zalo
Thì hiện tại đơn với động từ thường: Công thức, nguyên tắc và bài tập!
Học tiếng anh

Thì hiện tại đơn với động từ thường: Công thức, nguyên tắc và bài tập!

Tác giả: Phương Đặng

Ngày cập nhật: 15/04/2025

Mục lục bài viết

Thì hiện tại đơn là một trong những thì được sử dụng phổ biến nhất trong ngữ pháp Tiếng Anh cũng như giao tiếp trong đời sống hằng ngày. Để nắm được cách dùng của thì này, bạn cần ghi nhớ và phân biệt các dạng chia động từ sao cho phù hợp. Bài viết dưới đây của Monkey sẽ giúp bạn ghi nhớ các nguyên tắc của thì hiện tại đơn với đt thường.

Công thức thì hiện tại đơn với động từ thường

Trước tiên, để phân biệt động từ thường có gì khác so với động từ tobe hay động từ khuyết thiếu, ta cần nắm rõ khái niệm: Động từ thường (Action verbs) trong tiếng anh là động từ diễn tả hành động chính trong câu. Các động từ đó có thể là động từ diễn tả hành động vật lý hoặc mang tính trừu tượng.

Tiếp đó là khái niệm về Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) dùng để diễn tả một sự việc hay hành động có tính tổng quát được lặp đi lặp lại nhiều lần; diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động đang diễn ra trong thời điểm hiện tại.

Bảng công thức thì hiện tại đơn với động từ thường 

Loại câu

Công thức

Ví dụ 

Khẳng định

I/we/they/you + V + (O)

She/he/it + Vs/es + (O)

You always get up late. (Bạn luôn luôn dậy trễ.) 

Phủ định

I/we/they/you + do not + V + (O)

She/he/it + does not + V + (O)

She doesn’t love durians. (Cô ấy không mê món sầu riêng.) 

Nghi vấn

Do/ Does + S + V + (O)?

Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Do you often exercise?          No, I don’t. 

(Bạn có thường xuyên tập thể dục không? Không, tôi không.)

Câu có từ để hỏi (WH question)

Wh + do/ does + S + V…?

Why does Lisa always late to work? (Tại sao Lisa luôn đi làm trễ?)

 

4 nguyên tắc chia động từ (V) thường thì hiện tại đơn

Để sử dụng đúng nguyên tắc chia động từ thường thì hiện tại đơn, cùng Monkey khám phá bài học ngay bên dưới nhé!

Khi nào cần chia động từ thường ở thì hiện tại đơn?

Trong thì hiện tại đơn, ta sẽ thực hiện các bước chia động từ khi chủ ngữ trong câu được nhắc đến chỉ danh từ ngôi 3 số ít, danh từ không đếm được. Còn đối với danh từ chỉ số nhiều, ta dùng dạng nguyên mẫu của động từ.

4 Nguyên tắc chia động từ (V) thường trong thì hiện tại đơn:

Bảng phân chia các trường hợp cụ thể 

Chủ ngữ

Dạng động từ

Cách chia

Ví dụ 

I, you, we, they,…

Danh từ đếm được  số nhiều

Dùng dạng nguyên mẫu của động từ (V nguyên)

I like ice cream. (Tôi thích kem.)

He, she, it,...

Danh từ đếm được số ít 

Danh từ không đếm được

Sử dụng các quy tắc thêm đuôi s/es cho động từ:

- Đa số động từ + “s” 

- Động từ kết thúc bằng “ch, o, s, sh, z, x” + es 

- Phụ âm “y” đổi thành “i” và + “es”  

- Nguyên âm + “y” + “s” 

- Misa writes diary every evening. (Misa viết nhật ký mỗi tối.)


- My dad watches TV every evening. (Bố tôi xem ti vi mỗi tối )


- My baby cries when waking up. (Con tôi thường khóc lúc nó vừa thức dậy.)

 

Cách dùng - Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn với V thường

Bên cạnh những nguyên tắc cơ bản trên, để nắm được chắc kiến thức về thì hiện tại đơn với động từ thường, ta cần nhận biết cách dùng của nó.

Cách dùng thì hiện tại đơn với động từ thường:

Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.

Ví dụ: My teacher usually gives us homework. (Giáo viên thường xuyên cho chúng tôi bài về nhà.)

Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ví dụ: The Earth goes around the Sun. ( Trái đất quay quanh mặt trời.)

Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng.

Ví dụ: The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 10 giờ tối mai.)

Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.

Ví dụ: She feels very excited. (Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh:

  • Các trạng từ chỉ tần suất: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên)

  • once/ twice/ three time a week/ month/ year

  • always, usually, often, sometimes, rarely, never.

  • every day/ week/ month/ year.

Các trạng từ chỉ tần suất và tỷ lệ % tương ứng. (Ảnh: topicanative.edu.vn)

Giúp bé nắm chắc thì hiện tại đơn với động từ thường cùng Monkey Junior

Thì hiện tại đơn với động từ thường là chủ điểm ngữ pháp nền tảng giúp trẻ bắt đầu hình thành tư duy sử dụng tiếng Anh đúng cấu trúc. Tuy nhiên, nhiều bé thường nhầm lẫn giữa dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn nếu chỉ học theo cách ghi nhớ. Với Monkey Junior, bé sẽ được tiếp cận thì hiện tại đơn một cách dễ hiểu, sinh động và có hệ thống.

Monkey Junior cung cấp hơn 3.000 từ vựng, 6.000 mẫu câu, cùng 56+ chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày. Các mẫu câu như She plays the piano, He doesn’t like carrots, Do you go to school by bike? được lồng ghép tự nhiên vào bài học với hình ảnh minh họa rõ ràng, video thực tế và giọng đọc bản ngữ, giúp trẻ hiểu và ghi nhớ sâu sắc.

Monkey Junior - Lộ trình toàn diện, linh hoạt. (Ảnh: Monkey)

Bên cạnh phần lý thuyết, mỗi bài học đều có trò chơi tương tác và luyện tập sau bài để giúp bé củng cố ngữ pháp một cách hiệu quả và vui nhộn. Nếu ba mẹ đang tìm kiếm giải pháp học tiếng Anh tại nhà giúp con hiểu sâu, nhớ lâu và sử dụng đúng thì hiện tại đơn với động từ thường, thì Monkey Junior chính là lựa chọn lý tưởng để đồng hành cùng con trong giai đoạn khởi đầu học ngôn ngữ.

TRẢI NGHIỆM MIỄN PHÍ NGAY!

Bài tập thì hiện tại đơn với động từ thường

Dưới đây là một số dạng bài tập cơ bản giúp bạn ôn luyện những kiến thức đã học ở trên.

Bài 1: Bài tập chia động từ cơ bản

  1. The flight (start)________at 6 a.m every Thursday.

  2. I like Math and she (like)________Literature.

  3. I (bake)________ cookies twice a month.

  4. My best friend (write)________ to me every week.

  5. Jane always ________(take care) of her sister.

  6. My family (have)________a holiday in December every year.

  7. Martha and Kevin ___________ (swim) twice a week.

  8. She ____ (help) the kids of the neighborhood.

  9. Mike (be)________humour.He always ___________ (tell) us funny stories.

  10. Tiffany and Uma (be) ______my friends.

  11. I usually ___________(go) to school.

  12. They ___________ (visit) us often.

  13. You ___________ (play) basketball once a week.

  14. Tom ___________ (work) every day.

  15. He always ___________ (tell) us funny stories.

  16. She never ___________ (help) me with that!

  17. Martha and Kevin ___________ (swim) twice a week.

  18. In this club people usually ___________ (dance) a lot.

  19. Linda ___________ (take care) of her sister.

  20. John rarely ___________ (leave) the country.

  21. We ___________ (live) in the city most of the year.

  22. Lorie ___________ (travel) to Paris every Sunday.

  23. I ___________ (bake) cookies twice a month.

  24. You always ___________ (teach) me new things.

  25. She ___________ (help) the kids of the neighborhood.

  26. We (fly)________ to Spain every summer.

  27. Where your children (be) ________?

  28. He (have) ________ a new haircut today.

  29. She (not study) ________ on Friday.

  30. Where _______ your father­­_____? (work)

Đáp án:

1. starts

2. likes

3. bake

4. writes

5. takes care

6. has

7. swim

8. helps

9. is – tells

10. are

11. go

12. visit

13. play

14. works

15. tells

16. helps

17. swim

18. dance

19. takes care

20. leaves

21. live

22. travels

23. bake

24. teach

25. helps

26. fly 

27. Where are you children?

28. has

29. does not study

30. does… work

Bài 2: Bài tập viết lại câu về dạng đúng của động từ

  1. How/ you/ go to school/ ?

  2. we/ not/ believe/ ghost.

  3. How often/ you/ study English/ ?

  4. play/ in/ the/ soccer/ Mike/ doesn’t/ afternoons.

  5. She/ daughters/ two/ have.

  6. very/ much/ not/ like/ lemonade/I

  7. Wednesdays/ on/ It/ rain/ often.

  8. never/ wear/ Jane/ jeans.

  9. phone/ his/ on/ father/ Sundays/ Danny/ every

  10. Austria/I/from/be/Vienna.

  11. she / not / sleep late at the weekends     

  12.  we / not / believe the Prime Minister      

  13.  you / understand the question?               

  14. they / not / work late on Fridays              

  15.  David / want some coffee?                        

  16.  she / have three daughters                       

  17. when / she / go to her Chinese class?      

  18. why / I / have to clean up?                        

  19. how often / she / go to the cinema / ?    

  20.  she/ not/ usually/ go/ to the church/.    

Đáp án:

1. How do you go to school?

2. We don’t believe ghost

3. How often do you study English?

4. Mike doesn’t play soccer in the afternoons.

5. She has two daughters

6. I don’t like lemonade very much

7. It’s often rain on Wenesdays

8. Jane never wears jeans

9. Danny phones his father on every Sundays

10. I am from Vienna,Austria

11. She does not sleep late at the weekends     

12. We do not believe the Prime Minister      

13. Do you understand the question?               

14. They do not work late on Fridays              

15. Does David want some coffee?                       

16. She has three daughters                       

17. When does she go to her Chinese class?      

18. Why do I have to clean up?                        

19. How often does she go to the cinema?    

20. She does not usually go to the church.     

Bài 3: Bài tập hoàn chỉnh câu với từ gợi ý

wake up – open – speak – take – do – cause – live – play – close – live – drink

  1. Ann _____________ handball very well.

  2. I never _____________ coffee.

  3. The swimming pool _____________ at 7:00 in the morning.

  4. It _____________ at 9:00 in the evening.

  5. Bad driving _____________ many accidents.

  6. My parents _____________ in a very small flat.

  7. The Olympic Games _____________ place every four years.

  8. They are good students. They always _____________ their homework.

  9. My students _____________ a little English. 

  10. I always _____________ early in the morning.

Đáp án: 

  1. Plays

  2. Drink

  3. Opens

  4. Closes

  5. Causes

  1. Live

  2. Take

  3. Do

  4. Speak

  5.  Wake up

Bài 4: Bài tập điền trợ động từ thành câu phủ định

  1. I ................................ like tea.

  2. He ................................ play football in the afternoon.

  3. You ................................ go to bed at midnight.

  4. They................................ do the homework on weekends.

  5. The bus ................................ arrive at 8.30 a.m.

  6. My brother ................................ finish his work at 8 p.m.

  7. Our friends ................................ live in a big house.

  8. The cat ................................ like me.

  9. I ................................ love dogs.

  10. It ................................ rain every afternoon here.

 

Đáp án: 

  1. don’t

  2. doesn’t

  3. don’t

  4. don’t

  5. doesn’t

  1. doesn’t

  2. don’t

  3. doesn’t

  4. don’t

  5. doesn’t

Trên đây là các kiến thức bổ ích xoay quanh chủ đề thì hiện tại đơn với đt thường, hy vọng bài viết của Monkey đã đem đến cho các bạn những thông tin thú vị về ngữ pháp Tiếng Anh.

Thông tin trong bài viết được tổng hợp nhằm mục đích tham khảo và có thể thay đổi mà không cần báo trước. Quý khách vui lòng kiểm tra lại qua các kênh chính thức hoặc liên hệ trực tiếp với đơn vị liên quan để nắm bắt tình hình thực tế.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!