Chúng ta vẫn bắt gặp thì quá khứ đơn sử dụng với cả động từ thường và động từ “to be”. Vậy riêng thì quá khứ đơn với "to be" có công thức như thế nào, cách chia động từ và sử dụng với nó ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giải thích rõ với các bạn về chủ đề này!
|
XEM VIDEO TÓM TẮT NHANH BÀI VIẾT |
Công thức thì quá khứ đơn với “to be”
Thì quá khứ đơn với động từ to be sử dụng was / were để diễn tả trạng thái hoặc sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Thì quá khứ đơn với “to be” được chia ở 2 dạng: Was và Were. Cũng tương tự với động từ thường, công thức thì quá khứ đơn với “to be” được chia làm 3 dạng chính là câu khẳng định, phủ định và câu nghi vấn.

Cấu trúc thì quá khứ đơn với “to be” ở dạng khẳng định:
S + Was/ Were + O
|
Chủ ngữ |
To be |
Ví dụ |
|
I |
was |
I was tired yesterday. |
|
You |
were |
You were at home last night. |
|
We |
were |
We were at the party yesterday. |
|
They |
were |
They were at home yesterday |
|
He |
was |
He was late for work 2 days ago. |
|
She |
was |
When Trang was a student, she was the best in her class. |
|
It |
was |
It was a rainy day. |
Cấu trúc thì quá khứ đơn với “to be” ở dạng phủ định:
Be ở thì quá khứ đơn dạng phủ định chỉ cần thêm “not” sau “was’ hay “were”.
S + was/ were + not + O
|
Chủ ngữ |
To be |
Ví dụ |
|
I |
was not |
I was not tired yesterday. |
|
You |
were not |
You were not at home last night. |
|
We |
were not |
We were not at the party yesterday. |
|
They |
were not |
They were not at home yesterday. |
|
He |
was not |
He was not at home 2 days ago. |
|
She |
was not |
She was not here last year. |
|
It |
was not |
It was not a rainy day. |
Cấu trúc thì quá khứ đơn với “to be” ở dạng nghi vấn và câu có từ để hỏi (Wh-):
Thì quá khứ đơn của từ be dạng nghi vấn hoặc với câu hỏi có từ để hỏi chỉ cần đảo was hoặc were lên trước chủ ngữ.
Was/ Were + S + O ; (Wh-) + was/ were + S +O?
Ví dụ về thì quá khứ đơn tobe:
- Were you tired this morning? Yes, I was.
- Was she at the park last Sunday? No, she wasn't.
- Where was he yesterday?
Cách dùng thì quá khứ đơn với động từ tobe
Cũng tương tự như cách dùng chung của thì quá khứ đơn, thì quá khứ đơn với động từ “to be” dùng để diễn tả:

Những hồi ức, kỷ niệm của một ai đó
Ví dụ: When Tan was a student, he was the best in his class. (Khi còn là học sinh, Tân giỏi nhất lớp luôn)
Diễn tả những hành động, tâm trạng của ai đó đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quan đến thời điểm hiện tại
Ví dụ: Minh and Thai were happy when you came the party last night. (Minh và Thái rất vui khi cậu đến buổi tiệc tối qua đó).
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Nhận biết thì quá khứ đơn với “to be” cũng tương tự như với động từ thường, trong câu có các từ chỉ thời gian trong quá khứ như:
-
Since + mốc thời gian trong quá khứ: Since 2000, Since the early morning…
-
For + khoảng thời gian trong quá khứ: For 2 years (khoảng 2 năm), For 8 hours (khoảng 8 tiếng rồi)…
-
All + thời gian: All the morning (suốt cả buổi sáng), all the afternoon (suốt cả buổi chiều), all day (suốt cả ngày trời)…
Ví dụ:
- I was at my gran's house yesterday.
- She was with her friends last Saturday.
- They were at the beach last weekend.
Bài tập thì quá khứ đơn với động từ tobe & lời giải chi tiết
Những bài tập về thì quá khứ đơn với “to be” dưới đây sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức, áp dụng lý thuyết để vận dụng thực hành:

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu
Câu 1. Minh (not be) ___ late for school yesterday.
Câu 2. My parents (be) ___ at the beach yesterday.
Câu 3. It (be) ___ rainy yesterday.
Câu 4. My brother (not be) ___ at home last weekend.
Câu 5. She (be) ___ a lawyer 2 years ago.
Câu 6. Wolfgang Amadeus Mozart (die) ___ when he (be) ___ 35 years old.
Câu 7. When I (be) ___ 6 years old, I (be) ___ very cute.
Câu 8. Marie Curie (be) ___ born in Warsaw, Poland.
Câu 9. My mother (be) ___ a worker a year ago.
Câu 10. Binh and Trang (be) ___ at the stadium yesterday.
Đáp án:
|
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
|
1 |
Was not (wasn’t) |
6 |
Died/ was |
|
2 |
Were |
7 |
Was/ was |
|
3 |
Was |
8 |
Was |
|
4 |
Was not (wasn’t) |
9 |
Was |
|
5 |
Was |
10 |
Were |
Bài 2: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng những từ gợi ý đã cho
Câu 1. Was/ big fan/ my father/ Manchester City/ 2011.
Câu 2. Yesterday/ my mother and my sister/ at home.
Câu 3. Your brothers/ where/ were/ yesterday?
Câu 4. Young/ i/ used to/ when/ i/ was/ go fishing.
Câu 5. Was/ shop/ not/ my mother/ yesterday.
Đáp án:
Câu 1. My father was a big fan of Manchester City in 2011.
Câu 2. My mother and my sister were at home yesterday.
Câu 3. Where were your brothers yesterday?
Câu 4. When I was young, I used to go fishing every day.
Câu 5. My mother was not at her shop yesterday.
|
TẢI TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN HAY NHẤT KÈM ĐÁP ÁN |
Một số lưu ý khi làm bài tập thì quá khứ đơn với tobe
Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi làm bài tập thì quá khứ đơn với động từ "to be" (was/were), giúp học sinh tránh lỗi sai và làm bài chính xác hơn:
FAQ - Một số câu hỏi thường gặp
1. “To be” trong thì quá khứ là gì?
Trong thì quá khứ đơn, “to be” có hai dạng:
- was: dùng cho I, he, she, it
- were: dùng cho you, we, they
Ví dụ:
- I was at home yesterday.
- They were very happy last night.
2. Khi nào dùng “was” và “were”?
|
Chủ ngữ |
Dạng quá khứ của “to be” |
Ví dụ |
|
I, he, she, it |
was |
She was tired yesterday. |
|
You, we, they |
were |
They were late for class. |
3. Câu phủ định với “to be” ở thì quá khứ được tạo thế nào?
Cấu trúc: S + was/were + not + bổ ngữ
Ví dụ:
- I was not (wasn’t) at school yesterday.
- They were not (weren’t) hungry.
4. Câu hỏi Yes/No với “to be” ở thì quá khứ được đặt ra sao?
Cấu trúc: Was/Were + S + bổ ngữ?
Ví dụ:
- Was he at home yesterday? → Yes, he was. / No, he wasn’t.
- Were you late this morning? → Yes, I was. / No, I wasn’t.
5. Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-question) thì sao?
Cấu trúc: Wh-word + was/were + S + bổ ngữ?
Ví dụ:
- Where was she last night? → She was at the cinema.
- Why were they sad? → Because they lost the game.
6. “Was” và “Were” có thể dùng trong cùng một câu không?
Có, nếu có nhiều chủ ngữ khác nhau.
Ví dụ: I was at school, but they were at the park.
7. Có thể dùng “was” với “you” không?
Không. Với “you”, luôn dùng “were” – dù “you” mang nghĩa số ít hay số nhiều.
Ví dụ:
- You were my best friend. (đúng)
- You was my best friend. (sai)
8. Có quy tắc nào cho câu cảm thán với “to be” ở quá khứ không?
Cấu trúc tương tự như hiện tại, chỉ thay “is/are” bằng “was/were”.
Ví dụ:
- What a beautiful day it was!
- How happy they were!
9. Một số cụm thời gian thường dùng với thì quá khứ đơn là gì?
- yesterday
- last night / last week / last year
- two days ago / a month ago
- in 2000 / in the past
Ví dụ:
- I was in Da Nang last summer.
- They were busy two days ago.
10. Những lỗi thường gặp khi dùng “was/were”
|
Lỗi thường gặp |
Cách đúng |
|
You was late. |
You were late. |
|
They was at home. |
They were at home. |
|
He were tired. |
He was tired. |
Những kiến thức về thì quá khứ đơn với to be không hề phức tạp, chỉ cần chăm chỉ đọc kỹ lý thuyết sau đó áp dụng làm bài tập thực hành là bạn có thể ghi nhớ nội dung bài dễ dàng. Hãy học tập tiếng Anh thật chăm chỉ mỗi ngày cùng chuyên mục học tiếng Anh của Monkey nhé! Chúc các bạn thành công!
Past simple – verb 'to be' - Ngày truy cập: 20/05/2022
https://learnenglishkids.britishcouncil.org/grammar-practice/past-simple-verb-be
To Be - Past Tense English Grammar Notes - Ngày truy cập: 20/05/2022
https://www.grammar.cl/Past/To_Be.htm
Simple past of the verb TO BE - Ngày truy cập: 20/05/2022
https://avi.cuaed.unam.mx/repositorio/moodle/pluginfile.php/2099/mod_resource/content/24/contenido/index.html










