Cùng diễn tả những hành động ở tương lai nhưng thì tương lai gần lại có ý nghĩa khác với tương lai đơn mà bạn vẫn thường biết. Vậy thì tương lai gần (be going to) là gì? Công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của loại thì này ra sao? Thông tin chi tiết sẽ được Monkey tổng hợp trong bài viết dưới đây.
Khái niệm thì tương lai gần là gì? (Near Future Tense)
Thì tương lai gần (Near future tense) dùng để diễn tả một kế hoạch hay dự định trong tương lai không xa đã được tính toán trước. Các kế hoạch, dự định này đều có mục đích cụ thể. Đây là thì thường được người bản xứ sử dụng trong các tình huống giao tiếp đời thường, mang tính thân mật hay thư giãn (informal).
Công thức thì tương lai gần trong tiếng Anh
Tương tự các thì trong tiếng Anh khác, công thức thì tương lai gần cũng chia thành các dạng câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Ngoài ra, thì này cũng tồn tại ở dạng câu có từ để hỏi WH-question. Cụ thể:
Câu khẳng định
Cấu trúc: S + is/ are/ am + going to + V (nguyên thể)
Ví dụ: I am going to get some coffee. (Tớ định đi uống chút cà phê).
Câu phủ định
Cấu trúc: S + is/ are/ am + not + going to + V (nguyên thể)
Ví dụ: She is not going to get some coffee. (Cô ấy không định đi uống cà phê).
Câu nghi vấn
Cấu trúc: Is/ Are/ Am + S + going to + V (nguyên thể)?
Câu trả lời:
- Yes, S + is/am/ are.
- No, S + is/am/are not.
Ví dụ:
Is she going to get some coffee? (Cô ấy định đi uống cà phê không?
Yes, she is/ No, she isn’t. Có/ Không)
Câu hỏi WH-question
Cấu trúc: Wh-words + be + S + going to + V (nguyên thể)?
Câu trả lời: S + be going to + V (nguyên thể)
Ví dụ: What are you going to do tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ làm gì?)
I am going to do homework. (Tôi sẽ làm bài tập về nhà.)
Chú ý:
-
Chủ ngữ là “I” thì “to be” chia là “am”.
-
Chủ ngữ là “You, we, they” thì “to be” chia là “are”.
-
Chủ ngữ là “He, she, it” thì “to be” chia là “is”.
-
Is not = isn’t; are not = aren’t.
5 Cách dùng phổ biến nhất của thì tương lai gần
Sau khi nắm được công thức thì tương lai gần, Monkey sẽ giúp bạn hiểu được cách dùng của thì này cùng một số cách sử dụng khác của cấu trúc "Be going to" trong tiếng Anh.
Các cách sử dụng thì tương lai gần
Để hiểu rõ bản chất của thì tương lai gần và biết sự khác biệt của thì này với các thì cũng được dùng để nói về các hành động trong tương lai khác, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết những cách dùng phổ biến của loại thì này, bao gồm:
Diễn tả một kế hoạch hay dự định nào đó ở tương lai
Ví dụ: I am going to call Linda at 4:00 (Tớ định gọi Linda lúc 4 giờ).
Diễn tả những kế hoạch, hành động chắc chắn sẽ sẽ ra ở tương lai
Ví dụ: My parents are going to visit Spain next month (Bố mẹ tớ sẽ đi du lịch Tây Ban Nha tháng tới).
Những sự việc, hành động đã được quyết định
Ví dụ: I am going to have lunch at noon (Tớ sẽ ăn trưa vào buổi chiều).
Đưa ra dự báo dựa vào các dấu hiệu chúng ta có ở thời điểm hiện tại
Ví dụ: Look at those storm clouds. It looks like it is going to rain any minute now (Nhìn những cơn bão kìa. Bây giờ trời sẽ đổ mưa bất cứ khi nào).
Những hành động, sự việc đã có lịch trình trình từ trước và chắc chắn diễn ra
Ví dụ: He is going to get the test result today (Ngày hôm nay anh ấy sẽ nhận được kết quả bài kiểm tra).
Một số cách dùng khác của "Be going to"
Nói về kế hoạch hay dự định trong tương lai và không bắt buộc phải là tương lai gần.
VD: I have 50 millions dong so I am going to buy a new TV next year.
(Tôi có 50 triệu vì vậy tôi sẽ mua 1 chiếc ti vi mới vào năm tới.)
Dự báo về điều bạn có thể thấy ở hiện tại.
VD: Look at those black clouds! It's going to rain soon.
(Hãy nhìn những đám mây đen kia! Trời sắp mưa rồi đấy!)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần trong tiếng Anh
Thực tế, để nhận biết thì tương lai gần chúng ta cần dựa vào ngữ cảnh của câu đó ở thời điểm hiện tại. Các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai gần và tương lai đơn khá giống nhau, tuy nhiên với tương lai gần có thêm những từ cụ thể như:
-
Tomorrow: Ngày mai.
-
Next day/ next week/ next month/ next year: Ngày hôm tới/ tuần tới/ tháng tới/ năm tới.
-
In + thời gian: Trong… nữa.
Tương lai gần là một trong các thì cơ bản mà các bé sẽ được học ở chương trình tiếng Anh lớp 5 hoặc lớp 6. Vì vậy, các con cần nắm chắc cấu trúc, cách dùng và nhận biết thì này khi làm bài tập. Bên cạnh đó, ba mẹ hãy cho các bé học thêm ngữ pháp liên quan về thì và mẫu câu quan trọng được tổng hợp đầy đủ trong Monkey Stories để bé nâng cao trình độ nhé!
So sánh thì tương lai gần và thì tương lai đơn
Tương lai gần và tương lai đơn là hai thì dễ gây nhầm lẫn với nhiều người học tiếng Anh bởi cả hai cùng đề cập đến những hành động ở trong tương lai. Để phân biệt, các bạn cần nắm được công thức và cách dùng 2 thì tương lai đơn (Simple Future) và tương lai gần (Near Future Tense).
Về cấu trúc thì tương lai đơn:
-
Khẳng định: S + will + V(nguyên dạng)
-
Phủ định: S + will + not (won’t) + V(nguyên dạng)
-
Nghi vấn: Will + S + V(nguyên dạng)?
Về cách sử dụng, thì tương lai đơn diễn tả một quyết định tại thời điểm nói, một dự đoán không có căn cứ, trong khi đó tương lai gần “be going to” lại mang ý nghĩa ngược lại – đề cập đến những quyết định đã lên kế hoạch, dự đoán có căn cứ.
Bài tập về thì tương lai gần kèm lời giải chi tiết
Với những thông tin lý thuyết tổng hợp trên đây, Monkey tin rằng bạn đã nắm được sơ bộ kiến thức cơ bản về loại thì này. Cùng thực hành làm một số bài tập thì tương lai gần trong tiếng Anh dưới đây để ghi nhớ bài sâu hơn nhé:
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng sử dụng thì phù hợp
Câu 1. Minh now is very late so he ___ take the “A” road.
-
is going to
-
will
-
will go to
Câu 2. ___ . I'm not going to do any work.
-
I going to relax tonight.
-
I going relax tonight.
-
I'm going to relax tonight
Câu 3. Look out! Your brother ___ break that glass.
-
will
-
is going to
-
will go to
Câu 4. Hey, be careful! That box looks heavy. Please put it down. __________ carry it for you.
-
I'm going to
-
I'll
-
I am going
Câu 5. She hasn't decided which job offer to accept. __________ either accept the position with the bank or with the consulting company.
-
She'll
-
She's going to
-
She is going
Câu 6. My brothers ___ look for a new place to live next week.
-
is going to
-
are going to
-
will
Câu 7. Which is correct?
-
I'm going to meet him tomorrow.
-
I gonna meet him tomorrow.
-
I'm meet him tomorrow.
Câu 8. You know what? I'm too tired to cook dinner tonight. I think __________ some Thai food.
-
I'm going to order
-
I'll order
-
I will be going to order
Câu 9. My mother ___ prepare dinner in 30 minutes.
-
is going to
-
are going
-
will to
Câu 10. He ___ (not study) tonight. He ___ (join) us at the club in a couple of hours.
-
is not going to study/ is going to join
-
is going to not study/ is going to join
-
will not study/ will join
Đáp án:
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
A |
6 |
B |
2 |
C |
7 |
A |
3 |
B |
8 |
B |
4 |
A |
9 |
A |
5 |
A |
10 |
A |
Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
Câu 1. This traffic is horrible. We ___ (not arrive) at the airport in time for our flight.
Câu 2. Look at those storm clouds. It looks like it ___ (rain) any minute now.
Câu 3. When I’m in New York, I ___ (visit) the Metropolitan Museum of Art.
Câu 4. I ___ (see) my best friends tomorrow. I have not seen him in 15 years.
Câu 5. We ___ probably visit Spain next month.
Câu 6. Keep up the good work and you ___ (get) a raise.
Câu 7. The sun is coming out. It ___ (be) a beautiful day after all.
Câu 8. Look at the line. It ___ (take) a long time to get a table.
Câu 9. Let's also get some beer. My boyfriend ___ (not drink) wine.
Câu 10. Minh is really tired so he ___ (sleep) early tonight
Đáp án:
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
are not going to arrive |
6 |
are going to get |
2 |
is going to rain |
7 |
is going to be |
3 |
am going to visit |
8 |
is going to take |
4 |
am going to see |
9 |
is not going to drink |
5 |
will probably visit |
10 |
is going to sleep |
Bài tập 3: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng những từ gợi ý sẵn
Câu 1. Is going to/ my/ at the end/ the year/ father/ retire.
Câu 2. My sisters/ prepare / are going to/ dinner/ 10/ minutes/ in
Câu 3. Going to go/ am/ business/ next week/ on/ I/ New York/ to.
Câu 4. The World Cup/ my brother/ Qatar/ going/ is/ to/ see/ to
Câu 5. 1 pm/ I/ her/ call/ am going to/ at.
Đáp án:
Câu 1. My father is going to retire at the end of the year.
Câu 2. My sisters are going to prepare dinner in 10 minutes.
Câu 3. Next week, I am going to go to New York on business
Câu 4. My brother is going to Qatar to see the World Cup.
Câu 5. I am going to call her at 1 pm.
Bạn đã hiểu về thì tương lai gần trong tiếng Anh qua những chia sẻ trên đây của Monkey? Hãy chia sẻ bài viết nếu thấy hữu ích và đừng quên ghé đọc chuyên mục Học tiếng Anh và các chuyên mục khác trên website của Monkey mỗi ngày. Rất nhiều chia sẻ thú vị đang đợi bạn khám phá!
Future: be going to (I am going to work) - Ngày truy cập 06/06/2022
https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/future-be-going-to-i-am-going-to-work
"Be going to" Form and Usage - Ngày truy cập 06/06/2022
https://www.oysterenglish.com/be-going-to.html