zalo
Ví dụ thì quá khứ đơn theo từng cách dùng chi tiết nhất [Top 100+ ví dụ hay]
Học tiếng anh

Ví dụ thì quá khứ đơn theo từng cách dùng chi tiết nhất [Top 100+ ví dụ hay]

Đào Vân
Đào Vân

26/05/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Ví dụ thì quá khứ đơn theo từng cách dùng chi tiết nhất giúp bạn dễ dàng nắm vững ý nghĩa của loại thì này, vận dụng chính xác vào trong các tình huống giao tiếp thực tế ngoài cuộc sống. Cùng tìm ngay trong bài chia sẻ dưới đây từ Monkey!

Khái quát về thì quá khứ đơn

Trước khi tìm hiểu các ví dụ thì quá khứ đơn, ta cần tìm hiểu tổng quan về loại thì này, bao gồm định nghĩa, cấu trúc câu và những dấu hiệu nhận biết điển hình.

Thì quá khứ đơn là gì? Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) được sử dụng để diễn tả những hành động đã xảy rachấm dứt trong quá khứ, cả người nói và người nghe đều biết rõ chính xác thời gian nó xảy ra.

Tóm tắt thì quá khứ đơn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Cũng tương tự các thì khác trong tiếng Anh, công thức thì quá khứ đơn cũng được chia làm 3 loại: Công thức thì quá khứ đơn thể khẳng định, công thức thì quá khứ đơn với thể phủ định và nghi vấn. Dưới đây là cấu trúc cụ thể và ví dụ minh họa.

Công thức & 5 ví dụ thì quá khứ đơn câu khẳng định

+) S + V(ed/ cột 2) + O hoặc với S + was/ were + O

  • I was in Japan last year. (Tôi đã ở Nhật năm ngoái.)
  • She had a headache yesterday. (Hôm qua cô ấy bị đau đầu.)
  • We did our homework last night(Chúng tôi đã làm bài tập tối qua.)
  • John Cabot sailed to America in 1498. (John Cabot đã đi thuyền đến Mỹ vào năm 1498.)
  • My father died last year. (Bố tôi đã mất từ năm ngoái.)

Công thức & 5 ví dụ câu phủ định

-) S + did not + V(nguyên dạng) hoặc S + was/ were + not + O

  • They weren't in Rio last summer. (Họ không ở Rio vào mùa hè năm ngoái.)
  • We didn't have any money. (Chúng ta không có tiền.)
  • We didn't have time to visit the Eiffel Tower. (Chúng tôi đã không có thời gian để tham quan tháp Eiffel.)
  • We didn't do our exercises this morning. (Chúng tôi không tập thể dục sáng nay.)
  • He didn't go to bed early last night. (Tối qua anh ấy không đi sớm.)

Công thức & 5 ví dụ câu nghi vấn

?) Did + S + V(nguyên dạng) hoặc Was/ were + S + …

  • Were they in Iceland last January? (Họ có ở Iceland vào tháng 1 năm ngoái không?)
  • Did you have a bicycle when you were young? (Bạn có đi xe đạp lúc còn trẻ không?)
  • Did you do much climbing in Switzerland? (Bạn đã leo núi nhiều ở Thụy Sĩ chưa?)
  • Did he go to the cinema last night? (Anh ấy có đến rạp chiếu phim tối qua không?)
  • Did Barry give you my passport? (Barry có đưa cho bạn hộ chiếu của tôi không?) 

Để nhận biết thì quá khứ đơn, ta dựa vào một số trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ có xuất hiện trong câu như: Yesterday (hôm qua), ago (cách đây), last night/ last week/ last month/ last year (tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm trước, in + mốc thời gian trong quá khứ (trong năm bao nhiêu), when (khi)…

Xem thêm: 

100+ ví dụ thì quá khứ đơn theo từng cách sử dụng chi tiết

Dựa vào những kiến thức lý thuyết tổng quan về thì quá khứ đơn ở trên, các bạn có thể tự đặt những ví dụ theo từng cách sử dụng của loại thì này. Đây cũng là cách vừa học vừa thực hành giúp ghi nhớ bài học hiệu quả. Dưới đây là một vài gợi ý thì quá đơn ví dụ bạn đọc có thể tham khảo:

40 ví dụ thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã chấm dứt trong quá khứ

Một trong những cách dùng phổ biến và quan trọng nhất của thì quá khứ đơn là sử dụng để đề cập đến những hành động đã xảy ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ và hành động đó đã chấm dứt, không còn liên quan tới hiện tại. Ví dụ:

Ví dụ về thì quá khứ đơn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

  1. Linh met her husband in 2003 (Linh gặp chồng của cô ấy vào năm 2003).

  2. My brother got home late last night (Tối qua anh trai mình về nhà muộn).

  3. Binh went shopping with me yesterday (Hôm qua Bình đi mua sắm cùng với tôi).

  4. My shop closed last month (Cửa hàng của mình đóng cửa từ tháng trước rồi).

  5. My mother bought the leather bag yesterday. (Hôm qua mẹ tớ đã mua một chiếc túi da).

  6. What did your brother do last weekend? (Cuối tuần vừa rồi anh trai bạn làm gì thế?)

  7. My sister finished her homework yesterday (Chị gái mình đã làm xong bài tập về nhà từ hôm qua rồi).

  8. I last went to Spain in 2001 (Mình đi đến Tây Ban Nha lần cuối năm 2001).

  9. Did you spend a lot of monkey last year? (Năm vừa rồi bạn để được nhiều tiền không)

  10. Mira lent me 100$ yesterday (Hôm qua Mira đã vay mình 100$)

  11. I did not have any trouble with my bike yesterday (Mình không gặp bất kì vấn đề gì với chiếc xe đạp này).

  12. Mia bought this lipstick yesterday (Mia đã mua cây son này hôm qua).

  13. My mother called me yesterday (Hôm qua mẹ tớ đã gọi điện cho tớ).

  14. Binh and Hai played volleyball yesterday (Hôm qua Bình và Hải chơi bóng chuyền).

  15. I went fishing with my brother last weekend (Cuối tuần rồi mình đã đi câu cá với anh trai).

  16. Tien did not drink any beer last night (Tối qua Tiến không uống một chút bia nào cả).

  17. What time did your son get up yesterday? (Hôm qua mấy giờ con trai của cậu ngủ dậy thế?)

  18. Where did you stay last night? (Tối qua cậu ở đâu thế?)

  19. Was your sister at home last night? (Tối qua chị gái cậu ở nhà chứ?)

  20. I didn’t go to school yesterday (Hôm qua tớ không tới trường).

  21. I bought this diamond necklace 2 weeks ago (Mình mua chiếc dây chuyền kim cương này 2 tuần trước).

  22. My family enjoyed the party last night (Cả nhà mình đã tận hưởng buổi tiệc tối qua).

  23. Kien attended my birthday party 3 days ago (Kiên có tham dự bữa tiệc sinh nhật của mình 3 ngày trước).

  24. Alexander Fleming discovered penicillin (Alexander Fleming đã tìm ra thuốc kháng sinh).

  25. My mother and I saw this film last night (Tối qua mình và mẹ đã xem bộ phim này).

  26. I washed my car 4 days ago (Mình đã rửa chiếc xe ô tô này 4 ngày trước).

  27. Last month, I didn’t meet my brother (Tháng trước mình đã không gặp anh trai).

  28. My parents didn’t do their exercises yesterday.

  29. I didn’t eat breakfast this morning (Sáng nay mình không ăn sáng).

  30. Beethoven died in 1827 (Beethoven mất năm 1827).

  31. My uncle was at home yesterday (Hôm qua bác mình ở nhà).

  32. My sisters came to visit me last May (Các chị gái đến thăm mình cuối tháng 5 vừa rồi).

  33. Thao didn’t go to bed early yesterday (Tối qua Thảo không đi ngủ sớm).

  34. My mother gave me a new car for my birthday (Mẹ đã tặng mình một chiếc xe mới cho ngày sinh nhật).

  35. Did you go to the cinema last night? (Tối qua cậu đến rạp chiếu phim phải không?)

  36. I went to the cinema yesterday (Mình đến rạp chiếu phim hôm qua). 

  37. My father went fishing yesterday (Hôm qua ba mình đi câu cá).

  38. My brother was not at home last night (Tối qua anh trai mình không ở nhà).

  39. Thai was a teacher 3 years ago (3 năm trước Thái là một giáo viên).

  40. Last year I didn’t travel to Japan (Năm ngoái mình không du lịch tới Nhật Bản). 

Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là phần kiến thức cơ bản trọng tâm để học ngữ pháp nâng cao. Bạn cần nắm chắc cũng như hướng dẫn bé ôn luyện phần này thật cẩn thận. Bên cạnh đó, hãy bổ sung kiến thức và cho con luyện tập với tài liệu tổng hợp tại Monkey Stories hàng ngày để con tiến bộ nhanh hơn.

15+ ví dụ về thì quá khứ đơn với "wish" 

Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn với động từ chia ở thì quá khứ đơn dùng để diễn tả sự tiếc nuối một sự việc xảy ra không như chúng ta mong muốn. Nếu câu chia ở thì quá khứ có “be” sẽ chia là “were” cho tất cả các chủ ngữ. 

Thì quá khứ đơn với "wish". (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Công thức: 

  •  S + wish(es) + S + V(ed/cột 2)

  • S + wish(es) + S + were + O

  • S + wish(es) + S + did not (didn’t) + V(nguyên dạng)

Một vài thì quá khứ đơn ví dụ với Wish như sau: 

  1. I wish I had enough money to buy that car (Thật sự hiện tại mình không đủ tiền để mua xe, ước gì mình có). 

  2. I wish I did not have to do that job (Ước gì mình không phải làm công việc đó). 

  3. She wishes she were born in a rich family (Cô ấy ước sinh ra trong một gia đình giàu có). 

  4. She wishes she did not have to do this job (Cô ấy ước không phải làm việc này).

  5. I wish I were rich (Ước gì mình giàu có).

  6. I wish my mother were here (Ước gì mẹ mình ở đây). 

  7. I wish I did not have to go to work today (Ước gì hôm nay mình không phải đi làm). 

  8. My mother wishes my brother were a teacher (Mẹ mình ước giá mà anh trai mình là một giáo viên). 

  9. I wish my parents were rich (Ước gì bố mẹ mình giàu có). 

  10. Linda wishes she did not give up hope (Linda ước giá như cô ấy không từ bỏ hy vọng). 

  11. Minh wishes he did not break up with his girlfriend (Minh ước giá như cậu ấy không chia tay bạn gái). 

  12. I wish I were a doctor (Mình ước là một bác sĩ)

  13. I wish I had enough money to buy that bag (Tớ ước có đủ tiền để mua chiếc cặp đó).

  14. She wishes she were an actress (Cô ấy ước mình là diễn viên). 

  15. My mother wishes I worked as a nurse. (Mẹ mình ước mình là y tá). 

20+ câu ví dụ thì quá khứ đơn diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp, có liên quan với nhau trong quá khứ

Khi muốn diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ hay các hành động trong quá khứ có liên quan đến nhau chúng ta cũng sử dụng thì quá khứ đơn để biểu đạt. Ví dụ: 

Thì quá khứ đơn với "wish". (Ảnh: Sưu tầm Internet)

  1. The doctor put my baby to bed and spoke to him softly (Bác sĩ đặt em bé của tôi xuống và nói chuyện với con rất nhẹ nhàng).

  2. My mother took out her wallet and paid the bill (Mẹ tớ lấy ví ra và trả tiền cho hóa đơn).

  3. I left home and walked for 30 minutes on quiet roads (Mình ra khỏi nhà và đi bộ chừng 30 phút trên con đường yên tĩnh).

  4. It was warm and I took off my jacket (Trời nóng và mình đã cởi bỏ chiếc áo khoác).

  5. Minh was not hungry, so he did not eat anything (Minh không đói và anh ấy chẳng ăn bất cứ thứ gì).

  6. I went to Minh’s house but he was not at home (Mình đã đến nhà Minh nhưng cậu ấy không ở nhà).

  7. I know my mother was busy, so I did not call her (Mình biết mẹ bận nên không gọi cho bà ấy).

  8. My mother was tired, so she went to bed early (Mẹ mình mệt nên bà ấy đi ngủ sớm).

  9. It was a funny story but nobody laughed (Nó là một câu chuyện vui nhưng chẳng ai bật cười cả). 

  10. My team did not play well. They lost the match yesterday (Đội của mình chơi không tốt. Họ đã bị thua trong trận đấu ngày hôm qua).

  11. I got up, had breakfast and went to school yesterday morning (Sáng qua tôi thức dậy, ăn sáng và tới trường). 

  12. She ate fish, drunk beer at the dinner last night (Cô ấy ăn cá, uống bia tối qua). 

  13. I learned English at 8  and learned Math at 9. 

  14. He came, sat down and drunk some beer (Anh ấy đến ngồi xuống sau đó uống bia). 

  15. They gave me some money then moved to the another room (Cô ấy gửi tôi một ít tiền và sau đó chuyển đến một căn phòng khác). 

  16. We wrote a couple of words for him and went out the house (Chúng tớ viết vài lời nhắn cho anh ấy và sau đó rời khỏi nhà). 

  17. Mr. Black told his story then smoked a cigarette (Ông Black kể chuyện và hút xì gà). 

  18. I made a cup of tea and baked a small cake for him (Tôi pha một tách trà và nướng một ít bánh cho anh ấy). 

  19. You toke me the book and wrote something on it (Bạn lấy cuốn sách và viết một vài thứ lên đó)

  20. Minh came, sat down and drunk some beer (Minh đến, ngồi xuống và sau đó uống bia). 

15+ câu ví dụ thì quá khứ đơn diễn tả những hồi ức, kỷ niệm

Diễn tả những kỷ niệm, hồi ức như khi còn bé, khi bao nhiêu tuổi... chúng ta cũng sử dụng thì quá khứ đơn để mô tả. 

Thì quá khứ đơn với những hành động xảy ra liên tục trong quá khứ. (Ảnh: Shutterstock.com)

  1. Minh played the piano when he was a child (Minh chơi piano khi anh ấy còn là một đứa trẻ).

  2. When I was small, I used to play football in the afternoon (Khi còn nhỏ, mình thường chơi đá bóng mỗi chiều).

  3. When I was a child, I liked chocolate (Khi còn bé, mình thích sô cô la).

  4. Did you go to school by bus when you were a student? (Cậu có đi xe bus đến trường khi còn là học sinh không?)

  5. When I was 8 years old, I went to school by bus (Lúc 8 tuổi thì mình đi xe bus đi học).

  6. When I was young, I used to play piano (Khi còn bé mình đã từng chơi piano).

  7. When I paid her 10$, She answered my question (Cô ấy đã trả lời khi tôi đưa 10$).

  8. When Minh went to the interview, he wore his best suit (Khi đi phỏng vấn, Minh đã mặc bộ quần áo đẹp nhất).

  9. When we heard the fire alarm, we ran out of the restaurant (Khi nghe thấy tiếng báo cháy, chúng tôi đã chạy khỏi cửa hàng ăn).

  10. When I was a young child, I really like candy (khi còn là đứa trẻ, tôi cực kì thích kẹo). 

  11. When she was a student, she studied English (Khi còn là sinh viên, cô ấy đã học tiếng Anh)

  12. Minh played a lot of tennis when he was a student (Minh chơi tennis rất nhiều khi còn là sinh viên).

  13. When Minh broke his leg, the doctor gave him 2 months off work (Khi Minh gãy chân, bác sĩ khuyên anh ấy nghỉ làm 2 tháng).

  14. When Thai was a student, he was the best in his class (Khi còn là học sinh, Thái học giỏi nhất lớp).

  15. When I was student, I spent a lot of time volunteering (Khi còn là sinh viên, mình dành nhiều thời gian cho hoạt động tình nguyện). 

  16. When I was 9 years old, I used to go fishing (Hồi còn nhỏ, mình từng đi câu cá). 

10 ví dụ thì quá khứ đơn với câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một sự việc nào đó không có khả năng xảy ra ở thời điểm hiện tại nếu có một điều kiện nào đó xuất hiện. Trong câu điều kiện loại 2, một vế chia ở quá khứ đơn.

Thì quá khứ đơn với câu điều kiện loại II. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Công thức: If + câu ở thì quá khứ đơn, S + would + V(nguyên dạng)

  1. If I spoke English, I would work at that company (Nếu nói được tiếng Anh, mình sẽ làm việc ở công ty đó được rồi).

  2. If I had enough monkey, I would buy that car (Nếu có đủ tiền, mình muốn mua chiếc xe đó).

  3. If my mother had 100$, she would buy that bag (Nếu có 100$, mẹ tớ sẽ mua chiếc túi đó).

  4. If Hoa were here now, I would invite her to my birthday party (Nếu Hoa ở đây thì tớ sẽ mời cô ấy đến dự tiệc sinh nhật).

  5. If I were you, I would never buy that hat (Nếu là cậu, mình sẽ không mua chiếc mũ đó đâu).

  6. If Tien were here, my birthday party would be exciting (Nếu Tiến ở đây, bữa tiệc sinh nhật của mình chắc sẽ vui hơn rồi).

  7. If I were you, I would go to the party (Nếu là cậu, mình đã đi đến bữa tiệc rồi).

  8. If I were you, I wouldn’t invite Trang (Nếu là cậu thì mình sẽ không mời Trang đâu).

  9. If my father were rich, he would buy this car (Nếu bố tớ mà giàu chắc ông ấy mua chiếc xe ô tô này rồi đấy.  

  10. If I had enough money, I would buy a lipstick (Nếu có tiền, mình sẽ mua một cây son). 

Trên đây là ví dụ thì quá khứ đơn theo từng cách dùng cụ thể để bạn tham khảo. Dựa vào những mẫu câu có sẵn, bạn hãy thực hành viết thêm nhiều ví dụ hơn nữa để vừa ôn tập lý thuyết và nhớ bài lâu hơn nhé. Theo dõi chuyên mục Học tiếng Anh của Monkey mỗi ngày để tiếp cận thêm nhiều kiến thức thú vị xung quanh môn học này nhé. Chúc các bạn thành công!

VUI HỌC HIỆU QUẢ - NHẬN QUÀ HẤP DẪN

Giúp con GIỎI NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT TRONG 2 THÁNG với chương trình chuẩn Quốc tế. Đặc biệt!! Tặng ngay suất học Monkey Class - Lớp học chuyên đề cùng giáo viên trong nước và quốc tế giúp con học vui, ba mẹ đồng hành hiệu quả.

Đào Vân
Đào Vân

Tôi là Đào Vân, biên tập viên có hơn 4 năm kinh nghiệm viết bài nhiều lĩnh vực như giáo dục, sức khỏe, công nghệ...

Bài viết liên quan
Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!