zalo
[Phân biệt] thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành + bài tập vận dụng
Học tiếng anh

[Phân biệt] thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành + bài tập vận dụng

Đào Vân
Đào Vân

24/05/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành là 2 thì dễ gây nhầm lẫn với nhiều người học tiếng Anh bởi đều liên quan đến những hành động tại thời điểm trong quá khứ. Phân biệt 2 thì này như thế nào cho đúng? Cùng khám phá ngay trong bài tổng hợp chia sẻ sau đây từ Monkey!

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành

Để phân biệt rõ ràng thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành bạn cần hiểu rõ khái niệm về từng loại thì này.

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại để diễn tả những hành động bắt đầu từ thời điểm trong quá khứ, có liên quan đến hiện tại hoặc những ảnh hưởng, hậu quả của nó vẫn còn được quan tâm ở thời điểm hiện tại. Trong khi đó thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là một thì động từ dùng để diễn tả những hành động đã hoàn thành trước một thời điểm nào đó trong quá khứ.

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Ví dụ câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành:

  • Someone has stolen my pen (Ai đó đã lấy mất chiếc bút của mình rồi).

  • The film had ended when I came home (Bộ phim đã kết thúc khi tôi về đến nhà).

So sánh cấu trúc thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành

Là 2 thì khác nhau nên cấu trúc thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành cũng có sự khác biệt. Chúng ta cùng so sánh 2 thì này dựa trên các cấu trúc câu cơ bản là câu khẳng định, câu phủ định và nghi vấn.  

Loại câu

Thì hiện tại hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành

Khẳng định

S + have / has + V(p2)

My father has worked as a plumber for 20 years (Ba mình làm thợ sửa ống nước 20 năm nay rồi)

S + had + V(p2)

My mother had gone out when Minh came into the house (Mẹ mình đi ra ngoài khi Minh bước vào nhà).

Phủ định

S + have / has + not + V(p2)

My father has not worked as a plumber for 2 years (Ba mình không làm thợ sửa ống nước khoảng 2 năm nay rồi).

S + had + not + V(p2)

My brother had not come home when I got into the house (Khi tớ về nhà thì anh trai tớ vẫn chưa về).

Nghi vấn

Have/ Has + S + V(p2)

Has your father worked as a plumber for 20 years? (Có phải ba của bạn làm thợ sửa ống nước được 20 năm nay rồi phải không?)

Had + S + V(p2)

Had the party ended when you arrived? (Khi bạn đến thì bữa tiệc đã kết thúc rồi ư?

Phân biệt cách dùng thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành 

Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn sự khác biệt của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành, chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể hơn nữa về cách dùng của từng loại thì này như thế nào.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng khá nhiều trong giao tiếp, mang nhiều ý nghĩa như:

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

  • Dùng để diễn tả một hành động, sự việc nào đó trong quá khứ nhưng không biết chính xác thời điểm nó xảy ra.

Ví dụ: My father has lost his keys (Ba mình đánh mất chiếc chìa khóa rồi)

=> Hành động “đánh mất chìa khóa” của chủ ngữ “ba mình” đã diễn ra trong quá khứ nhưng người nói lại không biết cụ thể thời gian hành động đó xảy ra.

  • Dùng để diễn tả những hành động bắt đầu từ thời điểm trong quá khứ, kéo dài cho đến thời điểm hiện tại và có khả năng có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. Cách diễn tả này dễ làm nhiều người nghĩ đến thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhưng hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh đến tính liên tục, còn hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến kết quả của hành động.

Ví dụ: We have known each other for 6 years (Chúng tớ quen biết nhau được 6 năm rồi).

=> Hành động “quen biết nhau” đã bắt đầu từ thời điểm trong quá khứ, tính đến thời điểm hiện tại đã được 6 năm.

  • Diễn tả những hành động, sự việc lặp đi lặp lại trong quá khứ

Ví dụ: I have met Linh several times (Mình đã gặp Linh một vài lần rồi).

=> Hành động gặp Linh của chủ ngữ “tôi” đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

  • Diễn tả những kinh nghiệm, trải nghiệm của một ai đó

Ví dụ: This is the first time my mother has ever eaten that kind of food.

  • Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ tuy nhiên những hành động này lại để lại những ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại

Ví dụ: The baby is crying. Have you made fun of him? (Đứa bé khóc rồi. Cậu lại trêu nó phải không?)

Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense): Lý thuyết và bài tập áp dụng

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

So với thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành có cách dùng đơn giản hơn rất nhiều. Loại thì này dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động nào đó trong quá khứ.

Cách dùng quá khứ hoàn thành. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Ví dụ: When my mother retired last year, she had worked for that company for 30 years. (Khi mẹ mình nghỉ hưu vào năm trước, bà ấy đã làm việc cho công ty đó được khoảng 30 năm rồi).

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành

Lý thuyết phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành là vậy nhưng làm thế nào để ta biết chính xác cách sử dụng từng loại thì này và áp dụng khi làm bài tập thì hiện tại hoàn thành/bài tập quá khứ hoàn thành hay trong các bài kiểm tra, câu trả lời là bạn hãy dựa thêm vào các từ chỉ thời gian có trong câu nhé.

Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết các thì. (Ảnh: Shuttersttock.com)

Với thì hiện tại hoàn thành

Để nhận biết câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành, bạn có thể dựa vào một số từ xuất hiện trong câu như:

  • Just đứng sau have/ has mang ý nghĩa là “vừa mới”.

  • Recently/ lately/ so far đứng ở cuối câu mang ý nghĩa là “gần đây”.

  • Before đứng ở cuối câu mang nghĩa là “trước đây”.

  • Already đứng sau have/ has mang ý nghĩa là “rồi”.

  • Ever dùng sau have/ has mang nghĩa là “đã từng”.

  • Never dùng sau have/ has mang nghĩa là “chưa từng/ chưa bao giờ”.

  • Since + mốc thời gian trong quá khứ/ For + khoảng thời gian: Since 2001 (từ năm 2001); for 20 years (khoảng 20 năm rồi)…

  • Until now/ up to the present / up to now mang nghĩa là “cho đến thời điểm hiện tại, tính đến lúc này”…

Với thì quá khứ hoàn thành

Trong câu thì quá khứ hoàn thành, có một số từ như sau:

  • Before (trước khi): Mệnh đề có từ “before” chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: Before my mother went home, My father had cooked for dinner. (Trước khi mẹ mình về nhà thì ba mình đã nấu ăn tối rồi).

  • By the time (vào lúc): Mệnh đề có chứa “by the time” sẽ chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: By the time Linh came home, her sister had left. (Lúc Linh về nhà thì chị gái cô ấy đã rời đi rồi).

  • After (sau khi): Mệnh đề có “after sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành và mệnh đề còn lại sẽ để ở dạng quá khứ đơn.

Ví dụ: What did you do after you had come home? (Bạn đã làm gì sau khi về nhà vậy?)

  • By + trạng từ quá khứ: Khi câu có cụm từ này chúng ta cũng sử dụng thì quá hoàn thành để biểu đạt.

Ví dụ: By the end of last year, I had worked here for 4 years. (Đến cuối năm trước thì mình đã làm việc tại đây được 4 năm rồi).

Xem thêm: 

Bài tập về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành kèm đáp án

Dựa vào những kiến thức lý thuyết phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành ở trên, bạn hãy vận dụng để làm các bài tập để ôn lại và nắm vững kiến thức cơ bản về 2 loại thì này nhé.

Ứng dụng làm bài tập về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành. (Ảnh: Shutterstock.com)

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành

Câu 1. Lan (see) ___ this film before.

Câu 2. My sister already (finish) ___ her exercise.

Câu 3. Yesterday, Linh came home after she (finish) ___ her work.

Câu 4. When I got to the party, Chi (go) ___ home.

Câu 5. Hai (never, be) ___ to Danang.

Câu 6. By last month, two schools in this province (be) ___ built.

Câu 7. Many people (move) ___ to the new place before the storm occurred.

Câu 8. The teacher (already, tell) ___ to be quite.

Câu 9. She went to the new house after she (clean) ___ the floor.

Câu 10. Minh (not, stay) ___ here since last years.

Đáp án:

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

Has seen

6

Had been

2

Has already finished

7

Had moved

3

Had finished

8

Has already told

4

Had gone

9

Had cleaned

5

Has never been

10

Has not stayed

Bài tập 2: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại thành câu đúng

Câu 1. Yesterday I had gone home after I had finished my work.

Câu 2. I has lost my keys.

Câu 3. When Minh and I have come to the airport, the plane had taken off.

Câu 4. By the end of last month, Linh worked here for 2.5 years.

Câu 5. This is the first time my mother met you.

Câu 6. Has you seen the news?

Câu 7. By the time my father get home, my mother had cooked dinner.

Câu 8. Phuong forgive her husband who had wronged her.

Câu 9. My parents has not arrived yet.  

Câu 10. My sister had not gone to Berlin.

Đáp án:

Câu

Lỗi sai và giải thích

Câu đúng

1

had gone

(Câu không có mệnh đề after sử dụng thì quá khứ đơn)

Yesterday I went home after I had finished my work

2

Has

Đi với chủ ngữ I phải là “have”

I have lost my keys.

3

have come

Hành động đến sân bay phải chia ở thì quá khứ đơn.

 

When Minh and I came to the airport, the plane had taken off.

4

Worked

Chia động từ "work" không hợp lý. Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ ta sử dụng quá khứ hoàn thành.

By the end of last month, Linh had worked here for 2.5 years.

5

Met

Câu diễn tả trải nghiệm lần đầu của ai đó cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành

This is the first time my mother has met you.

6

Has

Chủ ngữ "you" cần đi với “have”

Have you seen the news?

7

Get

Mệnh đề có chứa "by the time" cần chia dạng quá khứ

By the time my father got home, my father had cooked dinner.

8

Forgive

Hành động “forgive” cần chia ở thì quá khứ đơn.

Phuong forgave her husband who had wronged her.

9

Has

Chủ ngữ “my parents” cần chia với “have”

My parents have not arrived yet.  

10

Had not gone

Sử dụng thì quá khứ hoàn thành là sai, cần thay thế bằng hiện tại hoàn thành.

My sister has not gone to Berlin.

Bài tập 3. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

Câu 1. When my husband came to the stadium, the match (already start) ___ .

A. Had already started; B. has already started; C. already start

Câu 2. Minh (lend) ___ me 100 $ recently.

A. Has lent; B. had lent; C. lends

Câu 3. Trang (not stay) ___ here since last month.

A. Has not stayed; have not stayed; did not stayed

Câu 4. Last night before Minh (go) ___ to sleep, he had called for his mother.

A. Goes; B. had gone; C. went

Câu 5. My mother (see) ___ this film before.

A. Sees; B. saw; C. has seen

Câu 6. I went home after I (finish) ___ my work.

A. Had finished; B. finish; C. have finished

Câu 7. Trang (thank) ___ me for what I had done for her mother.

A. Thank; B. thanked; C; has thanked

Câu 8. My father (already pass) ___ his driving test.

A. Already has passed; B. has already passed; C. has passed already

Câu 9. When I got to the party, Lan (be) ___ here.

A. Had been; B. was; C. is

Câu 10. I (not meet) ___ Minh for a year.

A. Has not met; B. have not met; did not meet

Đáp án:

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

A

6

A

2

A

7

B

3

A

8

B

4

C

9

A

5

C

10

B

Như vậy là Monkey đã tổng hợp và giới thiệu đến bạn đọc chi tiết kiến thức tổng hợp phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành. Hãy tiếp tục theo dõi chuyên mục Học tiếng Anh mỗi ngày để tìm kiếm thêm cho mình nhiều kiến thức chia sẻ hữu ích từ Monkey nhé. Click chia sẻ bài viết ngay bên dưới để lưu lại bài học dễ dàng và cùng bạn bè của mình ôn tập ngay hôm nay!

Đào Vân
Đào Vân

Tôi là Đào Vân, biên tập viên có hơn 4 năm kinh nghiệm viết bài nhiều lĩnh vực như giáo dục, sức khỏe, công nghệ...

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!