khác 5 âm trên chúng ta sẽ thêm s.
Thì hiện tại đơn có mấy dạng?
Thì hiện tại đơn được chia làm ba dạng: Dạng câu hỏi (câu nghi vấn), dạng khẳng định, dạng phủ định.
Dạng câu hỏi
Thì hiện tại đơn ở dạng câu hỏi được chia làm hai loại nhỏ: Câu hỏi trả lời yes/no, và câu hỏi có từ để hỏi như: What, when, where,...
Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng câu hỏi trả lời yes/no
Động từ to be + S +....?
Trường hợp câu hỏi không có động từ to be, chúng ta sẽ mượn trợ động từ do/does. Trong trường hợp này chúng ta sẽ dùng cấu trúc sau: Do/does + S + V ……? Trợ động từ do sẽ được dùng cho những chủ từ số nhiều như they, we,...trợ động từ does được dùng cho những chủ từ ngôi thứ ba số ít như: He, she, it, tên một người hay tên của một địa danh bất kỳ.
Ví dụ:
Are you a doctor? (Bạn có phải là bác sĩ không?)
Cấu trúc thì hiện tại đơn ở dạng câu nghi vấn có từ để hỏi
Wh-word + động từ to be/trợ động từ + S + …..?
Ví dụ: Where is your dog? (Con chó của bạn đâu?)
Dạng câu phủ định
Cấu trúc: S + am/is/are + not + N+ …..
Đối với dạng câu phủ định thì hiện tại đơn có động từ to be, các bạn chỉ cần thêm not vào sau động từ to be. Ví dụ: She is not a nurse. Khi thêm not vào sau động từ to be các bạn có thể viết tắt như sau:
-
Is not có thể viết thành isn’t.
-
Are not có thể viết thành aren’t.
Lưu ý: Am not không có dạng viết tắt như hai động từ to be is và are.
Nếu trong câu phủ định không có động từ to be các bạn cần mượn trợ động từ do/does và thêm not vào sau trợ động từ. Câu phủ định của thì hiện tại đơn ở dạng này có cấu trúc như sau:
S + do/does + not + V + ….
Ví dụ: I don’t like cat.
Dạng câu khẳng định
Dạng câu khẳng định của thì hiện tại đơn thường có cấu trúc như sau: S + V (s/es)
Ví dụ:
-
I am Thuy Trang
-
They are my boyfriends
>> THAM KHẢO THÊM: [Cấu trúc Wish] Câu ước hiện tại đơn: Định nghĩa, cách dùng và bài tập ứng dụng
Thì hiện tại đơn có những cách dùng nào?
Các bạn đã biết thì HTĐ có những cách dùng nào hay chưa? Cùng Monkey tìm hiểu chi tiết trong phần nội dung dưới đây nhé!
Dùng trong ngữ cảnh có một thói quen hay hành động ở hiện tại diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại
Thì hiện tại đơn thường được dùng để chỉ những thói quen, hành động hiện tại lặp đi lặp lại thường xuyên. Ví dụ: Những thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày như: Ăn sáng, đi ngủ, đi học mỗi ngày,....
Đối với cách dùng này của thì hiện tại đơn, trong câu thường có những từ tín hiệu như: Usually, Every day/week/month/year, often,....
Ví dụ: I usually go to swimming on Sunday.
Thì hiện tại đơn được dùng để chỉ một chân lý, sự thật hiển nhiên
Những chân lý, sự thật hiển nhiên như: Trái đất quay quanh mặt trời, mặt trời mọc ở hướng đông, lặn ở hướng tây,....Chúng ta đều dùng thì hiện tại đơn để diễn tả những câu này.
Ví dụ:
The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)
Diễn tả một lịch trình có sẵn và không thay đổi
Thì HTĐ còn được dùng để diễn tả một lịch trình được sắp sẵn, một hành động, sự việc trong tương lai sẽ xảy ra như thời gian đã định, chẳng hạn như: Thời gian máy bay cất cánh, thời gian tàu rời toa,...
Ví dụ: The plane lands at 9 tomorrow morning.
Dùng trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề chứa If
Trong câu điều kiện loại một, mệnh đề 1 hay còn gọi là mệnh đề chứa if cũng dùng thì HTĐ để diễn tả hành động.
Ví dụ: If I eat less, I will lose weight.
Xem thêm: Thì hiện tại đơn ví dụ theo từng cách sử dụng dễ hiểu nhất
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Để nhận biết câu đó có nên dùng thì HTĐ không, các bạn cần phải hiểu rõ lý thuyết của thì HTĐ, thì HTĐ được dùng trong ngữ cảnh nào. Ngoài ra, một cách đơn giản hơn để nhận biết từ HTĐ là dựa vào những trạng từ như: Always, usually, often, never, frequently, sometimes, seldom, rarely, hardly, generally, regularly, every day/week/month/year,.....
Xem thêm: Thì hiện tại đơn: Bài tập đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao CÓ ĐÁP ÁN
Bài tập vận dụng thì hiện tại đơn và đáp án
Để giúp các bạn hiểu hơn về thì hiện tại đơn, Monkey sẽ cùng các bạn vận dụng vào phần bài tập thì hiện tại đơn dưới đây nhé!
Bài 1: Chọn động từ đúng để điền vào dấu (.....)
1. I………………( am/ is) a student.
2. My mother……………………( is/are/was ) a seller.
3. We…………(are/be) from Vietnam.
4. My elder sister always………(go/goes/went) to school at 6 a.m.
5. I……(go/went/ goes) to the Aeon Mall on the weekend.
6. Every day, I ………..(go/goes/went) to the supermarket by motorbike.
7. I…….(have/has) breakfast at 7h30 a.m.
8. She sometimes…….(goes/go) to the library after the classes.
9. My wife………(cook/cooks) every day.
10. Every sunday, I usually………..(stay/stayed) up late.
11. I ………(drive/drives) my bicycle to the park.
12. He……….(likes/like/ liked) walking.
13. She……….(likes/like) cat.
14. I……(get/gets) up early every morning because I ……..(have/ has) class at 6 o’clock.
15. What do you……(do/does) in your free time?
16. Where …..(are/is/was) you from?
17. How many ……….(is/are) there in your family?
18. What does she…….(do/does) on Sunday?
19. Do you usually……… (cook/cookes) at home?
20. Do you……(have/has) any unusual hobbies?
Bài 2: Dựa vào câu trả lời và từ gạch chân để đặt câu hỏi
1. Lisa is a teacher.
2. Lisa always teaches at Phuoc Vinh High school.
3. Lisa is from Korea.
4. Lisa visits her grandparents once a year.
5. There are five people in Hai’s family.
6. Her parents often give her a present on her birthday.
7. She goes to bed at 11 p.m.
8. Her best friend is Alex.
Bài 3: Điền từ vào chỗ trống trong các đoạn văn
3a) I am Pete. I (1) a brother. My brother has an unusual hobby: Carving eggshells. Eggshells are very fragile. My brother can (2) beautiful; pieces of art from empty eggshells. He started this hobby four years ago after he saw some carved eggshells in an art gallery. My brother didn't learn how to carve. He just learnt everything on the Chternet. It may (3) two weeks to complete one shell. It's an interesting hobby because carved eggshells (4) unique presents for family and friends.
3b) This is my routine. Hi everyone, My name is Tom. I am a high school student. Every morning, I (1)………..up at 6 o’clock. Then, I (2) about twenty minutes, and I personal hygiene. I have breakfast at 6h30. After that, I go to the bus station and take the bus at seven o’clock. My class (3) at 7h30 and finishes at eleven o’clock. I have to get some rest at the beginning of the second lesson - the third lesson about fifteen minutes. I have lunch at home, sometimes, I have lunch at a restaurant with my family. In the afternoon, I often (4) a part activities at versatile home. I come back home at 5 p.m. I have dinner with my family about one hour. After, I take a shower and do my homework. Sometimes, I confide with my father. Finally, I go to bed at 9 p.m.
>> Luyện tập nâng cao: Bài tập (bt) thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn (CÓ ĐÁP ÁN)
Đáp án
Bài 1:
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
Am |
11 |
Drive |
2 |
Is |
12 |
Likes |
3 |
Are |
13 |
Likes |
4 |
Goes |
14 |
Get-have |
5 |
Go |
15 |
Do |
6 |
Go |
16 |
Are |
7 |
Have |
17 |
Are |
8 |
Goes |
18 |
Do |
9 |
Cooks |
19 |
Cook |
10 |
Stay |
20 |
Have |
Bài 3:
3a) Have/make/take/are
3b) Get/ exercise/ starts/ take
Thì hiện tại đơn được xem là kiến thức nền tảng của ngữ pháp tiếng Anh, được đưa vào chương trình giảng dạy ngay từ những năm Tiểu học. Ứng dụng học tiếng Anh cho trẻ Monkey Junior và Monkey Stories cung cấp rất nhiều bài học giúp các bạn nhỏ củng cố kiến thức ngữ pháp, trong đó có thì hiện tại đơn.
Bài viết trên đã cung cấp cho các bạn những lý thuyết liên quan đến thì hiện tại đơn cũng như các bài tập củng cố kiến thức. Hy vọng qua bài viết này các bạn có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc, cách dùng cũng như cách nhận biết thì hiện tại đơn.