[NOTE] 6 thì quan trọng trong Tiếng Anh cần nắm chắc
Học tiếng anh

[NOTE] 6 thì quan trọng trong Tiếng Anh cần nắm chắc

Phương Đặng
Phương Đặng

23/11/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Để hiểu được cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh, trước tiên chúng ta cần nắm chắc các định nghĩa, cấu trúc câu, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì cơ bản. Thực tế, có đến 13 thì tất cả, tuy nhiên trong bài viết này Monkey xin giới thiệu tới các bạn 6 thì quan trọng trong Tiếng Anh mà nhất định ai cũng cần biết.

Monkey Math
Monkey Junior
Tiếng Anh cho mọi trẻ em
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1199.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Khởi đầu tốt nhất cho con bắt đầu học tiếng Anh. Con học càng sớm càng có lợi thế.
  • Tích lũy 1000+ từ vựng mỗi năm và 6000 mẫu câu tiếng Anh trước 10 tuổi.
  • Linh hoạt sử dụng trên nhiều thiết bị.
Monkey Math
Monkey Stories
Giỏi tiếng anh trước tuổi lên 10
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1199.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Thành thạo các kỹ năng tiếng Anh ngay trước 10 tuổi với hơn 1000 đầu truyện, hơn 100 bài học, 300+ sách nói. Nội dung thêm mới mỗi tuần.
  • Hơn 1.000 đầu truyện, hơn 300 bài học, gần 300 sách nói - thêm mới mỗi tuần.
  • Phát âm chuẩn ngay từ đầu nhờ Monkey Phonics - giúp đánh vần tiếng Anh dễ như tiếng Việt.
Monkey Math
Monkey Math
Học toán
Giá chỉ từ
499.000 VNĐ
832.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Tự tin nắm vững môn toán theo Chương trình GDPT mới.
  • Bổ trợ kĩ năng tiếng Anh bên cạnh Toán.
  • Tạo nhiều hồ sơ để cùng học trên 1 tài khoản duy nhất, đồng bộ tiến độ học trên tất cả các thiết bị.
Monkey Math
VMonkey
Học tiếng việt
Giá chỉ từ
399.000 VNĐ
665.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Đánh vần chuẩn nhờ học phần Học Vần - cập nhật theo chương trình mới nhất của Bộ GD&ĐT.
  • Đọc - hiểu, chính tả tiếng Việt dễ dàng và nhẹ nhàng hơn ngay tại nhà.
  • Bồi dưỡng trí tuệ cảm xúc (EQ) nhờ hơn 450 câu chuyện thuộc 11 chủ đề, nhiều thể loại truyện.

Thì hiện tại đơn

Định nghĩa: Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) dùng để diễn tả một sự việc hay hành động có tính tổng quát được lặp đi lặp lại nhiều lần; diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động đang diễn ra trong thời điểm hiện tại.

Cấu trúc:

Loại câu

Động từ thường

Động từ “to be”

Khẳng định

S + V(s/es) + O

I play the piano. (Tôi chơi piano).

S + am/is/are + O

I am a teacher. (Tôi là một giáo viên).

Phủ định

S + do/does not + V_inf + O

I don’t play the piano. (Tôi không chơi piano.)

S + am/is/are  not + O

I am not a teacher. (Tôi không là một giáo viên).

Nghi vấn

Do/Does + S + V_inf + O?

Do you often watch TV? (Bạn có hay xem TV không?)

Am/is/are + S + O?

Are you hungry? (Bạn có đói không?)

Cách dùng:

Trong 6 thì cơ bản trong Tiếng Anh, thì hiện tại đơn diễn tả:

  • Một sự thật hiển nhiên mà không ai có thể chối cãi được.

  • Một sở thích, thói quen sinh hoạt được lặp đi lặp lại ở hiện tại.

  • Một lịch trình, thời gian biểu.

  • Những tình huống mang tính bền vững, kéo dài.

Dấu hiệu nhận biết:

Ở thì hiện tại đơn, các trạng từ thường xuất hiện trong câu là:

  • once/ twice/ three time a week/ month/ year

  • always, usually, often, sometimes, rarely, never.

  • every day/ week/ month/ year.

Thì hiện tại tiếp diễn

Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) dùng để diễn tả hành động, sự việc xảy ra tại thời điểm nói và xung quanh thời điểm nói. 

Cấu trúc:

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + am/is/are + V_ing + …

I am swimming at the water park. (Tôi đang bơi tại công viên nước.)

Phủ định

S + am/is/are not + V_ing + …

They aren’t skiing. (Họ đang không trượt tuyết.)

Nghi vấn

Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Are you eating rice? (Bạn đang ăn cơm phải không?)

Cách dùng

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả:

  • Sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.

  • Sự việc nhất thời

  • Dự định, kế hoạch chắc chắn sắp xảy ra trong tương lai đã được định trước.

  • Phàn nàn về điều gì đó.

  • Lời cảnh báo, yêu cầu.

Dấu hiệu nhận biết

Để nhận biết thì HTTD trong 6 thì quan trọng trong tiếng Anh, bạn cần dựa vào những cụm từ chỉ thời gian dưới đây:

  • now, right now

  • at the moment

  • at present

Thì hiện tại hoàn thành

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành ( Present Perfect Tense) dùng để chỉ một hành động cụ thể đã bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Cấu trúc:

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + has/have + V3/ed + O

She has played the drum. (Cô ấy đã chơi trống.)

Phủ định

S + has/have not + V3/ed + O

She hasn’t played the drum. (Cô ấy đã không chơi trống.)

Nghi vấn

Have/has + S + V3/ed + O?

Has he read the book? (Anh ấy đã đọc cuốn sách này chưa?)

>> Chi tiết thì hiện tại hoàn thành + Bài tập TẠI ĐÂY!!

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành là 1 trong 6 thì cơ bản trong tiếng Anh và được dùng để diễn tả:

  • Sự việc đã xảy ra nhưng không rõ thời điểm.

  • Hành động vừa mới xảy ra.

  • Hàng động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể diễn ra trong tương lai.

  • Trải nghiệm, kinh nghiệm trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết

Các trạng từ đi kèm thì hiện tại hoàn thành:

  • since, for

  • just, ever, never, already

  • recently, lately, so far, yet

Thì quá khứ đơn

Định nghĩa: Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) diễn tả hàng động đã xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt ở hiện tại.

Cấu trúc:

Loại câu

Động từ thường

Động từ “to be”

Khẳng định

S + V2/ed + O

She played tennis yesterday.

(Cô ấy đã chơi quần vợt vào hôm qua).

S + was/were + O

She was a teacher.

(Cô ấy đã từng là giáo viên.)

Phủ định

S + didn’t + V_inf + O

She didn’t play tennis yesterday.

(Cô ấy đã không chơi quần vợt vào hôm qua.)

S + was/were + not + O

She wasn’t a teacher.

(Cô ấy không phải là giáo viên.)

Nghi vấn

Did + S + V_inf + O?

Did you sleep weel?

(Bạn ngủ ngon chứ?)

Was/were + S + O?

Was Tom live in Paris?

(Tom có sống ở Paris không?)

Cách dùng

Thì quá khứ đơn cũng là 1 trong 6 thì quan trọng trong tiếng Anh và được dùng để diễn tả:

  • Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

  • Thói quen trong quá khứ.

  • Các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

  • Một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết

Thì quá khứ đơn đi với các trạng từ sau:

  • yesterday

  • time + ago

  • in + year

  • last week/ month/ year

Thì tương lai đơn

Định nghĩa: Thì tương lai đơn ( Future Simple Tense) diễn tả một hành động, sự việc không có dự định trước mà được quyết định ngay tại thời điểm nói.

Cấu trúc:

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + will/shall/ + V_inf + O

Jenny will go climbing. (Jenny sẽ đi leo núi.)

Phủ định

S + will/shall + not + V_inf + O

Jenny won’t go climbing. (Jenny sẽ không đi leo núi.)

Nghi vấn

Will/shall + S + V_inf + O?

Will you go to cinema with me? (Bạn sẽ đi xem phim với tôi chứ?)

Cách dùng:

Thì tương lai đơn thường dùng để diễn tả:

  • Hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

  • Quyết định tại thời điểm nói.

  • Lời mời, lời đề nghị, yêu cầu hoặc đe dọa.

  • Một dự đoán không có căn cứ xác định

Dấu hiệu nhận biết:

Các trạng từ chỉ thời gian thường đi với thì tương lai đơn là:

  • tomorrow

  • next week/ month/ year

  • next Monday/ Tuesday/ …

  • in two days, in the future,...

Thì tương lai đơn và tương lai gần là 2 thì rất dễ nhầm trong 6 thì cơ bản tiếng Anh, bạn cần phân biệt cách dùng và các dấu hiệu nhận biết cụ thể để làm đúng bài tập. 

Thì tương lai gần

Định nghĩa: Thì tương lai gần (Near Future Tense) diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. nhưng các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.

Cấu trúc:

Loại câu

Động từ thường

Động từ “to be”

Khẳng định

S + is/ am/ are + going to + V-inf

I am going to buy a TV.  (Tôi sẽ mua một chiếc TV.)

Phủ định

S + is/ am/ are + not + going to + V-inf

They aren’t going to dance all night. (Họ sẽ không khiêu vũ suốt đêm.)

Nghi vấn

Is/ Am/ Are + S + going to + V

Is it going to rain? (Có phải trời sắp mưa không?)

Cách dùng:

Thì tương lai gần là thì thông dụng trong tiếng Anh dùng để nói về:

  • Diễn tả một sự dịnh, kế hoạch trong tương lai.

  • Dự đoán dựa vào bằng chứng, căn cứ cụ thể ở hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết

Các trạng từ nhận biết thì tương lai gần:

  • in + time

  • tomorrow

  • next day/ week/ month/ year

6 thì thông dụng trong Tiếng Anh là phần kiến thức bắt buộc mà chúng ta cần phải nắm được để có thể sử dụng thành thạo ngôn ngữ này. Ứng với mỗi cấu trúc câu, Monkey đã đưa ra những ví dụ cụ thể nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về từng thì. Ưu tiên học trước 6 thì trong Tiếng Anh giúp quá trình học tập ngữ pháp của bạn trở nên dễ dàng hơn. 

Trên đây là kiến thức về 6 thì quan trọng trong Tiếng Anh mà Monkey đã tổng hợp lại. Hy vọng bài viết đã đem đến cho các bạn thật nhiều bài học bổ ích trên hành trình chinh phục môn học này.

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Trẻ em cần được trao cơ hội để có thể học tập và phát triển tốt hơn. Giúp con khai phá tiềm năng tư duy và ngôn ngữ ngay hôm nay.

Nhận tư vấn Monkey

Mua nhiều hơn, tiết kiệm lớn với Monkey Junior! Ưu đãi lên tới 50% khi mua combo 3 sản phẩm!

NHẬP THÔNG TIN ĐỂ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY!

* Áp dụng giảm thêm 10% và nhận quà tặng kèm (khóa học/ học liệu/ túi tote) khi thanh toán online

promotion 1
promotion 2
promotion 3

NHẬP THÔNG TIN ĐỂ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY!

* Áp dụng giảm thêm 10% và nhận quà tặng kèm (khóa học/ học liệu/ túi tote) khi thanh toán online