Trong câu tiếng Anh thường bao gồm nhiều thành phần khác nhau như: Chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ. Vậy chủ ngữ trong tiếng Anh là gì? Chủ ngữ (Subject) là người hoặc vật thực hiện hành động hoặc được mô tả. Để hiểu rõ thêm các kiến thức về chủ ngữ, hãy tham khảo bài viết sau đây bạn nhé.
Chủ ngữ trong tiếng Anh là gì?
Chủ ngữ là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ bất kỳ thực hiện hành động trong câu. Nó thường được tìm thấy ở đầu câu. Chỉ khi có một hoặc nhiều trạng ngữ hoặc phụ tố ở đầu câu thì vị trí của chủ ngữ mới thay đổi.
Ví dụ:
-
Jennifer walked to the store.
Trong câu này, chủ ngữ là "Jennifer" và động từ là "walked."
-
After lunch, I will call my mother.
Trong câu, chủ ngữ là "I" và động từ là "will call."
-
You were a great singer.
Trong câu này, chủ ngữ là "you" và động từ là "were."
3+ Loại chủ ngữ trong câu
Chủ ngữ |
Định nghĩa |
Ví dụ |
Chủ ngữ trong ví dụ |
Chủ ngữ đơn |
Là một danh từ hoặc đại từ không có bất kỳ sửa đổi nào trong đó. |
1. Jon is my best friend. 2. We love you. 3. Some people want to meet you. 4. The story of the movie was fascinating. |
1. Jon 2. we 3. people 4. story |
Chủ ngữ ghép |
Là sự kết hợp của hai hay nhiều chủ thể (thuộc bất kỳ loại nào) với nhau. |
1. Jon and I live together. 2. My father and I don’t see eye to eye. 3. Jon, Conor, and Tim are not going on the trip.tham gia chuyến đi. |
1. Jon and I 2. My father and I 3. Jon, Conor, and Tim |
Bổ ngữ chủ ngữ |
Là sự kết hợp của một chủ ngữ đơn giản và các từ bổ nghĩa đứng ngay trước hoặc sau nó. |
1. My friends are waiting for me. 2. Someone from your class has been messaging me. 3. Some people want to meet you. 4. The story of the movie was fascinating. |
1. My friends 2. Someone from your class 3. Some people 4. The story of the movie |
Các dạng chủ ngữ có trong tiếng Anh
Có mấy dạng chủ ngữ trong tiếng Anh. Cách sử dụng cụ thể của từng dạng như thế nào. Hãy tìm hiểu ngay dưới đây nhé.
Chủ ngữ là một cụm danh từ
Danh từ
Danh từ là một thể dạng chủ ngữ phổ biến trong tiếng Anh. Danh từ thường biểu đạt cho khái niệm, sự vật, sự việc, hiện tượng, con người, con vật.
Ví dụ:
-
Money can buy happiness, some say.
-
Democracy is the strongest pillar of this country.
-
Courage is what you need to show.
Danh từ bổ nghĩa cho danh từ
Danh từ bổ nghĩa cho danh từ, tức khi hai danh từ đứng cạnh nhau, bổ sung và làm rõ về nghĩa cho nhau tạo thành một cụm danh từ.
Ví dụ:
-
My money is not your money.
-
A dog bit him.
-
Some of your friends don’t appreciate what you do
Tính từ
Đối với cụm danh từ có tính từ đứng phía trước danh từ để bổ sung thêm nghĩa về đặc điểm/ tính chất của danh từ (sự vật, sự việc, người vật) được nhắc đến.
Ví dụ:
Trạng từ được bổ nghĩa cho tính từ
Khi cụm danh từ đã có sẵn tính từ để thể hiện tính chất/ đặc điểm của danh từ được nói đến và bạn muốn thể hiện thêm mức độ, trạng thái của tính chất/ đặc điểm đó thì có thể sử dụng thêm trạng từ để bổ sung thêm về nghĩa.
Trạng từ sẽ không bổ nghĩa cho danh từ, trong một cụm danh từ trạng từ chỉ có thể bổ sung về nghĩa cho tính từ.
Ví dụ:
Từ hạn định trong tiếng anh
Các từ hạn định (determiners) thường đứng trước để bổ sung về nghĩa về số lượng, vị trí/ khoảng cách, để chỉ sự vật, sự việc được nhắc đến.
Ví dụ:
Các cụm giới từ
Cụm giới từ sẽ bổ sung thêm về nghĩa cho danh từ về nơi chốn, địa điểm.
Ví dụ:
Chủ ngữ là một đại từ
-
I love teaching English.
-
Everyone loves Ashish.
-
That is a beautiful house.
Chủ ngữ ở các dạng đặc biệt
Dạng động từ V-ing
-
Teaching is my passion.
-
Smoking can kill you.
-
Running keeps me fit.
To + Verb
- To open a school is my dream.
- To leave her there alone was very stupid of you.
- To be an army officer is my goal.
- To dance is my passion.
Mệnh đề dạng that clause
Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ghi nhớ tổng quát về kiến thức chủ ngữ trong tiếng Anh
Làm thế nào bạn có thể dễ dàng ghi nhớ các kiến thức về chủ ngữ khi học tiếng Anh. Các dạng chủ ngữ được tóm tắt thông qua ảnh dưới đây. Hãy tham khảo và phân loại thật chính xác, giúp việc ghi nhớ dễ dàng hơn nhé.
Bài tập về chủ ngữ trong tiếng Anh
Bài 1: Chỉ ra chủ ngữ trong các câu tiếng Anh dưới đây
-
She visits her parents at least once a month.
-
Ruby loves pancakes.
-
The key is in the drawer.
-
The teacher is from Canada.
-
Maria has lost her money.
-
Sleeping on the floor hurt his back.
-
In order to prepare for a career in business, Riya studied economics.
-
She is living in Toronto.
-
Selena has visited Paris.
-
Walking long distances improves blood circulation.
-
A wasp flying around in the garden stung her daughter.
-
John played many songs on the piano during the party.
-
She accidentally tore a page in her textbook when her brother startled her.
-
George walks his dog twice a day.
-
Even though it was late, Sheena drank coffee.
-
The kids enjoyed the birthday party.
-
Anne heard her parents whispering
Đáp án:
1 |
She |
2 |
Ruby |
3 |
key |
4 |
teacher |
5 |
Maria |
6 |
Sleeping |
7 |
Riya |
8 |
She |
9 |
Selena |
10 |
Walking |
11 |
wasp |
12 |
John |
13 |
She |
14 |
George |
15 |
Sheena |
16 |
kids |
17 |
Anne |
18 |
My teacher |
19 |
Ron |
20 |
The teacher |
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng trong những câu sau:
1. This is Sam. I go to school with _____.
-
he
-
him
2. _____ are going into town.
-
Us
-
We
3. Why are you looking at _____?
-
me
-
I
4. _____ goes to bed at nine o'clock.
-
Her
-
She
5. This is Tom's trumpet. _____ plays it every day.
-
He
-
Him
6. These are my hamsters. Do you like _____?
-
they
-
them
Đáp án:
-
B
-
B
-
A
-
B
-
A
-
B
Trên đây là tổng hợp kiến thức về chủ ngữ trong tiếng Anh và các bài tập liên quan. Các bạn hãy tham khảo thật kỹ và thực hiện bài tập mỗi ngày để thật nhuần nhuyễn các dạng chủ ngữ, tránh nhầm khi sử dụng nhé. Và đừng quên tham khảo thêm các kiến thức tiếng Anh hữu ích khác trên website Monkey bạn nhé.