zalo
Thì quá khứ đơn (Past Simple): Định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
Học tiếng anh

Thì quá khứ đơn (Past Simple): Định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

Đào Vân
Đào Vân

21/05/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong hệ thống các thì của tiếng Anh. Hiểu rõ định nghĩa, cấu trúc câu, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết của thì này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong giao tiếp, biểu đạt nội dung muốn diễn tả cũng như đạt điểm cao hơn trong các bài thi hay kiểm tra. 

Monkey Math
Monkey Junior
Lộ trình học tiếng Anh toàn diện
Giá chỉ từ
799.000 VNĐ
1.359.000 VNĐ
discount
Save
41%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Lộ trình Tiếng Anh toàn diện cho trẻ 0-11 tuổi chuẩn đầu ra Cambridge
  • Áp dụng các phương pháp giáo dục được kiểm chứng trên thế giới
  • Công nghệ M-Speak độc quyền chấm điểm và nhận xét phát âm chuẩn tới từng âm vị
  • Kho học liệu khổng lồ với 4000+ hoạt động tương tác
  • Hệ thống lớp học, giáo viên đồng hành cùng ba mẹ và bé
Monkey Math
Monkey Stories
Kho truyện tương tác
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1.199.000 VNĐ
discount
Save
42%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Luyện đọc với kho 1000+ truyện tranh tương tác
  • Rèn luyện kỹ năng Đọc - Hiểu thông qua trò chơi và câu hỏi tương tác
  • Lộ trình học 14 cấp độ giúp dễ dàng nhận thấy sự tiến bộ của trẻ
  • Công nghệ trí tuệ nhân tạo M-Speak chấm điểm và nhận xét phát âm khi bé kể chuyện
Monkey Math
Monkey Math
Ứng dụng học Toán bằng Tiếng Anh
Giá chỉ từ
499.000 VNĐ
832.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • 4 cấp độ học từ dễ đến nâng cao phù hợp với nhiều lứa tuổi & trình độ của trẻ
  • Hệ thống bài học đồ sộ và bài bản giúp trẻ tự tin tiếp cận kiến thức mới
  • Sách bài tập bổ trợ Monkey Math Workbook hỗ trợ đắc lực trong việc nâng cao năng lực toán học cho trẻ
  • Hơn 60 chủ đề thuộc 7 chuyên đề toán học lớn giúp trẻ dễ dàng nắm bắt các khái niệm toán học
  • Phát triển đồng bộ tư duy & ngôn ngữ giúp con học giỏi cả toán và tiếng Anh
Monkey Math
VMonkey
Truyện tiếng Việt
Giá chỉ từ
399.000 VNĐ
665.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Áp dụng phương pháp học tập hiện đại qua trò chơi, hình ảnh, âm thanh
  • Học vần chuẩn và nhanh nhất theo chương trình học vần theo sách giáo khoa mới
  • Trẻ có thể đọc trôi chảy trước khi vào lớp 1 nhờ 700+ truyện tranh tương tác, 300+ sách nói
  • Tăng khả năng Đọc - Hiểu với 1500+ câu hỏi tương tác sau truyện
  • Phát triển trí tuệ cảm xúc (EQ) và nuôi dưỡng tâm hồn của trẻ nhờ 1000+ truyện cổ tích dân gian, thơ, bài học cuộc sống chọn lọc
  • Hệ thống bài học đồ sộ, bài bản
  • Trẻ tự tin tiếp thu kiến thức mới trên lớp
  • Cấp độ học từ Dễ đến Nâng cao phù hợp với trình độ và nhận thức của trẻ

Thì quá khứ đơn là gì?  

Bắt đầu tìm hiểu thì quá khứ đơn không thể không nhắc đến định nghĩa của nó. Vậy thì quá khứ đơn là gì? Hiểu một cách đơn giản nhất, thì quá khứ đơn là thì dùng để diễn tả những hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ chấm dứt ở hiện tại mà cả người nói và người nghe đều biết rõ thời gian nó diễn ra.

Tìm hiểu thì quá khứ đơn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Cùng diễn tả những hành động liên quan đến quá khứ nên khá nhiều bạn còn nhầm lẫn khái niệm với thì hiện tại hoàn thành. Điểm dễ nhận biết để phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành là hành động ở thì quá khứ đơn đã chấm dứt, biết rõ thời gian trong khi đó hành động ở thì hiện tại hoàn thành tuy diễn ra từ quá khứ nhưng vẫn có thể tiếp diễn ở hiện tại.

Xem thêm: Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn chi tiết nhất

Công thức thì quá khứ đơn

Cũng tương tự như các thì khác trong tiếng Anh, công thức thì quá khứ đơn bao gồm cấu trúc câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Cụ thể như bảng dưới đây:

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

Với động từ thường:

S + V-ed/ cột 2

Với động từ to be:

S + was/ were + O

Minh passed the exam (Minh đã vượt qua kì thi rồi đó).

My mother was at home last night (Tối qua mẹ tớ ở nhà).

Phủ định

Với động từ thường:

S + did not + V (nguyên dạng)

(did not = didn’t)

Với động từ to be:

S + was/ were + not + O

Minh did not pass the exam (Minh không vượt qua kì thi rồi)

My mother was not at home last night (Tối qua mẹ tớ không ở nhà).

Nghi vấn

Với động từ thường:

Did + S + V (nguyên dạng)?

Với động từ to be:

Was/ were + S + O?

Did Minh pass the exam? (Minh có vượt qua kì thi không nhỉ?

Was your mother at home last night? (Tối qua mẹ cậu có ở nhà không thế?)

Bạn hãy ghi nhớ công thức chung trên đây để áp dụng vào bài tập, đặc biệt là các dạng bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn vì đôi lúc chúng khá giống nhau ở việc trình bày thời điểm không rõ ràng. 

Quy tắc thêm “ed” ở thì quá khứ đơn

Như công thức thì quá khứ ở trên ta thấy các động từ trong thì quá khứ đơn sẽ chia ở dạng ed hoặc theo bảng động từ bất quy tắc. Quy tắc thêm “ed” ở thì quá khứ đơn như sau:

Quy tắc thêm "ed". (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Với những động từ tận cùng là “e” ta chỉ cần thêm “d” vào sau cùng mà thôi

Ví dụ: Love – loved; like – liked;

Với những động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm mà đừng trước phụ âm đó là một nguyên âm ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”

Ví dụ: Shop – Shopped; tap – tapped;

Với những động từ có 2 âm tiết tận cùng là một phụ âm, đứng trước phụ âm đó là một nguyên âm thì ta phải dựa vào trọng âm của từ đó để quyết định xem có nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed” hay không. Trường hợp trọng âm rơi vào âm tiết đầu thì ta không cần nhân đôi phụ âm cuối mà chỉ cần thêm “ed”. Ngược lại, nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ed”.

Ví dụ: Enter – entered; cancel – canceled; commit – committed;

Với những từ tận cùng là đuôi “y” mà trước đó là một nguyên âm, ta chỉ việc thêm đuôi “ed”; Còn nếu trường hợp trước “y” là phụ âm thì ta sẽ chuyển “y” thành “i” trước khi thêm “ed”.

Ví dụ: Stay – stayed; cry – cried;

Xem thêm ví dụ thì quá khứ đơn tại đây: Thì quá khứ đơn ví dụ theo từng cách dùng chi tiết nhất [Top 100+ ví dụ hay]

Thì quá khứ đơn dùng để làm gì? 3 ý nghĩa của thì quá khứ đơn

Dựa vào định nghĩa phía trên, chúng ta có thể dễ dàng xác định được cách dùng cũng như ý nghĩa của thì quá khứ đơn, bao gồm:

Ý nghĩa thì quá khứ đơn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Diễn tả những hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, không còn bất kì liên quan gì tới tại thời điểm hiện tại

Ví dụ: Minh bought the car in 2009. (Minh đã mua chiếc xe ô tô này từ năm 2009)

=> Hành động mua xe ô tô đã xảy ra và kết thúc, thời gian mua được xác định rõ ràng – năm 2009.

Lưu ý: Nếu không đề cập đến thời điểm cụ thể, bạn cần xem xét tính chất của hành động để xác định thì đúng của nó. Tình huống này thường gặp ở dạng bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại đơn.

Diễn tả những hành động xảy ra nối tiếp trong quá khứ

He turned on the laptop, read the email and answered it. (Anh ấy bật laptop lên, đọc email và trả lời).

=> Các hành động “bật máy tính”, “đọc email”, “trả lời” là các hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ.

Diễn tả những kỷ niệm, hồi ức của một ai đó

When I was young, I used to go fishing with my brother every day (Khi còn nhỏ, mình hay đi câu cá với anh trai mỗi ngày).

Thì quá khứ đơn và các dấu hiệu nhận biết

Để nhận biết thì hiện tại đơn, ta dựa vào những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, bao gồm:

Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ

Dịch nghĩa

Yesterday

Ngày hôm qua

Last night

Tối qua

Last week

Tuần qua

Last month

Tháng qua

Last year

Năm vừa qua

Ago

Cách đây

In + mốc thời gian trong quá khứ

Vào năm…

When

Khi (sử dụng trong câu kể diễn tả hồi tưởng, kỷ niệm…)

Xem thêm: Thì quá khứ đơn với “to be”: Công thức, cách dùng và chia động từ chuẩn

Bài tập vận dụng thì quá khứ đơn kèm lời giải chi tiết

Để ghi nhớ kiến thức lý thuyết về thì quá khứ đơn dễ dàng, cách tốt nhất là bạn hãy thực hành làm bài tập thường xuyên nhé. Dưới đây là một số bài tập giúp bạn ôn luyện bài học hiệu quả hơn.

Bài tập thì quá khứ đơn. (Ảnh: Shutterstock.com)

Bài 1: Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc

Câu 1. I saw Minh in the market but we ___ (talk).

Câu 2. I (arrive) ___ at the airport at 7, but my flight (leave) ___ until eleven!

Câu 3.  They cut off our internet because I (pay) ___ my bill.

Câu 4. I (buy) ___ a new bag yesterday.

Câu 5. Thanh (win) ___  the game last week.

Câu 6. How many goals Manchester City (score) ___ yesterday?

Câu 7. Minh (stop) ___ his car in front of the central mall.

Câu 8. My sister (not want) ___ to go shopping with me.

Câu 9. What time father (go fishing) ___ yesterday?

Câu 10. Linda (meet) ___ her husband in 2019.

Đáp án bài tập thì quá khứ đơn

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

Didn’t talk

6

Did Manchester City score

2

Arrived/ didn’t leave

7

Stopped

3

Didn’t pay

8

Didn’t want

4

bought

9

Did your father go fishing

5

won

10

met

Bài 2: Chọn đáp án đúng hoàn thành câu

Câu 1. I (do)___ my homework yesterday.

A.    Did; B. do; C. am doing

Câu 2. You (phone) ___ your sister last month?  

A.    Do you phone; B. did you phone; C. do you phones

Câu 3. Trinh (visit) ___ her friends last week.

A.    Visited; B. visits; C. visit

Câu 4. My brother and I (go) ___ to the cinema last week.

A.    Went; B. go; C. goes

Câu 5. What Minh (buy) ___ in the supermarket yesterday?

A.    Do Minh buy; B. did Minh buy; C. did Minh bought

Câu 6. When she (design) ___ this dress?

A.    Did she design; B. do she design; did she designed

Câu 7. Tien (not study) ___ for the exam yesterday.

A.    Didn’t study; B. doesn’t study; C. not study

Câu 8. My sister (wake up) ___ very late yesterday.

A.    Wakes up; B. woke up; D. wake up

Câu 9. My father (read) ___ the newspaper last week.

A.    Read; B. reads; reading

Câu 10. My brother (not drink) any beer yesterday.

A.    Didn’t drink; B. doesn’t drink; C. not drink

Đáp án:

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

A

6

A

2

B

7

A

3

A

8

B

4

A

9

A

5

B

10

A

Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng những từ gợi ý đã cho

Câu 1. Minh/ his wife/ meet/ 2009.

Câu 2. Holidays/ go/ Danang/ she.

Câu 3. Get home/ last night/ my brother/ very late.

Câu 4. When/ young/ she/ Trang/ be/ attractive.

Câu 5. Minh/ take out/ wallet/ bill/ pay.

Câu 6. Today/ happen/ what/ company?

Câu 7. Pay/ how much/ your mother/ my taxi?

Câu 8. Go shopping/ Hai/ me/ yesterday.

Câu 9. Join/ them/ yesterday/ picnic?

Câu 10. Jacket/ buy/ Duc/ yesterday.

Đáp án:

Câu 1. Minh met his wife in 2009.

Câu 2. She went to Danang for her holidays.

Câu 3. My brother got home very late last night.

Câu 4. When Trang was young, she was attractive.

Câu 5. Minh took out his wallet and paid the bill.

Câu 6. What happened at company today?

Câu 7. How much did your mother pay for my taxi?

Câu 8. Hai went shopping with me yesterday.

Câu 9. Did you join with them on a picnic yesterday?

Câu 10. Duc bought the jacket yesterday. 

>> Luyện tập thêm: Bài tập thì quá khứ đơn: Một số dạng bài cơ bản và nâng cao

Trên đây là những kiến thức tổng hợp chi tiết về thì quá khứ đơn để các bạn ôn tập dễ dàng tại nhà. Hãy ghé đọc website của Monkey thường xuyên để tìm thêm cho mình nhiều kiến thức tiếng Anh thú vị bạn nhé! Click chia sẻ bài viết để cùng bạn bè học bài ngay hôm nay!

Past Simple - Ngày truy cập: 20/05/2022

https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/past-simple

Past Simple - Ngày truy cập: 20/05/2022

https://www.englishclub.com/grammar/verb-tenses_past.htm

Past Simple (or Simple Past) - Ngày truy cập: 20/05/2022

https://www.perfect-english-grammar.com/past-simple-exercise-8.html

Đào Vân
Đào Vân

Tôi là Đào Vân, biên tập viên có hơn 4 năm kinh nghiệm viết bài nhiều lĩnh vực như giáo dục, sức khỏe, công nghệ...

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!