zalo
100+ Ví dụ thì hiện tại đơn có dịch | Hiểu nhanh cấu trúc & cách dùng
Học tiếng anh

100+ Ví dụ thì hiện tại đơn có dịch | Hiểu nhanh cấu trúc & cách dùng

Tham vấn bài viết:
Hoàng Mỹ Hạnh
Hoàng Mỹ Hạnh

Thạc sĩ Ngôn ngữ - Chuyên gia Giáo dục sớm

Tác giả: Đào Vân

Ngày cập nhật: 28/10/2025

Nội dung chính

Hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng rất nhiều trong văn phạm cũng như giao tiếp hàng ngày mà bất kì người học tiếng Anh nào cũng cần nắm vững kiến thức. Trong bài viết này, Monkey sẽ giới thiệu tổng quan về ví dụ về thì hiện tại đơn minh họa để bạn đọc dễ dàng ôn tập và thực hành.

BẢN AUDIO TÓM TẮT NHANH BÀI VIẾT

Khái quát chung về thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) là một trong các thì trong tiếng Anh hiện đại dùng để diễn tả một hành động chung chúng, một sự thật hiển nhiên,  một hành động hay thói quen lặp đi lặp lại hay một khả năng của ai đó.

Tìm hiểu thì hiện tại đơn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Cấu trúc thì hiện tại đơn

Để đặt câu khẳng định hoặc phủ định, nghi vấn thì hiện tại đơn bạn cần nắm được công thức của các loại câu này.

Câu thì hiện tại đơn

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ Tobe

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường

Khẳng định

S + am/ is/ are + N/ Adj

S + V(s/ es) +…

Phủ định

S + am/ is/ are + not + N/ Adj

S + do/ does + not + V(inf) +…

Nghi vấn

Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Yes, S + am/ is/ are.

No, S + am/ is/ are + not.

Do/ Does + S + V(inf) +…?

Câu hỏi với từ để hỏi

WH-word + am/ is/ are + S +…?

WH-word + do/ does + S + V (inf) +…?

Trong đó:

  • N (Noun): Danh từ.

  • Adj (Adjective: Tính từ.

  • V (s/ es): Động từ có chia “s” hoặc “es”.

  • V (inf): V (infinitive) – Động từ không chia.

5 Ví dụ câu khẳng định thì hiện tại đơn

  • I am in Japan. (Tôi ở Nhật năm nay.)
  • She has a headache. (Hôm nay cô ấy bị đau đầu.)
  • We do our homework today. (Chúng tôi làm bài tập hôm nay.)
  • He has beakfast at 6 a.m. (Anh ấy ăn sáng lúc 6h.)
  • They work on the office on Saturday. (Họ làm việc tại cơ quan vào thứ 7.)

5 Ví dụ câu phủ định thì hiện tại đơn

  • They aren't in Rio in the summer. (Họ không ở Rio vào mùa hè.)
  • We don't have any money. (Chúng tôi không có tiền.)
  • We don't have time to visit the Eiffel Tower. (Chúng tôi không có thời gian tham quan tháp Eiffel.)
  • We don't do our exercises in the morning. (Chúng tôi không tập thể dục buổi sáng.)
  • I haven't breakfast in the morning. (Tôi đã không ăn sáng hôm nay.)

3 Ví dụ câu nghi vấn thì hiện tại đơn

  • Do you play the piano? (Bạn có chơi đàn pinano không?)
  • Does Jack play football? (Jack có chơi đá bóng không?)
  • Do Rita and Angela live in Manchester? (Rita và Angela có sống tại Manchester không?

3 Ví dụ câu hỏi thì hiện tại đơn

Một số ví dụ thì hiện tại đơn với câu hỏi WH-:

  • Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
  • Where does he come from? (Anh ấy đến từ đâu vậy?)
  • When does Rita usually get up? (Rita thường thức dậy lúc mấy giờ?)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn có cấu trúc câu rất đơn giản, nhìn vào câu ta có thể thấy dấu hiệu nhận biết dễ dàng của loại thì này là có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ tần suất như: Always (luôn luôn), often/ frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), hardly (hiếm khi), regularly (thường xuyên), never (không bao giờ)…

Những ví dụ về thì hiện tại đơn với trạng từ:

  • I’m fed up! You always arrive late! (Tôi phát chán! Bạn lúc nào cũng đến muộn!)
  • We often watch television in the evenings. (Chúng tôi thường xem ti vi vào buổi tối.)
  • My parents frequently call on Sundays. (Ba mẹ thường gọi điện vào chủ nhật.)
  • As children we usually went to bed at 9pm. (Khi còn trẻ chúng tôi thường đi ngủ lúc 9h tối.)
  • The boss normally starts work before everyone else. (Ông chủ thường bắt đầu công việc trước mọi người.)
  • I sometimes do aerobics at the gym. (Thi thoảng, tôi tập aerobic ở phòng gym.)
  • The last editor occasionally made typing mistakes. (Người chỉnh sửa cuối cùng thỉnh thoảng mắc lỗi đánh máy.)
  • They rarely listen to music. (Hiếm khi họ nghe nhạc.)
  • He never gets up early. (Anh ta không bao giờ dậy sớm.)
Thì hiện tại đơn là kiến thức quan trọng được đưa vào chương trình giáo dục Tiểu học. Ba mẹ có thể cho bé làm quen và học thêm nhiều kiến thức cơ bản tại Monkey Junior với kho tài liệu và phương pháp phong phú. 

Cách chia động từ của thì hiện tại đơn – Quy tắc thêm “s” hoặc “es”

Động từ trong thì hiện tại đơn có thể ở dạng không chia, thêm s hoặc es. Dưới đây là một số quy tắc chia động từ các bạn nên nhớ:

Chúng ta thêm “es” vào sau:

  • Các động từ kết thúc bằng đuôi “ch”, “sh”, “x”, “s”, “o”.

  • Động từ kết thúc bằng một phụ âm + đuôi “y” ta sẽ đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es”. Ví dụ: Study – studies

Chúng ta thêm “s” vào sau động từ trong các trường hợp:

  • Động từ kết thúc bằng một nguyên âm (a, u, I, e, o) + đuôi “y” ta sẽ giữ nguyên “y” và thêm s. Ví dụ: Display – displays.

  • Hầu hết các động từ đều thêm s ở phía sau, trừ một số trường hợp đặc biệt như have – has.

Ví dụ về thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng chi tiết

Sau khi nắm được những kiến thức cơ bản về thì hiện tại đơn như cấu trúc và cách chia động từ, chúng ta có thể dễ dàng lấy ví dụ về thì hiện tại đơn. Để tiện cho các bạn ôn tập, Monkey đã phân loại các ví dụ theo từng cách dùng cụ thể.

Thì hiện tại đơn: Ví dụ diễn tả thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên

Một trong những cách dùng cơ bản mà chúng ta gặp nhiều nhất ở thì hiện tại đơn là dùng để diễn tả một thói quen hay hành đồng diễn ra thường xuyên được lặp đi lặp lại mỗi ngày. Ví dụ khi muốn diễn tả hành động đến trường bằng xe buýt mỗi ngày, đọc sách vào buổi tối trước khi đi ngủ, ăn sáng trước khi đi làm… chúng ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn trong câu.

Hiện tại đơn diễn tả những thói quen hàng ngày. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Ví dụ về thì hiện tại đơn cụ thể:

  • I go to school by bus every day. (Mình đến trường bằng xe buýt hàng ngày)

  • She always eats breakfast before going to school (Cô ấy luôn ăn sáng trước khi tới trường)

  • When I have free time, I usually listen to music. (Những lúc rảnh rỗi, tôi thường nghe nhạc).

  • Mai always remembers my birthday. (Mai luôn luôn nhớ ngày sinh nhật của tớ).

  • He celebrates her birthday every year. (Mỗi năm, anh ấy đều tổ chức sinh nhật cho cô ấy).

  • I come home by bus. (Tôi về nhà bằng xe bus đấy).

  • Minh eats chocolates every day. (Minh ăn socola mỗi ngày).

  • My father smokes a cigarette every day (Bố tôi hút thuốc hàng ngày).

  • I wake up at 7.00 am. (Tôi thức dậy lúc 7h sáng).

  • She goes for a swim every morning. (Cô ấy đi bơi vào mỗi buổi sáng)

  • My father drinks tea every morning. (Bố tôi uống trà vào mỗi sáng).

  • We often play volleyball. (chúng tôi thường chơi bóng chuyền).

  • My mother drinks coffee at breakfast. (Mẹ tôi uống cà phê buổi sáng).

  • Minh goes to football practice every Monday. (Minh đi đá bóng vào thứ Hai mỗi tuần)

  • I surf the Internet every day. (Tôi lướt web mỗi ngày)

Ví dụ về thì hiện tại đơn diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên

Những chân lý, sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng cũng được thể hiện dưới dạng câu của thì hiện tại đơn. Một số câu thì hiện tại đơn ví dụ cho cách dùng này như sau:

Thì hiện tại đơn diễn tả những sự thật hiển nhiên. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

  • The Earth goes around the Sun (Trái đất quanh xung quanh mặt trời).

  • The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây).

  • Water boils at 100 degrees (Nước sôi ở 100 độ C).

  • Is his mother Vietnamese? (Mẹ của anh ấy là người Việt Nam phải không nhỉ?)

  • Orange juice is a good source of vitamin C (Nước cam rất giàu vitamin C).

  • Yogurt is good for health. (Sữa chua rất tốt cho sức khỏe).

  • The sky is blue. (Bầu trời màu xanh).

Ví dụ về thì hiện tại đơn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai với lịch trình và thời gian biểu cụ thể

Ngoài cách dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên, những hành động, thói quen lặp đi lặp lại, hiện tại đơn còn được sử dụng khi bạn muốn đề cập tới một hành động, dự định trong tương lai đã lên kế hoạch cụ thể và chắc chắn diễn ra.

Ví dụ:

  • The train leaves at 8 a.m tomorrow (Chuyến tàu rời đi vào 8h sáng ngày mai)

(Việc rời đi của chuyến tàu diễn ra tại thời điểm trong tương lai nhưng đây là một lịch trình cụ thể nên chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả.

  • The plane takes off at 5 p.m (Chuyến bay sẽ hạ cánh lúc 5 giờ chiều nay đó).

(Chuyến bay chưa hạ cánh nhưng đây là lịch trình cụ thể nên dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The plane” - số ít và tương ứng với đại từ “it” nên động từ “take” cần thêm “s”).

  • The meeting starts at 2.30 pm (Cuộc họp bắt đầu lúc 2h30 chiều nay đó)

(Chủ ngữ trong câu là “The meeting” tương ứng với “it” nên động từ “start” sẽ thêm đuôi “s”).

Ví dụ về thì hiện tại đơn sử dụng trong câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 là dạng câu dùng để nói đến một điều kiện có thể có thật ở hiện tại hoặc trong tương lai với kết quả có thể xảy ra. Cấu trúc câu điều kiện gồm 2 phần: Mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính. Trong đó, mệnh đề điều kiện sẽ sử dụng cấu trúc câu của thì hiện tại đơn.

If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)

Ví dụ:

  • If she gets up early in the morning, she will go to school on time (Nếu thức dậy sớm vào buổi sáng, có lẽ cô ấy đã đến trường đúng giờ rồi).

  • If Ha gets a high score, her mother will give her a present. (Nếu Hà đạt điểm cao, mẹ cô ấy sẽ tặng cô ấy một món quà).

Ngoài ra, việc tìm hiểu về câu ước ở hiện tại đơn (cấu trúc wish) cũng sẽ giúp bạn hiểu hơn về loại thì này trong tiếng Anh.

10 câu hiện tại đơn diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác

Khi muốn diễn tả cho ai đó biết cảm giác, cảm xúc hay suy nghĩ hiện tại của mình như thế nào, bạn có thể sử dụng mẫu câu của thì hiện tại đơn.

  • I think Mai is a good person. (Tôi nghĩ Mai là một người tốt đó).

  • I think it will rain. (Mình nghĩ trời sẽ mưa đó).

  • Trang think that you will come to her birthday party. (Trang nghĩ rằng bạn sẽ đến bữa tiệc của cô ấy đó).

  • I think they don’t like reading book. (Tôi nghĩ là họ chẳng thích đọc sách đâu)

  • I feel very excited (Tôi cảm thấy vô cùng hào hứng)

  • I feel very asleep because the TV show was boring. (Tôi cảm thấy buồn ngủ vì chương trình đó chán quá).

  • I feel happy when I listening to music. (Tôi cảm thấy hạnh phúc khi nghe nhạc)

  • I feel so exhausted, I want to go home. (Mình cảm thấy kiệt sức thực sự, mình muốn về nhà).

  • Minh is satisfied with his job. (Minh rất hài lòng với công việc của cậu ấy).

  • Nhung is very sad because you did not remember her birthday. (Nhung rất buồn vì bạn không nhớ ngày sinh nhật của cô ấy đấy).

Thì hiện tại đơn ví dụ với câu hỏi có từ để hỏi

Thì hiện tại đơn cũng được sử dụng rất phổ biến trong những câu có từ để hỏi như what, when, why, how…

Thì hiện tại đơn sử dụng trong câu có từ để hỏi. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Ví dụ như: 

  • When do you want to meet her? (Bạn muốn gặp cô ấy khi nào vậy?)

  • How much does the t-shirt cost? (Chiếc áo này có giá bao nhiêu vậy?)

  • How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi rồi?)

  • What’s the matter with you? (Có chuyện gì với cậu thế)

Ví dụ thì hiện tại đơn theo chủ đề

Dưới đây là một số ví dụ thì hiện tại đơn theo từng chủ đề quen thuộc để bạn dễ hiểu và ghi nhớ cách dùng:

Chủ đề: Thói quen hằng ngày (Daily routines)

  • She brushes her teeth twice a day. (Cô ấy đánh răng hai lần một ngày.)
  • He goes to school by bike. (Cậu ấy đi học bằng xe đạp.)
  • They have breakfast together at 7 a.m. (Họ ăn sáng cùng nhau lúc 7 giờ sáng.)
  • My father reads the newspaper every morning. (Bố tôi đọc báo mỗi sáng.)
  • We do our homework after dinner. (Chúng tôi làm bài tập sau bữa tối.)
  • She watches TV in the evening. (Cô ấy xem TV vào buổi tối.)
  • I go to bed at 10 p.m. (Tôi đi ngủ lúc 10 giờ tối.)
  • He takes a shower before breakfast. (Cậu ấy tắm trước khi ăn sáng.)
  • They play badminton after school. (Họ chơi cầu lông sau giờ học.)
  • My mother waters the plants every day. (Mẹ tôi tưới cây mỗi ngày.)
  • I get up at 6 o’clock every morning. (Tôi thức dậy lúc 6 giờ mỗi sáng.)

Ví dụ hiện tại đơn chủ đề Nghề nghiệp (Jobs and professions)

  • My father works in a hospital. (Bố tôi làm việc trong một bệnh viện.)
  • She teaches English at a secondary school. (Cô ấy dạy tiếng Anh ở một trường trung học cơ sở.)
  • He drives a taxi in the city. (Anh ấy lái taxi trong thành phố.)
  • My uncle repairs cars in a garage. (Chú tôi sửa ô tô trong gara.)
  • They build houses for local people. (Họ xây nhà cho người dân địa phương.)
  • A doctor helps sick people. (Bác sĩ giúp đỡ người bệnh.)
  • A farmer grows vegetables and raises animals. (Người nông dân trồng rau và nuôi gia súc.)
  • A chef cooks food in a restaurant. (Đầu bếp nấu ăn trong nhà hàng.)
  • A pilot flies airplanes. (Phi công lái máy bay.)
  • My sister designs clothes for a fashion shop. (Chị tôi thiết kế quần áo cho một cửa hàng thời trang.)
  • Teachers work very hard every day. (Giáo viên làm việc rất chăm chỉ mỗi ngày.)

Ví dụ của thì hiện tại đơn chủ đề Sở thích (Hobbies)

  • I like listening to music in my free time. (Tôi thích nghe nhạc vào thời gian rảnh.)
  • She plays the guitar every evening. (Cô ấy chơi đàn guitar mỗi tối.)
  • He collects stamps from different countries. (Cậu ấy sưu tầm tem từ nhiều quốc gia khác nhau.)
  • My brother reads comic books after school. (Em trai tôi đọc truyện tranh sau giờ học.)
  • We go fishing on Sundays. (Chúng tôi đi câu cá vào các ngày Chủ nhật.)
  • They watch movies every weekend. (Họ xem phim vào mỗi cuối tuần.)
  • She draws beautiful pictures. (Cô ấy vẽ những bức tranh đẹp.)
  • I play football with my friends after school. (Tôi chơi bóng đá với bạn sau giờ học.)
  • My mother enjoys gardening in the morning. (Mẹ tôi thích làm vườn vào buổi sáng.)
  • He takes photos when he travels. (Cậu ấy chụp ảnh khi đi du lịch.)
  • We listen to English songs to learn new words. (Chúng tôi nghe các bài hát tiếng Anh để học từ mới.)

Ví dụ hiện tại đơn chủ đề Gia đình (Family life)

  • My family lives in a small house. (Gia đình tôi sống trong một ngôi nhà nhỏ.)
  • My father cooks dinner on weekends. (Bố tôi nấu bữa tối vào cuối tuần.)
  • My mother goes to the market every morning. (Mẹ tôi đi chợ mỗi sáng.)
  • My parents love me very much. (Bố mẹ tôi rất yêu tôi.)
  • We eat dinner together at 7 p.m. (Chúng tôi ăn tối cùng nhau lúc 7 giờ tối.)
  • My sister cleans her room every day. (Em gái tôi dọn phòng mỗi ngày.)
  • My brother helps my mother wash the dishes. (Em trai tôi giúp mẹ rửa bát.)
  • We watch TV together in the living room. (Chúng tôi xem TV cùng nhau trong phòng khách.)
  • My grandparents tell me stories at night. (Ông bà tôi kể chuyện cho tôi nghe vào buổi tối.)
  • My family visits our relatives once a month. (Gia đình tôi thăm họ hàng mỗi tháng một lần.)
  • My parents work hard to take care of us. (Bố mẹ tôi làm việc chăm chỉ để chăm sóc chúng tôi.)

Ví dụ thì hiện tại đơn trong giao tiếp hằng ngày

Dưới đây là một số ví dụ thì hiện tại đơn thường dùng trong giao tiếp hằng ngày để bạn dễ học và áp dụng vào thực tế:

  • How are you today? (Hôm nay bạn khỏe không?)
  • I’m fine, thank you. (Tôi khỏe, cảm ơn bạn.)
  • I live in Hanoi. (Tôi sống ở Hà Nội.)
  • She works at a bank. (Cô ấy làm việc ở ngân hàng.)
  • What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
  • I study at Nguyen Du High School. (Tôi học ở trường THPT Nguyễn Du.)
  • He likes coffee, but I prefer tea. (Anh ấy thích cà phê, nhưng tôi thích trà hơn.)
  • Do you play sports? (Bạn có chơi thể thao không?)
  • Yes, I play football every weekend. (Có, tôi chơi bóng đá mỗi cuối tuần.)
  • Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
  • I come from Vietnam. (Tôi đến từ Việt Nam.)
  • She doesn’t eat breakfast at home. (Cô ấy không ăn sáng ở nhà.)
  • We meet our friends after school. (Chúng tôi gặp bạn sau giờ học.)
  • I don’t understand. (Tôi không hiểu.)
  • Can you help me? (Bạn có thể giúp tôi không?)
  • He always says “thank you” when someone helps him. (Cậu ấy luôn nói “cảm ơn” khi ai đó giúp.)
  • I usually take the bus to work. (Tôi thường đi làm bằng xe buýt.)
  • Do you like watching movies? (Bạn có thích xem phim không?)
  • Yes, I watch movies every Friday night. (Có, tôi xem phim vào tối thứ Sáu hàng tuần.)
  • I need some water. (Tôi cần một ít nước.)

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án PDF

Bạn có thể tải xuống bài tập thì hiện tại đơn có đáp án để ôn luyện và kiểm tra lại kiến thức. Tài liệu gồm nhiều dạng bài tập thực hành, giúp bạn nắm vững cách chia động từ và sử dụng thì hiện tại đơn trong các tình huống khác nhau.

Tải bài tập tại đây:

Cùng bé làm quen với thì hiện tại đơn qua ví dụ sinh động cùng Monkey Junior

Hiểu rõ và vận dụng đúng thì hiện tại đơn là bước khởi đầu quan trọng giúp trẻ giao tiếp và viết tiếng Anh chính xác. Tuy nhiên, nếu chỉ học công thức, trẻ rất dễ quên và nhầm lẫn. Với Monkey Junior, bé sẽ được tiếp cận thì hiện tại đơn một cách dễ hiểu thông qua những ví dụ cụ thể, gần gũi và sinh động, giúp trẻ ghi nhớ ngữ pháp một cách tự nhiên nhất.

Ứng dụng tích hợp hơn 3.000 từ vựng, 6.000 mẫu câu56+ chủ đề quen thuộc như thói quen, hành động hằng ngày, thời gian biểu,... Trong đó, các câu như He plays football on Sundays, I go to school at 7 a.m., She doesn’t like milk được đưa vào ngữ cảnh thực tế kèm hình ảnh minh họa, video mô phỏnggiọng đọc bản xứ, giúp trẻ dễ hiểu và áp dụng đúng.

Monkey Junior - Lộ trình toàn diện, linh hoạt. (Ảnh: Monkey)

Không chỉ học lý thuyết, bé còn được luyện tập với trò chơi tương tác sau mỗi bài học, củng cố kiến thức một cách hứng thú, không áp lực. Nếu ba mẹ muốn con nắm vững thì hiện tại đơn ngay từ giai đoạn đầu học tiếng Anh, thì Monkey Junior là lựa chọn lý tưởng để đồng hành và phát triển ngôn ngữ cho trẻ tại nhà một cách toàn diện.

TRẢI NGHIỆM MIỄN PHÍ NGAY!

FAQ - Một số câu hỏi thường gặp

1. Ví dụ thì hiện tại đơn thường dùng để diễn tả điều gì?

Các ví dụ thì hiện tại đơn thường diễn tả:

  • Thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
  • Sự thật hiển nhiên hoặc quy luật tự nhiên.
  • Lịch trình, thời gian biểu cố định.

Ví dụ:

  • I brush my teeth every morning. (Tôi đánh răng mỗi sáng.)
  • The Earth orbits the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời.)

2. Làm thế nào để nhận biết một câu là ví dụ của thì hiện tại đơn?

Câu ví dụ của thì hiện tại đơn thường có:

  • Động từ ở dạng nguyên thể hoặc thêm -s/-es cho ngôi thứ ba số ít.
  • Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, never,...
  • Cụm từ chỉ thời gian: every day, on Sundays, in the morning,...

Ví dụ:

She always goes to school by bus. (Cô ấy luôn đi học bằng xe buýt.)

3. Làm sao để biết khi nào thêm “s” hoặc “es” trong ví dụ thì hiện tại đơn?

  • Thêm -s với hầu hết các động từ: work → works, play → plays.
  • Thêm -es với động từ kết thúc bằng -o, -ch, -sh, -ss, -x: go → goes, watch → watches.
  • Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm + y, đổi y → i rồi thêm -es: study → studies.

Ví dụ:

  • He watches TV every night. (Cậu ấy xem TV mỗi tối.)
  • My sister studies hard. (Em gái tôi học chăm chỉ.)

4. Có thể cho thêm ví dụ về câu khẳng định, phủ định và nghi vấn trong thì hiện tại đơn không?

Khẳng định: They play football after school. (Họ chơi bóng đá sau giờ học.)

Phủ định: They don’t play football after school. (Họ không chơi bóng đá sau giờ học.)

Nghi vấn: Do they play football after school? (Họ có chơi bóng đá sau giờ học không?)

5. Ví dụ nào thể hiện sự khác biệt giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn?

Hiện tại đơn:

  • She reads books every evening. (Cô ấy đọc sách mỗi tối – thói quen.)
  • Hiện tại tiếp diễn: She is reading a book now. (Cô ấy đang đọc sách bây giờ – hành động đang xảy ra.)

6. Có ví dụ nào về thì hiện tại đơn với động từ “to be” không?

Có. Động từ “to be” trong thì hiện tại đơn chia là am, is, are.

Ví dụ:

  • I am a student. (Tôi là học sinh.)
  • He is tall. (Cậu ấy cao.)
  • They are friendly. (Họ thân thiện.)

7. Có thể dùng ví dụ thì hiện tại đơn trong giao tiếp hằng ngày như thế nào?

Các câu ví dụ thì hiện tại đơn thường được dùng trong giới thiệu bản thân, nói về sở thích, thói quen hoặc công việc.

Ví dụ:

  • I live in Ho Chi Minh City. (Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.)
  • My mother works in a bank. (Mẹ tôi làm việc trong một ngân hàng.)

8. Làm sao để tự tạo ví dụ thì hiện tại đơn dễ dàng?

  • Bước 1: Chọn một chủ ngữ (I, you, he, she, it, we, they).
  • Bước 2: Chọn một động từ diễn tả hành động.
  • Bước 3: Thêm cụm thời gian phù hợp (every day, usually, on weekends...).

Nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it) thì thêm -s/-es cho động từ.

Ví dụ:

  • I eat breakfast at 7 a.m. (Tôi ăn sáng lúc 7 giờ sáng.)
  • He eats breakfast at 7 a.m. (Cậu ấy ăn sáng lúc 7 giờ sáng.)

Hy vọng với những câu ví dụ về thì hiện tại đơn trên đây, các bạn đã hiểu rõ hơn cách dùng của thì này để ứng dụng trong các câu giao tiếp hàng ngày hoặc các bài luận tiếng Anh. Đừng quên theo dõi website Monkey thường xuyên để tích lũy thêm cho mình nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích nhé.

Thông tin trong bài viết được tổng hợp nhằm mục đích tham khảo và có thể thay đổi mà không cần báo trước. Quý khách vui lòng kiểm tra lại qua các kênh chính thức hoặc liên hệ trực tiếp với đơn vị liên quan để nắm bắt tình hình thực tế.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!