zalo
Cách sử dụng đại từ nhấn mạnh trong tiếng Anh (Intensive pronouns) đơn giản nhất
Học tiếng anh

Cách sử dụng đại từ nhấn mạnh trong tiếng Anh (Intensive pronouns) đơn giản nhất

Alice Nguyen
Alice Nguyen

01/08/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Đại từ nhấn mạnh trong tiếng Anh (Intensive Pronouns) là gì? Liệu đại từ nhấn mạnh trong tiếng Anh có giống với đại từ phản thân không? Thông thường về hình thức hai loại đại từ này đều như nhau, tuy nhiên cách sử dụng với mục đích hoàn toàn khác nhau. Mời bạn cùng Monkey tìm hiểu chi tiết về đại từ nhấn mạnh qua bài viết dưới đây ! 

 

Monkey Math
Monkey Junior
Lộ trình học tiếng Anh toàn diện
Giá chỉ từ
799.000 VNĐ
1.359.000 VNĐ
discount
Save
41%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Lộ trình Tiếng Anh toàn diện cho trẻ 0-11 tuổi chuẩn đầu ra Cambridge
  • Áp dụng các phương pháp giáo dục được kiểm chứng trên thế giới
  • Công nghệ M-Speak độc quyền chấm điểm và nhận xét phát âm chuẩn tới từng âm vị
  • Kho học liệu khổng lồ với 4000+ hoạt động tương tác
  • Hệ thống lớp học, giáo viên đồng hành cùng ba mẹ và bé
Monkey Math
Monkey Stories
Kho truyện tương tác
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1.199.000 VNĐ
discount
Save
42%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Luyện đọc với kho 1000+ truyện tranh tương tác
  • Rèn luyện kỹ năng Đọc - Hiểu thông qua trò chơi và câu hỏi tương tác
  • Lộ trình học 14 cấp độ giúp dễ dàng nhận thấy sự tiến bộ của trẻ
  • Công nghệ trí tuệ nhân tạo M-Speak chấm điểm và nhận xét phát âm khi bé kể chuyện
Monkey Math
Monkey Math
Ứng dụng học Toán bằng Tiếng Anh
Giá chỉ từ
499.000 VNĐ
832.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • 4 cấp độ học từ dễ đến nâng cao phù hợp với nhiều lứa tuổi & trình độ của trẻ
  • Hệ thống bài học đồ sộ và bài bản giúp trẻ tự tin tiếp cận kiến thức mới
  • Sách bài tập bổ trợ Monkey Math Workbook hỗ trợ đắc lực trong việc nâng cao năng lực toán học cho trẻ
  • Hơn 60 chủ đề thuộc 7 chuyên đề toán học lớn giúp trẻ dễ dàng nắm bắt các khái niệm toán học
  • Phát triển đồng bộ tư duy & ngôn ngữ giúp con học giỏi cả toán và tiếng Anh
Monkey Math
VMonkey
Truyện tiếng Việt
Giá chỉ từ
399.000 VNĐ
665.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Áp dụng phương pháp học tập hiện đại qua trò chơi, hình ảnh, âm thanh
  • Học vần chuẩn và nhanh nhất theo chương trình học vần theo sách giáo khoa mới
  • Trẻ có thể đọc trôi chảy trước khi vào lớp 1 nhờ 700+ truyện tranh tương tác, 300+ sách nói
  • Tăng khả năng Đọc - Hiểu với 1500+ câu hỏi tương tác sau truyện
  • Phát triển trí tuệ cảm xúc (EQ) và nuôi dưỡng tâm hồn của trẻ nhờ 1000+ truyện cổ tích dân gian, thơ, bài học cuộc sống chọn lọc
  • Hệ thống bài học đồ sộ, bài bản
  • Trẻ tự tin tiếp thu kiến thức mới trên lớp
  • Cấp độ học từ Dễ đến Nâng cao phù hợp với trình độ và nhận thức của trẻ

Đại từ nhấn mạnh trong tiếng Anh là gì 

Đại từ nhấn mạnh có cùng hình thức với đại từ phản thân, được dùng để nhấn mạnh một danh từ hoặc một đại từ. Đại từ nhấn mạnh thường đứng ngay sau từ được nhấn mạnh và có ý nghĩa là “chính người đó/ vật đó”

Ví dụ:

  • My sister herself designed all these clothes (Chính chị tôi đã thiết kế những bộ quần áo này

  • I spoke to the president himself (Tôi đã nói chuyện với chính ngài chủ tịch)

  • The film itself wasn’t very good but I like the music. (Bản thân bộ phim thì không hay lắm, nhưng tôi thích phần nhạc trong phim)

Những đại từ nhấn mạnh trong tiếng Anh cần nhớ 


 

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

 

Số ít

I

Myself

Chính tôi, chính bản thân tôi

You

Yourself

Chính bạn

He

Himself

Chính anh ấy

She

Herself

Chính cô ấy

It

Itself

Chính nó

Số nhiều

We

Ourselves

Chính chúng tôi

You

Yourselves

Chính các bạn

They

Themselves

Chính họ

Vị trí các đại từ nhấn mạnh trong tiếng Anh 

Khi nhấn mạnh chủ ngữ, đại từ nhấn mạnh có thể đứng cuối câu.

Ví dụ:

I saw him to do it myself. (Chính mắt tôi thấy anh ta làm điều đó [ = I myself saw him to do it]

BY + ONESELF = ALONE, WITHOUT HELP

By myself/ yourself/ himself,….  Có nghĩa ‘’một mình’’ (alone) hoặc ‘không có ai giúp đỡ’ (without help)

Ví dụ:

He likes living by himself. (Ông ta thích sống một mình)

Do you need help? – No, thanks. I can do it by myse (Bạn có cần giúp không? – Không, cảm ơn. Tôi có thể làm một mình.) [= I can do it without help]

Phân biệt đại từ nhấn mạnh với đại từ phản thân 

Về hình thức đại từ nhấn mạnh và đại từ phản thân là không có gì khác nhau, tuy nhiên cần phân biệt rõ hai chức năng khác nhau của 2 loại đại từ này. 

 

Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

Vai trò 

Đại từ phản thân nếu loại bỏ khỏi câu sẽ làm thay đổi nghĩa của câu

Đại từ nhấn mạnh chỉ có vai trò nhấn mạnh nên khi loại bỏ vẫn không làm thay đổi ý nghĩa của câu

Vị trí của đại từ 

Đại từ phản thân làm TÂN NGỮ, đứng sau động từ

Đại từ nhấn mạnh thường đi sau danh từ mà nó nhấn mạnh

Ví dụ phân biệt 

  • I've told myself to stay away from these bad habits. (Tôi đã tự nhủ phải tránh xa những thói quen xấu này.)
  • Do not cut yourself with the knife you hold in your hands. (Đừng tự cắt mình bằng con dao bạn cầm trên tay.)
  • My brother fell off his bicycle and hurt himself. (Anh trai tôi bị ngã xe đạp và tự làm mình bị thương.)
  • I sometimes talk to myself. (Tôi đôi khi nói chuyện với chính mình.)
  • Did you yourself make the dinner? (Bạn đã tự tay làm bữa tối?)
  • I myself like to take walks after breakfast. (Bản thân tôi thích đi dạo sau khi ăn sáng.)
  • She herself did a great job on setting up the party. (Tự cô ấy đã làm rất tốt việc sắp đặt bữa tiệc.)
  • You yourself need to be more careful. (Bản thân bạn cần phải cẩn thận hơn nữa.)

Một số bài tập đại từ nhấn mạnh trong tiếng Anh 

Bài 1: Chọn đáp án đúng trong mỗi câu dưới đây 

1. We built a garden shed by ______________.

  1. Myself
  2. Ourselves
  3. Themselves
  4. Himself

2. Jordan made _____________ a sandwich, complete with pickles.

  1. Ourselves
  2. Yourself
  3. Himself
  4. Themselves

3. I’m a little nervous about walking by _____________ after dark.

  1. Myself
  2. Ourselves
  3. Themselves
  4. Herself

4. The twins are growing up fast; they’re already walking by _____________.

  1. Myself
  2. Ourselves
  3. Himself
  4. Themselves

5. Jennifer sewed her dress ____________.

  1. Myself
  2. Himself
  3. Ourselves
  4. Herself

Đáp án: 

1. B

2. C

3. A

4. D

5. D 

Bài 2: Gạch chân đại từ phản thân và khoanh tròn những đại từ nhấn mạnh trong mỗi câu dưới đây 

1. The puppy scared itself by watching its shadow.

2. You yourselves can lead the singing tonight.

3. He bought himself a computer at the garage sale.

4. I myself forgot to bring the luggage.

5. They voted for the unknown candidate themselves.

6. You let yourself eat too much chocolate.

7. Bonita composed the music playing in the background herself.

8. We will learn the new dance ourselves.

9. Did you yourself advance in the standings after the first round of play?

10. They allowed themselves plenty of time to reach the arena.

11. He himself assured us it would not rain on our picnic.

12. The train itself seemed to stop suddenly.

13. We promised ourselves we would see that movie Friday night.

14. You have visited Virginia many times yourself. 

Kết luận 
Bài viết trên đã giúp chúng ta hiểu rõ đại từ nhấn mạnh trong tiếng Anh là gì và cách dùng như thế nào. Monkey hy vọng bạn đã phân biệt rõ được sự khác nhau giữa đại từ nhấn mạnh và đại từ phản thân. Cảm ơn bạn đã đón đọc bài viết này ! 

Alice Nguyen
Alice Nguyen
Biên tập viên tại Monkey

Các chuyên gia trẻ em nói rằng thời điểm vàng uốn nắn con trẻ là khi bé còn nhỏ. Vì vậy tôi ở đây - cùng với tiếng Anh Monkey là cánh tay đắc lực cùng cha mẹ hiện thực hoá ước mơ của mình: “yêu thương và giáo dục trẻ đúng đắn”. Ước mơ của bạn cũng là ước mơ của chúng tôi cũng như toàn xã hội.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!