zalo
[Hướng dẫn] 10 phút nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
Học tiếng anh

[Hướng dẫn] 10 phút nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Phương Đặng
Phương Đặng

06/05/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Tiếp tục chuỗi bài học về thì, Monkey sẽ hướng dẫn các bạn nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn. Kèm theo đó là các mẫu bài tập để các bạn có thể tự đánh giá kiến thức vừa học.

Nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Hiện tại đơn và quá khứ đơn là 2 thì cơ bản diễn tả hành động ở 2 thời điểm khác nhau. Bởi vậy, các bạn cần nắm được các dấu hiệu nhận biết cơ bản cũng như cách chia động từ trong 2 trường hợp động từ thường và động từ tobe để ứng dụng trong học thuật và giao tiếp chính xác nhất. 

Trường hợp 1: Đối với động từ thường

Tiêu chí

Hiện tại đơn

Quá khứ đơn

Cấu trúc

Khẳng định: S + V(s/es) + O

Phủ định: S + do/does not + V_inf + O

Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf + O?

Khẳng định: S + V2/ed + O

Phủ định: S + didn’t + V_inf + O

Nghi vấn: Did + S + V_inf + O?

Dấu hiệu 

nhận biết

Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn), often (thường xuyên), usually (thông thường), sometimes (thỉnh thoảng), every day/ week, month (mỗi ngày/ tuần/ tháng), v.v…

Trong câu có các từ: ago (cách đây), yesterday (hôm qua), last day/ month/ year (hôm trước, tháng trước, năm ngoái), v.v…

Cách chia động từ

Động từ có quy tắc: 

- Thêm (s) vào sau hầu hết các động từ.

- Thêm (es) vào sau các động từ có tận cùng là ch, sh, x, s, o.

- Động từ có tận cùng là (y)

Trước (y) là nguyên âm: thêm (s)

Trước (y) là phụ âm: (y) => (i) + (es)

Động từ bất quy tắc: 

have => has

Động từ có quy tắc:

- Thêm (ed) vào sau hầu hết các động từ.

- Thêm (d) vào sau các động từ có tận cùng là e.

- Động từ có tận cùng là (y)

Trước (y) là nguyên âm: thêm (ed)

Trước (y) là phụ âm: (y) => (i) + (ed)

- Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là nguyên âm 

=> nhân đôi phụ âm cuối + (ed)

Động từ bất quy tắc: 

Một số động từ ở thì quá khứ không thêm (ed) mà chia thành 1 từ khác. Bạn có thể theo dõi tại bảng 360 động từ bất quy tắc.

Trường hợp 2: Đối với động từ TOBE

Tiêu chí

Hiện tại đơn

Quá khứ đơn

Cấu trúc

Khẳng định: S + am/is/are + O

Phủ định: S + am/is/are  not + O

Nghi vấn: Am/is/are + S + O?

Khẳng định: S + was/were + O

Phủ định: S + was/were + not + O

Nghi vấn: Was/were + S + O?

Dấu hiệu 

nhận biết

Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn), often (thường xuyên), usually (thông thường), sometimes (thỉnh thoảng), every day/ week, month (mỗi ngày/ tuần/ tháng), v.v…

Trong câu có các từ: ago (cách đây), yesterday (hôm qua), last day/ month/ year (hôm trước, tháng trước, năm ngoái), v.v…

Xem thêm: Khi nào thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai (gần) trong tiếng anh?

Bài tập thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Cùng Monkey ôn tập kiến thức 2 thì qua các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao dưới đây nhé:

Bài tập thì hiện tại đơn

Bài 1: Hãy điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ "TO BE".

1. This _______________ Mr Tam.

2. I _______________ Lan.

3. How _______________ you?

4. We _______________ fine, thank you.

5. My name _______________ Hương.

Bài 2: Hãy sắp xếp các từ dưới đây thành câu hoàn chỉnh.

1. am / Hoa / I / hello. ______________________________

2. Nam / is / this / Son. ______________________________

3. old / are / how / you? ______________________________

4. is / name / my / Lan. ______________________________

5. today / are / how / you? ______________________________

Bài 3: Hãy đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau.

1. ______________________________? - I’m fine, thank you.

2. ______________________________? - I’m ten.

3. ______________________________? - I’m twelve years old.

4. ______________________________? - We are fine, thank you.

5. ______________________________? - Yes, this is Minh.

Bài tập thì quá khứ đơn

Bài 4: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. We (have)  English lessons on Tuesday and Friday.

2. - Where is Phong?

    - I think he (read)  in the library.

3. Chau usually (listen)  to the teacher in class, but she is not listening now; she (look)  out of the window.

4. If the pupils do well at school, they (receive)  scholarships.

5. Who (play)  music upstairs? It's really noisy.

6. It (start)  raining on our way home, but luckily I had my umbrella in my bag.

7. I wasn't sure of the answer, so I (guess)  and I (be)  right!

8. I (do)  my exercise now, but I can come and help you later. 

Bài 5:

1. - “___________ class are you in?” - “Class 6B.”

A.Which           B.Where           C.When           D.Whose

2. In many schools in Vietnam students have to wear a ___________.

A. clothing              B. suit           C. uniform            D. coat

3. Trung: “Why do you think most people learn English?”

     Phong: “___________.”

A. All of them are      

B. I hear it is very good     

C. Because it's useful to them  

D. Because I like it

4. When my friend misses the lessons, I always ___________ him my notes.

A. takes          B. send          C. borrow          D. lend

5. That is the laboratory ___________ we do all our experiments.

A. which          B. where          C. when          D. that

6. I'm absolutely no good at all ___________ any kind of sport.

A. with          B. on         C. at         D. for

7. - “How's your class this year?”

    - “Great. ___________ forty-seven students, and they are good friends.”

A. It's           B. They're           C. There's            D. There're

8. It is necessary for students to listen to their teacher ___________.

A. attentive            B. attentively             C. attention              D. attending

9. Children will work hard if the lessons are ___________.

A. nice            B. pleasant             C. disappointing            D. interesting

10. I'm always nervous when I'm ___________ an exam.

A. taking            B. making             C. working             D. writing

Bài 6: Hoàn thành câu thứ 2 sao cho có nghĩa tương tự câu 1.

1. Is there a computer room at your school?

Does ______________ ?

2. Both Math and English are interesting to him.

He is ______________ .

3. Hoa's school has more than 500 students.

There _______________ .

4. Janet doesn't like watching sports on TV.

Janet is not keen ______________ .

5. How much time do you spend learning English every day?

How long does _______________ ?

Bài tập kết hợp hiện tại đơn và quá khứ đơn 

Bài 7: Chọn câu trả lời đúng

1. Dad doesn’t buy/ didn’t buy a new car.

2. I don’t watch/ didn’t watch TV last night.

3. Do you like/ liked chips?

4. Mary leaves/ left for Italy last month.

5. Did John come/ came to the party?

Bài 8: Cho dạng động từ đúng ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn

1. A: ___________________ (you/ go) to work yesterday?

B: No, I __________. I ___________ (never/ work) on Saturdays.

2. A: _______________ (you/ see) Charles yesterday?

B: Yes. We ________ (have) lunch together.

3. A: ____________ (Colin/ work) at a bank?

B: No, he ____________. He __________ (work) at a post office

4. A: ____________ (you/ do) anything exciting last Sunday?

B: No, not really. I _____________ (watch) TV and _________________ (read) a book. It was a boring weekend.

5. A: What __________ (you/do) at weekends?

B: We usually ___________(go) to the beach

Bài 9: Cho dạng động từ đúng ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn để hoàn thành đoạn văn

Tommy Brown ________ (like) making up stories. No one ______ (believe) what he ______ (say) because he always _____ (tell) lies. He ________ (live) in a small village and _______ (work) on a farm just outside the village. One night last week, Tommy ______ (finish) work late. It _________ (be) dark and cold. Suddenly, he _______ (hear) a strange noise, so he _________ (look) up. It __________ (be) a UFO bright flashing lights. The UFO ________ (come down) towards him and he ________ (see) two green men looking him from outside. He ___________ (scream), ___________ (drop) his bag and ______________ (run away). When he ______________ (arrive) in the village, he ______________ (run) into some villagers and ______________(start) telling them about the aliens but they all ______________ (laugh) at him. No one ______________ (believe) Tommy.

Tổng hợp kiến thức và bài tập thì hiện tại đơn và quá khứ đơn trên đây sẽ giúp bạn học nắm vững ngữ pháp và ứng dụng tốt 2 thì cơ bản này. Chúc các bạn học tốt!

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan
Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!