zalo
Khi nào thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai (gần) trong tiếng anh?
Học tiếng anh

Khi nào thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai (gần) trong tiếng anh?

Phương Đặng
Phương Đặng

05/05/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Khi nào thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai (gần) trong tiếng anh? Hôm nay, Monkey sẽ hướng dẫn cách dùng, công thức và gợi ý bài tập ứng dụng trường hợp đặc biệt này nhé!

Cấu trúc - Dấu hiệu thì hiện đơn mang ý nghĩa tương lai

Về bản chất, thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, 1 hành động có tính lặp lại. Do đó, thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai khi nói về thời gian biểu, chương trình (đối với các phương tiện như tàu, xe hoặc lịch chiếu phim, v.v…). Thông thường, các lịch trình này cũng lặp lại thường xuyên, có thể cùng 1 thời điểm tương tự nên nó được chia ở hiện tại đơn.

Cấu trúc: S + V(s/es) + O 

Ví dụ: 

The film starts at 7pm. (Bộ phim bắt đầu lúc 7 giờ tối).

Dấu hiệu nhận biết: 

Trong câu có chứa các từ chỉ 1 thời điểm xác định hoặc các từ nối mệnh đề chính - phụ như what, where, when, where, if, until, than, v.v…

Khi nào thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai?

Trong một số trường hợp dưới đây, thì hiện tại đơn mang ý nghĩa của thì tương lai gần.

Diễn đạt thời gian biểu

Khi muốn đề cập đến những sự kiện trong thời gian biểu hoặc lịch trình một chuyến đi, lịch di chuyển của các phương tiện công cộng, lịch chiếu phim, v.v… thì hiện tại đơn sẽ mang ý nghĩa tương lai gần.

Ví dụ: 

The coach arrives in Ha Noi at 8 a.m. (Xe khách đến Hà Nội lúc 8 giờ sáng).

What time does the coach arrive in Ha Noi? (Xe khách sẽ đến Hà Nội lúc mấy giờ?)

Mệnh đề phụ

Khi diễn tả các ý về tương lai trong mệnh đề phụ đứng sau một số từ như what, where, when, where, if, until, than, v.v…

Ví dụ:

I’ll tell her what I think. (Tôi sẽ nói cho cô ấy những điều tôi nghĩ).

Hoa will bring an umbrella if it rains. (Hoa sẽ mang ô nếu trời mưa).

Đưa ra chỉ dẫn

Khi muốn đặt câu hỏi hoặc hướng dẫn một điều gì đó thì thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai để chỉ 1 hành động, sự việc có thể được thực hiện ngay sau đó.

Ví dụ:

A: I don’t know the road to the nearest bus station.

B: Don’t worry. Please go straight for about 300m, then turn right in the intersection and you will see the bus station.

(A: Tôi không biết đường tới trạm xe buýt gần nhất.

B: Đừng lo. Hãy đi thẳng khoảng 300m, sau đó rẽ phải ở ngã tư và bạn sẽ nhìn thấy trạm xe buýt ở đó).

Bài tập ứng dụng thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. I'll call you when I (arrive) at my hotel.

2. Let's eat dinner when John (get) here.

3. As soon as I (be) able to, I'm going to get a new job.

4. Please wait here until the nurse (call) you.

5. Before you (leave) , please make sure you've locked the door.

6. I must clean my kitchen before my mother (get) here.

7. What do you want to do after the class (finish)?

8. She's going to look for a job as soon as she (arrive) in London.

Bài 2: Sử dụng từ cho sẵn ở thì hiện tại đơn để hoàn thành các câu dưới đây

arrive      be             have        leave        open

retire      return       rise          start          visit

1. The plane from Washington D.C Ottawa _________ in fifteen minutes.

2. The Sydney Country Music Festival _________ on the first Saturday of next month.

3. Mr.Nam _________ breakfast with the president of the United States tomorrow.

4. As you are in Vancouver now, the sun ________ a minute earlier tomorrow.

5. The train (not) _________ in Edinburgh at 11 tonight as it departed late.

6. There ________ another bus to Canberra in half an hour.

7. Mr and Mrs. Wilson _______________ to California this weekend.

8. My brother __________ work in Liverpool next Monday.

9. We __________ the Golden Gate Bridge in San Francisco on day 6.

10. We think that Julia’s father  _________ in two years.

Đáp án bài tập:

Bài 1: 

1. arrive                        5. leave 

2. gets                          6. gets                                                                

3. am                            7. finishes                                          

4. calls                          8. arrvies   

Bài 2:                                   

1. arrives                                    6. is

2. starts                                      7. visit

3. has                                         8. returns

4. rises                                       9. open

5. doesn’t leave                        10. retires

Như vậy, bạn học đã có thể hiểu rõ khi nào thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai và chức năng của dạng câu này. Hãy bổ sung ngay kiến thức bổ ích trên vào sổ tay tiếng anh của mình nhé!

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan
Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!