zalo
Thì quá khứ đơn với “to be”: Công thức, cách dùng và chia động từ chuẩn
Học tiếng anh

Thì quá khứ đơn với “to be”: Công thức, cách dùng và chia động từ chuẩn

Tác giả: Đào Vân

Ngày cập nhật: 16/04/2025

Mục lục bài viết

Chúng ta vẫn bắt gặp thì quá khứ đơn sử dụng với cả động từ thường và động từ “to be”. Vậy riêng thì quá khứ đơn với "to be" có công thức như thế nào, cách chia động từ và sử dụng với nó ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giải thích rõ với các bạn về chủ đề này!

Công thức thì quá khứ đơn với “to be”

Thì quá khứ đơn với “to be” được chia ở 2 dạng: Was và Were. Cũng tương tự với động từ thường, công thức thì quá khứ đơn với “to be” được chia làm 3 dạng chính là câu khẳng định, phủ định và câu nghi vấn.

Tìm hiểu thì quá khứ đơn với to be. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Cấu trúc thì quá khứ đơn với “to be” ở dạng khẳng định:

S + Was/ Were + O

Chủ ngữ

To be

Ví dụ

I

was

I was tired yesterday.

You

were

You were at home last night.

We

were

We were at the party yesterday.

They

were

They were at home yesterday

He

was

He was late for work 2 days ago.

She

was

When Trang was a student, she was the best in her class.

It

was

It was a rainy day.

Cấu trúc thì quá khứ đơn với “to be” ở dạng phủ định:

Be ở thì quá khứ đơn dạng phủ định chỉ cần thêm “not” sau “was’ hay “were”.

S + was/ were + not + O

Chủ ngữ

To be

Ví dụ

I

was not

I was not tired yesterday.

You

were not

You were not at home last night.

We

were not

We were not at the party yesterday.

They

were not

They were not at home yesterday.

He

was not

He was not at home 2 days ago.

She

was not

She was not here last year.

It

was not

It was not a rainy day.

Cấu trúc thì quá khứ đơn với “to be” ở dạng nghi vấn và câu có từ để hỏi (Wh-):

Thì quá khứ đơn của từ be dạng nghi vấn hoặc với câu hỏi có từ để hỏi chỉ cần đảo was hoặc were lên trước chủ ngữ.

Was/ Were + S + O ; (Wh-) + was/ were + S +O?

Ví dụ về thì quá khứ đơn tobe:

  • Were you tired this morning? Yes, I was.
  • Was she at the park last Sunday? No, she wasn't.
  • Where was he yesterday?

Cách dùng thì quá khứ đơn với động từ tobe

Cũng tương tự như cách dùng chung của thì quá khứ đơn, thì quá khứ đơn với động từ “to be” dùng để diễn tả:

Cách dùng thì quá khứ đơn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Những hồi ức, kỷ niệm của một ai đó

Ví dụ: When Tan was a student, he was the best in his class. (Khi còn là học sinh, Tân giỏi nhất lớp luôn)

Diễn tả những hành động, tâm trạng của ai đó đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quan đến thời điểm hiện tại

Ví dụ: Minh and Thai were happy when you came the party last night. (Minh và Thái rất vui khi cậu đến buổi tiệc tối qua đó).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Nhận biết thì quá khứ đơn với “to be” cũng tương tự như với động từ thường, trong câu có các từ chỉ thời gian trong quá khứ như:

  • Since + mốc thời gian trong quá khứ: Since 2000, Since the early morning…

  • For + khoảng thời gian trong quá khứ: For 2 years (khoảng 2 năm), For 8 hours (khoảng 8 tiếng rồi)…

  • All + thời gian: All the morning (suốt cả buổi sáng), all the afternoon (suốt cả buổi chiều), all day (suốt cả ngày trời)…

Ví dụ:

  • I was at my gran's house yesterday.
  • She was with her friends last Saturday.
  • They were at the beach last weekend.

Bài tập thì quá khứ đơn với động từ tobe & lời giải chi tiết

Những bài tập về thì quá khứ đơn với “to be” dưới đây sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức, áp dụng lý thuyết để vận dụng thực hành:

Bài tập về thì quá khứ đơn. (Ảnh: Shutterstock.com)

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu

Câu 1. Minh (not be) ___ late for school yesterday.

Câu 2. My parents (be) ___ at the beach yesterday.

Câu 3. It (be) ___ rainy yesterday.

Câu 4. My brother (not be) ___ at home last weekend.

Câu 5. She (be) ___ a lawyer 2 years ago.

Câu 6. Wolfgang Amadeus Mozart (die) ___ when he (be) ___ 35 years old.

Câu 7. When I (be) ___ 6 years old, I (be) ___ very cute.  

Câu 8. Marie Curie (be) ___ born in Warsaw, Poland.

Câu 9. My mother (be) ___ a worker a year ago.

Câu 10. Binh and Trang (be) ___ at the stadium yesterday.

Đáp án:

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

Was not (wasn’t)

6

Died/ was

2

Were

7

Was/ was

3

Was

8

Was

4

Was not (wasn’t)

9

Was

5

Was

10

Were

Bài 2: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng những từ gợi ý đã cho

Câu 1. Was/ big fan/ my father/ Manchester City/ 2011.

Câu 2. Yesterday/ my mother and my sister/ at home.

Câu 3. Your brothers/ where/ were/ yesterday?

Câu 4. Young/ i/ used to/ when/ i/ was/ go fishing.

Câu 5. Was/ shop/ not/ my mother/ yesterday.

Đáp án:

Câu 1. My father was a big fan of Manchester City in 2011.

Câu 2. My mother and my sister were at home yesterday.

Câu 3. Where were your brothers yesterday?

Câu 4. When I was young, I used to go fishing every day.

Câu 5. My mother was not at her shop yesterday.

Một số lưu ý khi làm bài tập thì quá khứ đơn với tobe

Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi làm bài tập thì quá khứ đơn với động từ "to be" (was/were), giúp học sinh tránh lỗi sai và làm bài chính xác hơn:

  • Was dùng với các chủ ngữ số ít: I, he, she, it.

  • Were dùng với các chủ ngữ số nhiều: you, we, they.

  • Không dùng "be" trong thì quá khứ đơn, phải chuyển thành was hoặc were.

  • Câu phủ định: thêm "not" sau was/were → was not (wasn’t), were not (weren’t).

  • Câu hỏi: đưa was/were lên đầu câu → Was she happy? / Were they at home?

  • Trả lời ngắn: Yes, I was. / No, they weren’t.

  • Không dùng “did” trong câu có was/were.

  • Nhận biết thì quá khứ đơn qua các từ như: yesterday, last week, last night, in 2020, two days ago…

  • Cần xác định đúng chủ ngữ trước khi chọn was hay were.

  • Không nhầm lẫn giữa "was/were" (to be) và các động từ thường trong thì quá khứ đơn.

Khám Phá Siêu Ứng Dụng Monkey Junior - Đối Tác Tuyệt Vời Trong Hành Trình Học Tiếng Anh Của Trẻ!

Chào mừng đến với Monkey Junior - Siêu ứng dụng học tiếng Anh cho mọi trẻ em một cách thú vị và hiệu quả! Chúng tôi hiểu rằng việc phát triển kỹ năng ngôn ngữ toàn diện từ sớm là cực kỳ quan trọng, và Monkey Junior chính là công cụ hoàn hảo để thực hiện điều đó.

Tại sao bố mẹ nên chọn Monkey Junior đồng hành cùng bé?

Cùng bé trau dồi vốn từ vựng tiếng Anh từ nhỏ: Trẻ sẽ không còn cảm thấy nhàm chán khi học từ vựng. Với các trò chơi tương tác, bài học sinh động, hàng trăm chủ đề và hình ảnh sinh động, việc học từ mới với con trở nên dễ dàng và thú vị hơn bao giờ hết!

Rèn luyện toàn diện 4 kỹ năng:

  • Nghe: Trẻ sẽ được làm quen với âm thanh và cách phát âm chuẩn xác qua các bài học và bài tập luyện nghe.
  • Nói: Các bài tập giao tiếp và bài học tương tác giúp trẻ tự tin phát âm và sử dụng ngôn ngữ trong các tình huống thực tế.
  • Đọc: Với các câu chuyện thú vị và bài tập đọc dễ hiểu, cùng công nghệ chấm điểm phát âm M-Speak sẽ góp phần giúp trẻ phát triển kỹ năng đọc một cách tự nhiên và vui nhộn.
  • Viết: Trẻ sẽ học cách viết từ thông qua các hoạt động và bài tập được thiết kế để hỗ trợ sự phát triển kỹ năng viết.

Lộ trình học tiếng Anh rõ ràng: Monkey Junior cung cấp một lộ trình học tập được cá nhân hóa, được phân chia theo từng khoá học nhỏ đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn phát triển và nhu cầu học tập của trẻ.

Hãy để Monkey Junior đồng hành cùng con bạn trong hành trình chinh phục ngôn ngữ ngay từ sớm nhé.

Những kiến thức về thì quá khứ đơn với to be không hề phức tạp, chỉ cần chăm chỉ đọc kỹ lý thuyết sau đó áp dụng làm bài tập thực hành là bạn có thể ghi nhớ nội dung bài dễ dàng. Hãy học tập tiếng Anh thật chăm chỉ mỗi ngày cùng chuyên mục học tiếng Anh của Monkey nhé! Chúc các bạn thành công!

Past simple – verb 'to be' - Ngày truy cập: 20/05/2022

https://learnenglishkids.britishcouncil.org/grammar-practice/past-simple-verb-be

To Be - Past Tense English Grammar Notes - Ngày truy cập: 20/05/2022

https://www.grammar.cl/Past/To_Be.htm

Simple past of the verb TO BE - Ngày truy cập: 20/05/2022

https://avi.cuaed.unam.mx/repositorio/moodle/pluginfile.php/2099/mod_resource/content/24/contenido/index.html

Thông tin trong bài viết được tổng hợp nhằm mục đích tham khảo và có thể thay đổi mà không cần báo trước. Quý khách vui lòng kiểm tra lại qua các kênh chính thức hoặc liên hệ trực tiếp với đơn vị liên quan để nắm bắt tình hình thực tế.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!