Trong một câu tiếng Anh, có thể có nhiều vế, nhiều mệnh đề hợp lại thành câu. Để tạo nên một ý nghĩa hoàn chỉnh giúp người nghe có thể hiểu, các động từ trong mỗi mệnh đề cần có sự phối hợp chặt chẽ về thì. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các quy tắc phối thì trong tiếng anh để có thể vận dụng một cách chính xác cả trong văn nói cũng như văn viết.
Phối thì trong tiếng anh: Sự hòa hợp giữa các thì cơ bản
Cụ thể, câu trong tiếng Anh thông thường sẽ có nhiều mệnh đề (S+V) diễn tả trọn vẹn và truyền tải đầy đủ ý của người nói. Khi đó, các động từ (Verbs) có mặt trong câu chắc chắn sẽ đòi hỏi sự hòa hợp thì để câu văn trở nên chặt chẽ và logic. Nói một cách dễ hiểu hơn, ở mệnh đề phụ, các động từ sẽ bị chi phối bởi thì của những động từ nằm ở mệnh đề chính.
Dưới đây là một số trường hợp cơ bản minh họa cho sự hòa hợp giữa các thì trong Tiếng Anh mà bạn cần nắm rõ:
Hiện tại - Quá khứ (Present - Past)
Thì hiện tại hoàn Thành - SINCE - Thì quá khứ đơn
Ví dụ: I haven’t met her since I graduated. (Tôi đã không gặp cô ấy kể từ khi tốt tốt nghiệp)
Quá khứ - Quá khứ (Past - Past)
Thì quá khứ tiếp diễn hành động kéo dài từ quá khứ) - WHEN - Thì quá khứ đơn (hành động xen ngang trong quá khứ). Trong trường hợp này, có thể đổi trật tự hai thì với nhau nếu tình huống kéo dài xảy ra sau tình huống xen ngang.
Ví dụ: They came to my house when I was having lunch. (Họ đã đến nhà lúc tôi đang dùng bữa trưa).
Thì quá khứ hoàn thành (hành động đã xảy ra trước) - WHEN - Thì quá khứ đơn (hành động diễn ra sau). Tương tự như trường hợp trên, có thể đảo trật tự hai thì tùy theo thứ tự hành động.
Ví dụ: My mom had got to office when I started the lesson at school. (Mẹ tôi đã đến công ty ngay khi tôi bắt đầu vào học)
Thì quá khứ đơn - WHEN - Thì quá khứ đơn (Diễn tả những hành động xảy ra kế tiếp nhau).
Ví dụ: She played the guitar when she got home (Cô ấy đã chơi đàn ghi ta ngay khi về đến nhà)
Thì quá khứ tiếp diễn (diễn tả hành động diễn ra song song) / Thì quá khứ đơn (chỉ hành động xen ngang) - WHILE - Thì quá khứ tiếp diễn (Không sử dụng có các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, be, like, belong, hate).
Ví dụ: I was cooking the lunch while my younger sister was watching TV. (Tôi đang nấu bữa ăn trưa, trong khi em gái tôi đang xem TV)
Thì quá khứ đơn - AFTER - Thì quá khứ hoàn thành
hoặc : AFTER + Thì quá khứ hoàn thành, Thì quá khứ đơn.
Ví dụ: He went to cinema after he had finished his homework. (Anh ấy đi đến rạp chiếu sau khi hoàn thành xong bài tập về nhà.)
Thì quá khứ hoàn thành - BEFORE/BY THE TIME - Thì quá khứ đơn
Ví dụ: He had left for home by the time we went to his office. (Anh ấy đã về nhà ngay khi chúng tôi đến văn phòng của anh ấy)
Thì quá khứ đơn - AS SOON AS - Thì quá khứ đơn
Ví dụ: I called my mom as soon as I got to the airport. (Tôi đã gọi ngay cho mẹ ngay khi tôi đến sân bay)
Thì quá khứ đơn - UNTIL/TILL - Thì quá khứ đơn/ Quá khứ hoàn thành
Ví dụ: He called me until he got to the supermarket. (Anh ấy đã gọi cho tôi khi anh ấy đến siêu thị)
Hiện tại - Tương lai (Present – Future)
Các quy tắc hòa hợp thì đối với các mệnh đề hiện tại - tương lai:
Thì Tương Lai Đơn - WHEN - Thì Hiện Tại Đơn + Thời gian tương lai
Ví dụ: I will call you when I meet her (Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi gặp được cô ấy)
Thì Tương Lai Đơn - AFTER - Thì Hiện Tại Hoàn thành / Hiện Tại Đơn + Thời gian tương lai
Ví dụ: She will come back home after she finishes her test. (Cô ấy sẽ về nhà sau khi hoàn thành xong bài kiểm tra)
Thì Tương Lai Đơn - BEFORE - Thì Hiện Tại Đơn
Ví dụ: My family will get there before the party begins (Gia đình tôi sẽ đến đó trước khi bữa tiệc bắt đầu)
Thì Tương Lai Hoàn Thành - BY THE TIME - Thì Hiện Tại Đơn
Ví dụ: I will have completed my report by the time the manager comes here (Tôi sẽ hoàn thành hết mọi báo cáo ngay khi quản lý đến đây)
Thì Tương Lai Đơn - AS SOON AS - Thì Hiện Tại Hoàn Thành/ Thì Hiện Tại Đơn
Ví dụ: I will do some sports as soon as I finish all my homeworks (Tôi sẽ chơi thể thao ngay sau khi tôi hoàn thành hết bài tập về nhà)
Thì Tương Lai Đơn - UNTIL - Thì Hiện Tại Đơn
Ví dụ: I will wait until you come back (Tôi sẽ đợi bạn cho đến khi bạn quay trở lại)
Kết hợp 2 thì trong 1 câu có mệnh đề chính và mệnh đề phụ
Trong trường hợp này, bạn cần nhận biết thì của mệnh đề chính là gì để chia ở mệnh đề phụ cho phù hợp ngữ cảnh.
Mệnh đề chính là thì hiện tại đơn
Với trường hợp mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn, khi đó chúng ta sẽ chia mệnh đề phụ với các thì sau:
1. Thì hiện tại đơn:
Ví dụ: She says, she often walks to her office.
2. Thì hiện tại tiếp diễn:
Ví dụ: He says, he is reading books right now.
3. Thì hiện tại hoàn thành:
Ví dụ: They say, they have lived in Da Nang City for 2 years.
4. Thì tương lai đơn:
Ví dụ: I say, I will go to school tomorrow.
5. Thì quá khứ đơn:
Ví dụ: She says, she met Taylor last week.
Mệnh đề chính là thì quá khứ đơn
Với trường hợp mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn, khi đó chúng ta sẽ chia mệnh đề phụ với các thì sau:
1. Quá khứ đơn:
Ví dụ: I said I went to the cinema last Sunday. (Tôi nói rằng mình đã đến rạp chiếu phim vào chủ nhật tuần trước)
2. Quá khứ tiếp diễn:
Ví dụ: Nam said he was playing sports at 7 p.m last Monday. (Nam nói rằng anh ấy đang chơi thể thao vào lúc 7 giờ tối thứ 2 tuần trước
3. Quá khứ hoàn thành:
Ví dụ: My mother said she had visited her friends before she came back home. (Mẹ tôi nói rằng bà ấy đã đi gặp gỡ bạn bè trước khi bà ấy về nhà)
4. Would + V - inf:
Ví dụ: Ariana said, she would finish her report tomorrow. (Ariana nói rằng cô ấy có thể sẽ hoàn thành báo cáo vào ngày mai)
5. Were/ Was going to + V-Inf:
Ví dụ: I decided I was going to visit my parents that evening. (Tôi đã quyết định đi thăm ba mẹ tối hôm đó)
6. Hiện tại đơn:
Ví dụ: My father said that the sun rises in the East. (Ba tôi nói rằng Mặt Trời mọc ở đằng Đông)
Mệnh đề chính là thì hiện tại hoàn thành
Mệnh đề chính ở thì hiện tại hoàn thành thì mệnh đề phụ chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ: People have said that French is the most beautiful language.(Mọi người nói rằng tiếng Pháp là ngôn ngữ tuyệt vời nhất)
Mệnh đề chính là quá khứ hoàn thành
Mệnh đề chính ở thì quá khứ hoàn thành thì mệnh đề phụ sẽ chia ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ: She had left before I came (Cô ấy đã rời đi trước khi tôi đến nơi)
Phối hợp thì giữa các câu gồm mệnh đề chính & mệnh đề có trạng ngữ chỉ thời gian
Time adv |
Mệnh đề chính |
Mệnh đề trạng ngữ |
Diễn giải |
Ví dụ |
WHEN |
QK đơn |
QK đơn |
Diễn tả hành động nối tiếp nhau trong quá khứ |
When I heard the the bell, I stood up and open the door |
Hiện tại đơn |
Tương lai đơn |
Diễn tả hành động nối tiếp nhau trong tương lai |
When I see her, I will borrow her some books. |
|
Quá khứ tiếp diễn |
Quá khứ đơn |
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ |
When she was having lunch, I called her. |
|
Hiện tại đơn |
Tương lai tiếp diễn |
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong tương lai |
When I come tomorrow, they will be having a meeting. |
|
Quá khứ đơn |
Quá khứ hoàn thành |
Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác trong quá khứ |
Last night, when I arrived at the cinema, they had sold out all the tickets. |
|
Hiện tại đơn |
Tương lai hoàn thành |
Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác trong tương lai |
When she comes back, I will have done my report. |
|
BY+TIME |
Quá khứ hoàn thành |
Khoảng thời gian trong quá khứ |
DIễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ |
He had worked for the company for 20 years by the end of last month |
Tương lai hoàn thành |
Khoảng thời gian trong tương lai |
Diễn tả hành động sẽ xảy ra |
She will have worked for the company for 35 years by the end of next month |
|
AT+GIỜ/AT THIS TIME |
Quá khứ tiếp diễn |
At 2 p.m yesterday, I were learning Maths at school. |
||
Tương lai tiếp diễn |
At 2 p.m yesterday, I will be learning Maths at school. |
|||
SINCE |
Hiện tại hoàn thành |
Quá khứ đơn |
I haven't seen my teacher since I left school. |
|
UNTIL/AS SOON AS |
Tương lai đơn |
Hiện tại đơn/ Hiện tại hoàn thành |
I will wait until you come back. I will call you as soon as I have finished my homework. |
|
Nguyên mẫu |
Hiện tại hoàn thành/ Hiện tại đơn |
Wait here until he comes back. Don't leave the room until she comes back. |
||
BY THE TIME |
By the time + Quá khứ đơn |
Quá khứ hoàn thành |
By the time I went to the theater, the film had already began. |
|
By the time + Hiện tại đơn |
Tương lai hoàn thành |
By the time she returns, I will have bought a new picture. |
||
THE FIRST/ LAST TIME |
Hiện tại hoàn thành |
Quá khứ đơn |
This is the first time I have ever seen such a big house. |
Xem thêm: [NOTE] 6 thì quan trọng trong tiếng anh cần nắm chắc và ưu tiên học trước
Bài tập 30 câu trắc nghiệm về sự phối hợp thì trong tiếng anh (có đáp án)
Question 1: Billiards ……….. considered to be an artistic sport.
A. is B. are C. have D. has
Question 2: Cattle ……….. raised mostly in the south of the United States.
A. is B. are C. have D. has
Question 3: Measles ……….. proven to be caused by a kind of virus.
A. is B. are C. have D. has
Question 4: The United Nations … its headquarters in New York city
A. have B. having C. has D. to have
Question 5: The number of the months in a year …………twelve
A. was B. were C. are D. is
Question 6: What he told you………. . to be of no importance
A. seems B. seem C. must seem D. have seemed
Question 7: Mr. John, accompanied by several members of the committee,………. . proposed some changes of the rules.
A. is B. are C. have D. has
Question 8: There … lots of snow in the garden
A. are B. is C. am D. have been
Question 9: Tom doesn’t agree but the rest of us ….
A. does B. done C. do D. doing
Question 10: A lunch of soup and sandwiches ………not appeal to all of the students.
A. is B. are C. do D. does
Question 11: Above the fireplaces ………. a portrait of Lenin.
A. is B. are C. be D. tobe
Question 12: The Japanese ……….. believed to be very self-respected.
A. is B. are C. have D. has
Question 13: A hundred pounds ……….. too expensive for that shirt!
A. is B. are C. be D. have been
Question 14: The City Committee ……….. trying to make the final decision about the matter.
A. is B. are C. be D. am
Question 15: Pliers ……….. for holding things firmly or cutting wire.
A. be B. am C. is D. are
Question 16: His silence … that he agrees with us.
A. mean B. means C. meaning D. to mean
Question 17: One of the girls who … working in this department … my niece.
A. is/being B. is/are C. is/is D. was/were
Question 18: Everybody … trying to do their best at present
A. have been B. to be C. are D. is
Question 19: Both of the girls … pretty, but neither of them…….intelligent.
A. are/are B. are/is C. is/is D. is/are
Question 20: Jim as well as I … always busy doing English homework.
A. be B. am C. is D. are
Question 21: The study of languages … very interesting.
A. is B. are C. am D. to be
Question 22: The police … come to the site of the accident.
A. have B. has C. has been D. have been
Question 23: Every boy and girl in this room … the answer.
A. known B. know C. knows D. have known
Question 24: Here………the clown that you………….. best.
A. come/like B. comes/likes C. come/likes D. comes/like
Question 25: Korean ……….. very hard to learn.
A. is B. are C. be D. were
Question 26: My sister, together with her two children, ……….. to Hawaii at the moment.
A. flies B. fly C. is flying D. are flying
Question 27: No one………the right to tell me what to do or not to do.
A. has B. have C. is having D. are having
Question 28: John or you ………. . to be responsible for the unfinished work.
A. is B. are C. have D. has
Question 29: Both Peter and his girlfriend………. working for a bank.
A. are B. is C. be D. is being
Question 30: Three kilos of potatoes … the basket is heavier.
A. do B. does C. make D. makes
Đáp án bài tập:
1A 2B 3A 4C 5D 6A 7D 8B 9C 10D
11A 12B 13A 14A 15D 16B 17C 18D 19B 20C
21A 22A 23C 24D 25A 26C 27A 28C 29A 30D
Trên đây là công thức, cách áp dụng phối thì trong Tiếng Anh và các bài tập giúp bạn nâng cao khả năng sử dụng thì. Hy vọng qua bài viết trên, bạn sẽ hiểu rõ hơn về sự hòa hợp của các thì để học tập và ứng dụng Tiếng Anh một cách linh hoạt, logic.