zalo
Công thức thì tương lai gần (Near future tense/ To be going to)
Học tiếng anh

Công thức thì tương lai gần (Near future tense/ To be going to)

Phương Đặng
Phương Đặng

27/11/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Cùng diễn tả những hành động ở tương lai nhưng thì tương lai gần lại có ý nghĩa khác với tương lai đơn mà bạn vẫn thường biết. Vậy thì tương lai gần (be going to) là gì? Công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của loại thì này ra sao? Thông tin chi tiết sẽ được Monkey tổng hợp trong bài viết dưới đây.

Monkey Math
Monkey Junior
Lộ trình học tiếng Anh toàn diện
Giá chỉ từ
799.000 VNĐ
1.359.000 VNĐ
discount
Save
41%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Lộ trình Tiếng Anh toàn diện cho trẻ 0-11 tuổi chuẩn đầu ra Cambridge
  • Áp dụng các phương pháp giáo dục được kiểm chứng trên thế giới
  • Công nghệ M-Speak độc quyền chấm điểm và nhận xét phát âm chuẩn tới từng âm vị
  • Kho học liệu khổng lồ với 4000+ hoạt động tương tác
  • Hệ thống lớp học, giáo viên đồng hành cùng ba mẹ và bé
Monkey Math
Monkey Stories
Kho truyện tương tác
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1.199.000 VNĐ
discount
Save
42%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Luyện đọc với kho 1000+ truyện tranh tương tác
  • Rèn luyện kỹ năng Đọc - Hiểu thông qua trò chơi và câu hỏi tương tác
  • Lộ trình học 14 cấp độ giúp dễ dàng nhận thấy sự tiến bộ của trẻ
  • Công nghệ trí tuệ nhân tạo M-Speak chấm điểm và nhận xét phát âm khi bé kể chuyện
Monkey Math
Monkey Math
Ứng dụng học Toán bằng Tiếng Anh
Giá chỉ từ
499.000 VNĐ
832.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • 4 cấp độ học từ dễ đến nâng cao phù hợp với nhiều lứa tuổi & trình độ của trẻ
  • Hệ thống bài học đồ sộ và bài bản giúp trẻ tự tin tiếp cận kiến thức mới
  • Sách bài tập bổ trợ Monkey Math Workbook hỗ trợ đắc lực trong việc nâng cao năng lực toán học cho trẻ
  • Hơn 60 chủ đề thuộc 7 chuyên đề toán học lớn giúp trẻ dễ dàng nắm bắt các khái niệm toán học
  • Phát triển đồng bộ tư duy & ngôn ngữ giúp con học giỏi cả toán và tiếng Anh
Monkey Math
VMonkey
Truyện tiếng Việt
Giá chỉ từ
399.000 VNĐ
665.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Áp dụng phương pháp học tập hiện đại qua trò chơi, hình ảnh, âm thanh
  • Học vần chuẩn và nhanh nhất theo chương trình học vần theo sách giáo khoa mới
  • Trẻ có thể đọc trôi chảy trước khi vào lớp 1 nhờ 700+ truyện tranh tương tác, 300+ sách nói
  • Tăng khả năng Đọc - Hiểu với 1500+ câu hỏi tương tác sau truyện
  • Phát triển trí tuệ cảm xúc (EQ) và nuôi dưỡng tâm hồn của trẻ nhờ 1000+ truyện cổ tích dân gian, thơ, bài học cuộc sống chọn lọc
  • Hệ thống bài học đồ sộ, bài bản
  • Trẻ tự tin tiếp thu kiến thức mới trên lớp
  • Cấp độ học từ Dễ đến Nâng cao phù hợp với trình độ và nhận thức của trẻ

Khái niệm thì tương lai gần là gì? (Near Future Tense)

Thì tương lai gần (Near future tense) dùng để diễn tả một kế hoạch hay dự định trong tương lai không xa đã được tính toán trước. Các kế hoạch, dự định này đều có mục đích cụ thể. Đây là thì thường được người bản xứ sử dụng trong các tình huống giao tiếp đời thường, mang tính thân mật hay thư giãn (informal).

Tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch hay dự định trong tương lai không xa đã được tính toán trước. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Công thức thì tương lai gần trong tiếng Anh

Tương tự các thì trong tiếng Anh khác, công thức thì tương lai gần cũng chia thành các dạng câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Ngoài ra, thì này cũng tồn tại ở dạng câu có từ để hỏi WH-question. Cụ thể:

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + is/ are/ am + going to + V (nguyên thể)

Ví dụ: I am going to get some coffee. (Tớ định đi uống chút cà phê).

Câu phủ định

Cấu trúc: S + is/ are/ am + not + going to + V (nguyên thể)

Ví dụ: She is not going to get some coffee. (Cô ấy không định đi uống cà phê).

Câu nghi vấn

Cấu trúc: Is/ Are/ Am + S + going to + V (nguyên thể)?

Câu trả lời:

  • Yes, S + is/am/ are.
  • No, S + is/am/are not.

Ví dụ:

Is she going to get some coffee? (Cô ấy định đi uống cà phê không?

Yes, she is/ No, she isn’t. Có/ Không)

Câu hỏi WH-question

Cấu trúc: Wh-words + be + S + going to + V (nguyên thể)?

Câu trả lời: S + be going to + V (nguyên thể)

Ví dụ: What are you going to do tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ làm gì?)

I am going to do homework. (Tôi sẽ làm bài tập về nhà.)

 

Chú ý:

  • Chủ ngữ là “I” thì “to be” chia là “am”.

  • Chủ ngữ là “You, we, they” thì “to be” chia là “are”.

  • Chủ ngữ là “He, she, it” thì “to be” chia là “is”.

  • Is not = isn’t; are not = aren’t.

5 Cách dùng phổ biến nhất của thì tương lai gần

Sau khi nắm được công thức thì tương lai gần, Monkey sẽ giúp bạn hiểu được cách dùng của thì này cùng một số cách sử dụng khác của cấu trúc "Be going to" trong tiếng Anh.

Các cách sử dụng thì tương lai gần

Để hiểu rõ bản chất của thì tương lai gần và biết sự khác biệt của thì này với các thì cũng được dùng để nói về các hành động trong tương lai khác, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết những cách dùng phổ biến của loại thì này, bao gồm:

Diễn tả một kế hoạch hay dự định nào đó ở tương lai

Ví dụ: I am going to call Linda at 4:00 (Tớ định gọi Linda lúc 4 giờ).

Diễn tả những kế hoạch, hành động chắc chắn sẽ sẽ ra ở tương lai

Ví dụ: My parents are going to visit Spain next month (Bố mẹ tớ sẽ đi du lịch Tây Ban Nha tháng tới).

Những sự việc, hành động đã được quyết định

Ví dụ: I am going to have lunch at noon (Tớ sẽ ăn trưa vào buổi chiều).

Đưa ra dự báo dựa vào các dấu hiệu chúng ta có ở thời điểm hiện tại

Ví dụ: Look at those storm clouds. It looks like it is going to rain any minute now (Nhìn những cơn bão kìa. Bây giờ trời sẽ đổ mưa bất cứ khi nào). 

Những hành động, sự việc đã có lịch trình trình từ trước và chắc chắn diễn ra

Ví dụ: He is going to get the test result today (Ngày hôm nay anh ấy sẽ nhận được kết quả bài kiểm tra).

Một số cách dùng khác của "Be going to"

Nói về kế hoạch hay dự định trong tương lai và không bắt buộc phải là tương lai gần.

VD:  I have 50 millions dong so I am going to buy a new TV next year.

(Tôi có 50 triệu vì vậy tôi sẽ mua 1 chiếc ti vi mới vào năm tới.)

Dự báo về điều bạn có thể thấy ở hiện tại.

VD: Look at those black clouds! It's going to rain soon.

(Hãy nhìn những đám mây đen kia! Trời sắp mưa rồi đấy!)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần trong tiếng Anh

Thực tế, để nhận biết thì tương lai gần chúng ta cần dựa vào ngữ cảnh của câu đó ở thời điểm hiện tại. Các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai gần và tương lai đơn khá giống nhau, tuy nhiên với tương lai gần có thêm những từ cụ thể như:

  • Tomorrow: Ngày mai.

  • Next day/ next week/ next month/ next year: Ngày hôm tới/ tuần tới/ tháng tới/ năm tới.

  • In + thời gian: Trong… nữa.

Tương lai gần là một trong các thì cơ bản mà các bé sẽ được học ở chương trình tiếng Anh lớp 5 hoặc lớp 6. Vì vậy, các con cần nắm chắc cấu trúc, cách dùng và nhận biết thì này khi làm bài tập. Bên cạnh đó, ba mẹ hãy cho các bé học thêm ngữ pháp liên quan về thì và mẫu câu quan trọng được tổng hợp đầy đủ trong Monkey Stories để bé nâng cao trình độ nhé!

So sánh thì tương lai gần và thì tương lai đơn

Tương lai gần và tương lai đơn là hai thì dễ gây nhầm lẫn với nhiều người học tiếng Anh bởi cả hai cùng đề cập đến những hành động ở trong tương lai. Để phân biệt, các bạn cần nắm được công thức và cách dùng 2 thì tương lai đơn (Simple Future) và tương lai gần (Near Future Tense).

So sánh tương lai gần và tương lai đơn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Về cấu trúc thì tương lai đơn:

  • Khẳng định: S + will + V(nguyên dạng)

  • Phủ định: S + will + not (won’t) + V(nguyên dạng)

  • Nghi vấn: Will + S + V(nguyên dạng)?

Về cách sử dụng, thì tương lai đơn diễn tả một quyết định tại thời điểm nói, một dự đoán không có căn cứ, trong khi đó tương lai gần “be going to” lại mang ý nghĩa ngược lại – đề cập đến những quyết định đã lên kế hoạch, dự đoán có căn cứ.

Bài tập về thì tương lai gần kèm lời giải chi tiết

Với những thông tin lý thuyết tổng hợp trên đây, Monkey tin rằng bạn đã nắm được sơ bộ kiến thức cơ bản về loại thì này. Cùng thực hành làm một số bài tập thì tương lai gần trong tiếng Anh dưới đây để ghi nhớ bài sâu hơn nhé:

Thực hành làm bài tập. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng sử dụng thì phù hợp

Câu 1. Minh now is very late so he ___ take the “A” road.

  1. is going to

  2. will

  3. will go to

Câu 2. ___ . I'm not going to do any work.

  1. I going to relax tonight.

  2. I going relax tonight.

  3. I'm going to relax tonight

Câu 3. Look out! Your brother ___ break that glass.

  1. will

  2. is going to

  3. will go to

Câu 4. Hey, be careful! That box looks heavy. Please put it down. __________ carry it for you.

  1. I'm going to

  2. I'll

  3. I am going

Câu 5. She hasn't decided which job offer to accept. __________ either accept the position with the bank or with the consulting company.

  1. She'll

  2. She's going to

  3. She is going

Câu 6. My brothers ___ look for a new place to live next week.

  1. is going to

  2. are going to

  3. will

Câu 7. Which is correct?

  1. I'm going to meet him tomorrow.

  2. I gonna meet him tomorrow.

  3. I'm meet him tomorrow.

Câu 8. You know what? I'm too tired to cook dinner tonight. I think __________ some Thai food.

  1. I'm going to order

  2. I'll order

  3. I will be going to order

Câu 9. My mother ___ prepare dinner in 30 minutes.

  1. is going to

  2. are going

  3. will to

Câu 10. He ___ (not study) tonight. He ___ (join) us at the club in a couple of hours.

  1. is not going to study/ is going to join

  2. is going to not study/ is going to join

  3. will not study/ will join

Đáp án:

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

A

6

B

2

C

7

A

3

B

8

B

4

A

9

A

5

A

10

A

Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

Câu 1. This traffic is horrible. We ___ (not arrive) at the airport in time for our flight.

Câu 2. Look at those storm clouds. It looks like it ___ (rain) any minute now.

Câu 3. When I’m in New York, I ___ (visit) the Metropolitan Museum of Art.

Câu 4. I ___ (see) my best friends tomorrow. I have not seen him in 15 years.

Câu 5. We ___ probably visit Spain next month.

Câu 6. Keep up the good work and you ___ (get) a raise.

Câu 7. The sun is coming out. It ___ (be) a beautiful day after all.

Câu 8. Look at the line. It ___ (take) a long time to get a table.

Câu 9. Let's also get some beer. My boyfriend ___ (not drink) wine.

Câu 10. Minh is really tired so he ___ (sleep) early tonight

Đáp án:

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

are not going to arrive

6

are going to get 

2

is going to rain

7

is going to be 

3

am going to visit

8

is going to take 

4

am going to see

9

is not going to drink 

5

will probably visit

10

is going to sleep 

Bài tập 3: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng những từ gợi ý sẵn

Câu 1. Is going to/ my/ at the end/ the year/ father/ retire.

Câu 2. My sisters/ prepare / are going to/ dinner/ 10/ minutes/ in

Câu 3. Going to go/ am/ business/ next week/ on/ I/ New York/ to.

Câu 4. The World Cup/ my brother/ Qatar/ going/ is/ to/ see/ to

Câu 5. 1 pm/ I/ her/ call/ am going to/ at.

Đáp án:

Câu 1. My father is going to retire at the end of the year.

Câu 2. My sisters are going to prepare dinner in 10 minutes.

Câu 3. Next week, I am going to go to New York on business

Câu 4. My brother is going to Qatar to see the World Cup.

Câu 5. I am going to call her at 1 pm.

Bạn đã hiểu về thì tương lai gần trong tiếng Anh qua những chia sẻ trên đây của Monkey? Hãy chia sẻ bài viết nếu thấy hữu ích và đừng quên ghé đọc chuyên mục Học tiếng Anh và các chuyên mục khác trên website của Monkey mỗi ngày. Rất nhiều chia sẻ thú vị đang đợi bạn khám phá!

Future: be going to (I am going to work) - Ngày truy cập 06/06/2022

https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/future-be-going-to-i-am-going-to-work

"Be going to" Form and Usage - Ngày truy cập 06/06/2022

https://www.oysterenglish.com/be-going-to.html

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!