Danh từ tập hợp là gì? Cách dùng và nhận biết với các loại danh từ khác như thế nào? Cùng Monkey tìm hiểu chi tiết trong bài học này nhé!
Danh từ tập hợp là gì? Có mấy loại?
Danh từ tập hợp (Collective Noun) trong tiếng anh là từ chỉ một nhóm người hoặc 1 nhóm vật như 1 đơn vị. Do đó, các danh từ tập hợp thường được coi là số ít, trừ một số trường hợp ngoại lệ.
Ví dụ:
-
A band of musicians: một ban nhạc
-
A flock of birds: một đàn chim
-
A bouquet of flowers: một bó hoa
4 loại danh từ tập hợp
Có 4 loại danh từ tập hợp tương ứng với 4 nhóm đối tượng khác nhau gồm: danh từ chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật và danh từ tập hợp chỉ đối tượng riêng. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể:
Danh từ tập hợp chỉ người
-
A board of directors - Một hội đồng quản trị
-
A class of students - Một lớp học sinh
-
A pack of thieves - Một lũ trộm
Danh từ tập hợp chỉ vật
-
A bouquet of flowers - Một bó hoa
-
A forest of trees - Một rừng cây
-
A pair of shoes - Một đôi giày
Danh từ tập hợp chỉ con vật
-
A flock of birds - Một đàn chim
-
A pack of hounds - Một bầy chó săn
-
A pride of lions - Một bầy sư tử
Danh từ tập hợp chỉ đối tượng riêng
Tương tự danh từ riêng, danh từ tập hợp chỉ đối tượng riêng khi chúng là tên của một tổ chức gồm nhiều người như công ty, tập đoàn, tổ chức xã hội, v.v…
Ví dụ: Apple, Samsung, WHO,...
20+ danh từ tập hợp thông dụng nhất
Trong tiếng anh, lượng danh từ tập hợp khá nhiều và đa dạng. Vì vậy, bạn không nhất thiết phải ghi nhớ toàn bộ mà cần chú trọng đến list các từ thường dùng nhiều nhất sau đây:
STT |
Danh từ tập hợp |
Cách phát âm (UK - US) |
Ý nghĩa |
1 |
Herd |
/hɜːd/ |
1 nhóm động vật ăn cỏ |
2 |
Pack |
/pæk/ |
1 nhóm động vật có răng nanh 1 nhóm thẻ trò chơi và gói có nhiều lựa chọn khác nhau |
3 |
Flock |
/flɒk/ - /flɑːk/ |
1 nhóm các loài chim 1 nhóm các động vật có thân hình nhỏ như cừu hoặc dê |
4 |
Swarm |
/swɔːm/ |
1 nhóm côn trùng |
5 |
Shoal |
/ʃəʊl/ |
1 nhóm cá |
6 |
Group |
/ɡruːp/ |
1 thuật ngữ rất chung chung được sử dụng để mô tả người, địa điểm, sự vật và động vật |
7 |
Crowd |
/kraʊd/ |
Thường dùng để mô tả 1 nhóm người |
8 |
Gang |
/ɡæŋ/ |
Thường dùng để mô tả 1 nhóm tội phạm ; cũng dùng để mô tả 1 nhóm công nhân, đặc biệt là thủy thủ và công nhân bến tàu. |
9 |
Mob |
/mɒb/ - /mɑːb/ |
1 nhóm người ngỗ ngược 1 nhóm chuột túi |
10 |
Staff |
/stɑːf/ - /stæf/ |
1 nhóm người làm việc cùng một nơi |
11 |
Crew |
/kruː/ |
1 nhóm công nhân 1 nhóm nhân viên máy bay, nhân viên tàu. |
12 |
Choir |
/ˈkwaɪə(r)/ - /ˈkwaɪər/ |
1 nhóm ca sĩ lớn, có tổ chức |
13 |
Orchestra |
/ˈɔːkɪstrə/ - /ˈɔːrkɪstrə/ |
1 nhóm lớn, có tổ chức gồm các nghệ sĩ nhạc cụ, dẫn đầu bởi một nhạc trưởng |
14 |
Panel |
/ˈpænl/ |
1 nhóm chuyên gia |
15 |
Board |
/bɔːd/ - /bɔːrd/ |
1 nhóm người, thường là các chuyên gia đảm nhận vai trò cố vấn |
16 |
Troupe |
/truːp/ |
1 nhóm diễn viên hoặc người nhào lộn; cũng được sử dụng để mô tả 1 nhóm khỉ |
17 |
Bunch |
/bʌntʃ/ |
Thường dùng cho 1 nhóm nhỏ như: chùm nho, bó hoa, chìa khóa, nải chuối. |
18 |
Pile |
/paɪl/ |
1 bộ sưu tập các mặt hàng 1 đống rác thải |
19 |
Heap |
/hiːp/ |
Tương tự Pile nhưng thường dùng cho các ụ đá, đất, cát |
20 |
Set |
/set/ |
1 nhóm đồ vật phù hợp như bát đĩa, quần áo 1 nhóm quy định 1 tổ chức xã hội |
21 |
Series |
/ˈsɪəriːz/ - /ˈsɪriːz/ |
Mô tả 1 bộ phim, cuốn sách có nhiều phần hoặc chuỗi sự kiện nối tiếp nhau. |
22 |
Shower |
/ˈʃaʊə(r)/ - /ˈʃaʊər/ |
Thường dùng để tả cơn mưa, cũng được dùng để nói về các món quà hoặc lời chúc mừng. |
23 |
Fall |
/fɔːl/ |
Dùng để nói về thời tiết như tuyết, mưa đá, mưa. |
Quy tắc kết hợp danh từ tập hợp và động từ
Đôi khi, bạn không thể xác định được 1 danh từ tập hợp nào đó là số ít hay số nhiều? Hãy thử so sánh 2 ví dụ:
The team is playing a football match.
The team are eating sandwiches for dinner.
Vì sao cả 2 câu đều sử dụng danh từ tập hợp giống nhau là “team” nhưng khi chia động là lại khác nhau? Điều này cũng có nghĩa là “team” vừa có thể là số ít vừa có thể là số nhiều?
Nguyên tắc chung
Để nắm được bản chất 2 ví dụ trên, bạn cần hiểu rõ nguyên tắc chung khi chia động từ đi cùng danh từ tập hợp như sau:
Nguyên tắc 1: Danh từ tập hợp + động từ số ít
Về quy tắc, danh từ tập hợp được coi là số ít và động từ theo nó được chia số ít khi danh từ đó mang nghĩa 1 đơn vị riêng lẻ. Điều này có nghĩa là mỗi thành viên trong nhóm đều làm 1 việc giống nhau, mỗi phần trong 1 vật đều có tính chất hoặc cách thức hoạt động giống nhau.
Ex: The team is playing football.
Giải thích: Trong câu này, tất cả thành viên trong đội đều đang đá bóng và không ai làm việc khác. Vì vậy “team” là danh từ tập hợp số ít và động từ đi cùng là “is” để đảm bảo sự hòa hợp trong câu.
Nguyên tắc 2: Danh từ tập hợp + động từ số nhiều
Tương tự, danh từ tập hợp là danh từ số nhiều thì động từ cũng phải được chia số nhiều. Một danh từ tập hợp được coi là số nhiều khi trong 1 nhóm có nhiều người làm nhiều việc khác nhau, trong 1 vật có nhiều bộ phận có tính chất, hoạt động khác nhau.
Ex: The team are eating sandwiches for dinner.
Giải thích: Trong ví dụ này, toàn bộ thành viên đều đang ăn bánh sandwich cho bữa tối. Tuy nhiên, họ có thể ăn các loại bánh sandwich khác nhau nên “team” ở đây được coi là số nhiều. Như vậy, để đảm bảo sự hòa hợp trong câu, động từ phải được chia số nhiều là “are”. Mặt khác, nếu trong câu xuất hiện 1 loại bánh cụ thể như “eggs sandwich” thì “team” lại là số ít vì tất cả mọi người đều ăn cùng 1 loại bánh giống nhau.
5 Quy tắc về sự hòa hợp chủ vị với danh từ tập hợp
Bên cạnh các nguyên tắc chung, bạn cần nắm được 5 quy tắc xác định danh từ tập hợp khi nào là số ít, số nhiều trong các trường hợp cụ thể để chia động từ cho phù hợp.
Trường hợp 1: Khi nói đến một tập thể thì động từ và đại từ theo sau ở ngôi thứ 3 số ít
Ex: Our team is going to play basketball together.
(Đội chúng tôi sẽ chơi bóng rổ cùng nhau).
Trường hợp 2: Khi nhắc đến các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia ở ngôi thứ 3 số nhiều
Ex: A group of her friends were waiting for her inside.
(Một nhóm bạn học của con bé đang đợi nó ở bên trong)
Giải thích: Trong lúc đợi, mỗi bạn có thể làm một việc khác nhau như đọc truyện, xem điện thoại, v.v…
Trường hợp 3: Đối với các cụm danh từ ở nhóm động vật, gia súc, thời gian, tiền bạc và số đo, dù sau giới từ of là danh từ số nhiều nhưng vẫn chia động từ theo ngôi thứ 3 số ít
Ex: The flock of birds is circling overhead.
(Đàn chim đang bay vòng tròn phía trên bầu trời.)
Trường hợp 4: Cách dùng a number of, the number of
A number of = a "Một số những...", đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều
A number of + plural noun + plural verb…
Ex: A number of students are going to the class picnic.
(Một số sinh viên sẽ đi dã ngoại với lớp.)
The number of = "Số lượng những...", đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít
The number of + plural noun + singular verb…
Ex: The number of residents who have been questioned on this matter is quite small.
(Số lượng cư dân đã được tra hỏi về vấn đề này khá ít.)
Trường hợp 5: Đối với các đồ vật gồm có hai bộ phận giống nhau kết nối với nhau như: scissors (kéo), binoculars (ống nhòm), glasses (mắt kính), trousers/pants... ta dùng "a pair of....+ động từ số ít":
Ex: There is a pair of scissors on the table. (Có một cái kéo trên bàn.)
Đối với "a pair + hai người/đồ vật/con vật đi cặp với nhau" thì luôn dùng với động từ số nhiều:
Ex: Two hundred pairs of twins are gathered in London tomorrow to mark the first World Twins Day.
(Hai trăm cặp sinh đôi sẽ được tập hợp lại ở Luân đôn vào ngày mai để đánh dấu ngày Hội các cặp sinh đôi trên thế giới.)
Xem thêm: Danh từ số ít và danh từ số nhiều: Lý thuyết & Bài tập ứng dụng
Bài tập về các danh từ tập hợp trong tiếng anh
Để hiểu rõ hơn về danh từ tập hợp, các bạn hãy cùng Monkey hoàn thành một số bài tập đơn giản dưới đây:
Bài 1: Xác định danh từ tập hợp trong mỗi câu sau
1. A team of doctors has arrived in the hospital.
2. A flock of birds flew over the village.
3. A hive of bees ws flying there.
4. She bought a loaf of bread at the market
5. The group of dancers will dance in the party.
6. The herd moved towards his fields.
7. Did you see the army of soldiers there?
8. I have met a crew of sailors today.
9. A crowd of people gathered on the road.
10. A band of musicians will perform in the party.
Bài 2: Điền từ thích hợp để hoàn thành danh từ tập hợp đúng
1. A _________ of students
2. An ________ of singers
3. A ________ of crooks
4. A ________ of spectators
5. A ________ of directors
6. A ________ of players
7. A ________ of thieves
8. A ________ of birds
9. A ________ of stars
10. A ________ of keys
Bài 3: Chọn danh từ thích hợp điền vào chỗ trống
(choir, pride, flock, bunch, troop, flight, band, swarm, litter)
1. The cat has a ……………………. of five kittens.
2. The ………………… of singers sang melodiously.
3. The jungle safari gave us an opportunity to spot a ………………… of lions.
4. The poachers were attacked by a ……………….. of wild elephants.
5. A ………………… of bees forced us to take shelter in the cave.
6. A ……………….. of stairs leads to the terrace.
7. The ……………….. of musicians delivered a magical performance.
8. The children were amused by the ………………. of monkeys in the park.
9. A …………………. of grapes was hanging from the vine.
Bài 4: Điền danh từ tập hợp thích hợp vào chỗ trống
1. My ________ won the match by three goals.
2. I saw a ________ of ships in the harbor.
3. The ship has a ________ of a hundred sailors.
4. A ________ of bees flew out of the hive.
5. The ________ found him guilty.
6. A ________ of five was appointed.
7. The police dispersed the ________ .
8. A ________ of cattle was grazing in the field.
9. A ________ of sheep was seen in the field.
10. The ________ of soldiers has marched away.
11. A ________ of birds flew over the hills.
12. They saw a ________ of lions at the zoo.
13. He ate a ________ of grapes today.
14. Police have arrested a ________ of thieves.
15. The ________ of pupils are listening attentively to their teacher.
Đáp án bài tập
Bài 1:
1. team 2. flock 3. hive 4. loaf 5. group |
6. herd 7. army 8. crew 9. crowd 10. band |
Bài 2:
1. class 2. choir 3. bunch 4. crowd 5. board |
6. team 7. gang 8. flock 9. galaxy 10. bunch |
Bài 3:
Bài 4:
Trên đây là tổng hợp ngữ pháp và bài tập về Danh từ tập hợp trong tiếng anh. Qua bài này, bạn đã nắm được khái niệm cũng như cách dùng, nhận biết danh từ tập hợp dễ dàng khi gặp chúng trong bài thi. Hãy thực hành thường xuyên và ôn tập lại kiến thức để nắm chắc loại từ này nhé!
Chúc các bạn học tốt!