Bài viết tổng hợp những thông tin chi tiết nhất về khái niệm, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng kèm đáp án của thì tương lai hoàn thành. Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây của Monkey!
Thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh là gì?
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) nằm trong chuỗi các bài học về các loại thì cơ bản trong tiếng Anh. Đây là thì dùng để diễn tả những hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm xác định nào đó ở trong tương lai.
Bạn có thể tưởng tượng thì tương lai hoàn thành qua ví dụ minh họa sau đây:
By ten o’clock my parents will have left (Trước lúc 10 giờ thì bố mẹ tớ đã rời đi rồi).
=> Hành động “left” (rời đi) của chủ ngữ “my parents” (bố mẹ) sẽ hoàn thành trước vào một thời điểm trong tương lai đã được xác định là 10 giờ. Vì vậy, để mô tả hành động này chúng ta sẽ sử dụng thì tương lai hoàn thành.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Tìm hiểu cấu trúc thì tương lai hoàn thành ta sẽ đi từ công thức câu cơ bản của loại thì này ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Chi tiết theo bảng dưới đây:
Loại câu |
Cấu trúc |
Ví dụ |
Khẳng định |
S + will have + V(p2) |
I will have arrived by 10 o’clock (Tớ sẽ đến trước lúc 10 giờ). |
Phủ định |
S + will not have + V(p2) |
I will not have arrived by 10 o’clock (Có lẽ mình không đến được trước 10 giờ). |
Nghi vấn |
Will + S + have + V (p2) |
Will you have arrived by 10 o’clock? (Cậu sẽ đến trước lúc 10 giờ chứ?) |
Công thức thì tương lai hoàn thành không thay đổi với tất cả các chủ ngữ “I, you, we, they, he, she, it”.
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
Qua khái niệm của thì tương lai hoàn thành Monkey đã chia sẻ ở trên chắc hẳn bạn đã có thể hình dung cách dùng cơ bản của loại thì này. Dưới đây là 2 cách dùng phổ biến nhất của thì tương lai hoàn thành bạn nên nắm vững:
-
Diễn tả hành động, sự việc nào đó diễn ra trước một thời gian cụ thể nào đó trong tương lai
Ví dụ: By next May, my family will have moved to the US (Trước tháng 5 tới đây, gia đình mình sẽ chuyển đến sống ở Mỹ).
=> Hành động “chuyển đến sống ở Mỹ” của chủ ngữ “gia đình mình” sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (tháng 5) nên chúng ta sẽ dùng thì hiện tại hoàn thành để biểu đạt nội dung muốn nói.
-
Diễn tả một hành động nào đó xảy ra trước một hành động cụ thể. Hành động hay sự việc hoàn thành trước chúng ta sẽ chia ở thì tương lai hoàn thành. Hành động hay sự việc xảy ra sau chúng ta sẽ chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ: Before Minh arrives, we will have eaten dinner and the kids will have gone to bed (Trước khi Minh đến thì chúng tôi sẽ ăn tối và bọn trẻ thì đi ngủ).
=> Trong ví dụ này, chúng ta thấy có 3 hành động xảy ra bao gồm “đến”, “ăn tối” và “đi ngủ”. Trong đó, hành động “ăn tối” của chủ ngữ “chúng tôi” và hành động “đi ngủ” của chủ ngữ “bọn trẻ” diễn ra trước khi hành động “đến” của chủ ngữ “Minh” xảy ra.
Lưu ý:
-
Bạn nên nhớ là trong một số trường hợp chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn và tương lai hoàn thành thay thế cho nhau và chúng mang ý nghĩa tương đương.
Ví dụ: Minh will left before his mother gets there/ Minh will have left before his mother gets there (Minh sẽ đi khi mẹ của cậu ấy tới).
-
Tuy nhiên, nếu không có giới từ xác định cụ thể thời gian như “by the time”, “before”, chúng ta cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để chỉ ra hành động hay sự việc nào diễn ra trước.
Ví dụ: At 10 o’clock Minh will leave (Lúc 10 giờ thì Minh sẽ rời đi. Điều này đồng nghĩa với việc Minh sẽ đợi đến 10 giờ)/ At 10 o’clock Minh will have left (Minh sẽ rời đi trước 10 giờ).
-
Chúng ta chỉ sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả những hành động sẽ diễn ra trước một hành động cụ thể nào đó trong tương lai. Điều đó có nghĩa là những hành động bạn đề cập đến phải có giới hạn thời gian rõ ràng. Nếu trong câu không đề cập đến giới hạn thời gian cụ thể, chúng ta sẽ sử dụng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành.
Ví dụ:
Câu đúng: My mom will leave (Tôi sẽ rời đi).
Câu sai: My mom will have left.
=> Hành động “rời đi” của chủ ngữ “mẹ tôi” không có mốc thời gian cụ thể nào. Hành động này khá mơ hồ không chắc chắn có thể xảy ra vì vậy ta sẽ sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả thay vì tương lai hoàn thành.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Để nhận biết thì tương lai hoàn thành, chúng ta dựa vào một số cụm từ thường đi trong câu như:
-
Before (trước): Before 10 o’clock (trước 10 giờ), before May (trước tháng 5)…
-
By the time (trước khi)
-
By + thời gian: By 9 am, by 10 pm, by Monday…
-
By next + thời gian: By next summer (trước mùa hè tới), by next October (trước tháng 10)…
-
At + thời gian: At midnight (Lúc nửa đêm), At 10 o’clock (lúc 10 giờ)…
-
From now (từ lúc này/ từ bây giờ): Two days from now (2 ngày kể từ lúc này), five days from now (5 ngày kể từ lúc này)…
-
When + câu ở thì hiện tại đơn (khi…)
-
As soon as + câu ở thì hiện tại đơn (ngay khi…)
Xem thêm:
- Thì tương lai đơn (Future tense): Trọn bộ kiến thức chi tiết nhất + bài tập
- [Phân biệt] thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành + bài tập vận dụng
Bài tập về thì tương lai hoàn thành + đáp án chi tiết
Sau khi tìm hiểu rõ lý thuyết về thì tương lai hoàn thành bạn hãy vận dụng những kiến thức đó để vận dụng làm một số bài ôn tập dưới đây. Chú ý hãy hoàn thành tất cả câu hỏi trước khi kiểm tra đáp án.
Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
Câu 1. By next July, Hoa and I (finish) ___ university.
Câu 2. By next week, Linda’s family (move) ___ to the UK.
Câu 3. 6 days from now, my team (finish) ___ the project.
Câu 4. When I travel to Korea, I (be) ___ 15 countries.
Câu 5. As soon as someone buys this dinner table, I (sell) ___ all the furniture.
Câu 6. By next summer, My family (visit) ___ Vietnam Museum of Ethnology.
Câu 7. By next July, my parents (buy) ___ a home.
Câu 8. Before Chien arrives, I (cook) ___ dinner.
Câu 9. By 10 pm, my kids (go) ___ to bed.
Câu 10. By Monday, Minh (start) ___ a new job.
Đáp án:
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
will have finished |
6 |
will have visited |
2 |
will have moved |
7 |
will have bought |
3 |
will have finished |
8 |
will have cooked |
4 |
will have been |
9 |
will have gone |
5 |
will have sold |
10 |
will have started |
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
Câu 1. Hai (arrive) ___ before the party.
A. will have arrived; B. arrives; C. will arrive
Câu 2. When father get home, my mother (go) ___ shopping.
A. goes; B. will have gone; C. will go
Câu 3. By 7 o’clock, Bin (leave) ___ .
A. will leave; B. will have left; C. leaves
Câu 4. In the next few years, they (teach) ___ thousands of children.
A. will have taught; B. teach; will teach
Câu 5. By next month, Bao (complete) ___ his project.
A. Will complete; B. completes; C. will have completed
Câu 6. By next week, my team (plan) ___ the conference.
A. will have planned; B. plans; C. will plan
Câu 7. You (finish) ___ shopping by that time?
A. will have you finished; B. will you have finished; will you finish
Câu 8. ___ Minh (retire) ___ next March
A. will Minh have retired; B. will Minh retire; C. does Minh retire
Câu 9. ___ he (do) ___ this task by 10 o’clock?
A. Will he do; B. will he have done; c. does he do
Câu 10. Next October, we (be) ___ married for 12 years.
A. will have been; B. will be; C. are
Đáp án:
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
A |
6 |
A |
2 |
B |
7 |
B |
3 |
B |
8 |
A |
4 |
A |
9 |
B |
5 |
C |
10 |
A |
Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong câu, giải thích và sửa lại cho đúng
Câu 1. By the time Lan gets to the airport, the flight will arrive.
Câu 2. By 2:00 pm, he goes shopping with me.
Câu 3. By 8:00 pm, my family will have dinner.
Câu 4. Will have Minh finished work by 9:30 pm?
Câu 5. Will he eat by 9:30 pm?
Đáp án:
Câu 1. Lỗi sai là “arrive” vì trong câu có thời gian cụ thể để hành động xảy (By the time Lan get to the airport - trước khi Lan tới) chúng ta cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để biểu đạt.
Câu đúng: By the time Lan gets to the airport, the flight will have arrived.
Câu 2. Lỗi sai là “goes” vì trong câu có mốc thời gian “by 2:00 pm” nên cần sử dụng thì tương lai hoàn thành.
Câu đúng: By 2:00 pm, he will have gone shopping with me.
Câu 3. Lỗi sai là “will have” tương tự như câu trên cần sử dụng thì tương lai hoàn thành với câu có xác định thời gian cụ thể trong tương lai (By 8:00 pm).
Câu đúng: By 8:00 pm, my family will have had dinner.
Câu 4: Lỗi sai là “Will have Minh” vì với câu nghi vấn chủ ngữ phải đứng trước “have”.
Câu đúng: Will Minh have finished work by 9:30 pm?
Câu 5. Lỗi sai là “will he eat” vì trong câu có mốc thời gian cụ thể trước 9.30 tối (by 9:30 pm) nên cần sử dụng thì tương lai hoàn thành.
Câu đúng: Will he have eaten by then?
Bài tập 4: Viết lại câu dựa vào những từ gợi ý cho trước
Câu 1. Start/ next month/ new job/ I.
Câu 2. 7 am/ go/ mall/ I/ by.
Câu 3. Arrive/ dinner/ you/ Lan/ cook/ when.
Câu 4. By September/ launch/ my team/ not/ this app.
Câu 5: 9 pm/ read/ by/ this novel/ tonight/ Binh/ all of.
Đáp án:
Câu 1. Next month, I will have started a new job.
Câu 2. By 7 am, I will have gone to the mall.
Câu 3. When you arrive, Lan will have cooked dinner.
Câu 4. My team won’t have launched this app by September.
Câu 5. By 9 pm tonight, Binh will have read all of this novel.
Hy vọng với những kiến thức tổng hợp trên đây của Monkey đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thì tương lai hoàn thành để vận dụng đúng trong từng tình huống giao tiếp và làm bài thi chính xác. Chia sẻ nếu thấy bài viết hữu ích và đừng quên ghé đọc website của Monkey hàng ngày để tổng hợp thêm nhiều kiến thức cho mình bạn nhé!
Future Perfect - Ngày truy cập: 02/06/2022
https://www.grammarly.com/blog/future-perfect/
Future Perfect Exercise 1 - Ngày truy cập: 02/06/2022
https://www.perfect-english-grammar.com/future-perfect-exercise-1.html