Quá khứ của Pay là gì? Hiện tại, tương lai của Pay chia như thế nào? Cùng tìm hiểu cách chia động từ Pay, cách phát âm các verb form và ý nghĩa các cụm Phrasal verb của Pay trong bài viết này nhé!
Pay - Ý nghĩa và cách dùng
Pay là động từ bất quy tắc, bạn cần nắm được các dạng V2, V3 và V-ing của động từ này khi chia trong các thì. Ngoài ra, việc phát âm chuẩn cũng giúp bạn làm tốt các bài tập về phiên âm hoặc giao tiếp.
Cách phát âm Pay
Cách phát âm của Pay ở dạng nguyên thể
UK: /peɪ/
US: /peɪ/
Cách phát âm đối với các dạng động từ của "Pay”
Dạng động từ |
Cách chia |
UK |
US |
I/ we/ you/ they |
Pay |
/peɪ/ |
/peɪ/ |
He/ she/ it |
Pays |
/peɪz/ |
/peɪz/ |
QK đơn |
Paid |
/peɪd/ |
/peɪd/ |
Phân từ II |
Paid |
/peɪd/ |
/peɪd/ |
V-ing |
Paying |
/ˈpeɪɪŋ/ |
/ˈpeɪɪŋ/ |
Nghĩa của từ Pay
1. trả một số tiền (trả tiền lương, dịch vụ), thanh toán, nộp
Ex: I'll pay for the tickets. (Tôi sẽ trả tiền vé).
I need to get a job that pays better. (Tôi cần tìm 1 công việc trả lương tốt hơn).
2. trả giá cho điều đã làm, vi phạm quy định
Ex: He will pay dearly for what he did.
(Anh ta sẽ phải trả giá đắt cho những gì mình đã làm).
3. dành cho, đến (thăm), ngỏ (lời khen)
Ex: He paid a visit to Japan last year.
(Anh ấy đã đến thăm Nhật Bản vào năm ngoái).
4. cho (lợi nhuận, lãi), mang lợi ích (cho ai)
Ex: It pays ten percent. (Món đó cho 10% lãi)
5. sử dụng với 1 số danh từ để nhấn mạnh điều đang làm, đang xảy ra.
Ex: Most of the students weren't paying attention.
(Hầu hết các học sinh đều không chú ý).
Ý nghĩa của Pay + giới từ
1. to pay back: trả lại, hoàn lại (cái gì), trả nợ
2. to pay in/ pay into: nộp tiền vào tài khoản ngân hàng
3. to pay down: trả một khoản tiền để làm giảm số tiền nợ, còn thiếu.
4. to pay off: có hiệu lực (chính sách), trả hết, thanh toán hết (cho ai), hối lộ, đút lót.
5. to pay out: trả 1 khoản tiền lớn cho cái gì, việc gì
6. to pay up: trả hết nợ, trang trải
Xem thêm: Cách chia động từ Lose trong tiếng anh
V1, V2, V3 của Pay trong bảng động từ bất quy tắc
Pay là động từ bất quy tắc, dưới đây là 3 dạng của Pay tương ứng 3 cột trong bảng:
V1 của Pay (Infinitive - động từ nguyên thể) |
V2 của Pay (Simple past - động từ quá khứ) |
V3 của Pay (Past participle - quá khứ phân từ - Phân từ II) |
To pay |
Paid |
Paid |
Cách chia động từ Pay theo các dạng thức
Trong câu có thể chứa nhiều động từ nên chỉ động từ đứng sau chủ ngữ được chia theo thì, còn lại các cộng từ khác được chia theo dạng. Với những câu mệnh đề hoặc không có chủ ngữ thì động từ mặc định chia theo dạng.
Các dạng thức |
Cách chia |
Ví dụ |
To_V Nguyên thể có “to” |
To pay |
You have to pay extra for a single room. (Bạn phải trả nhiều tiền hơn cho phòng đơn). |
Bare_V Nguyên thể |
Pay |
Let me pay you for your time. (Hãy để tôi trả công cho bạn). |
Gerund Danh động từ |
Paying |
Would you mind paying the taxi driver? (Bạn có phiền khi trả tiền cho tài xế taxi không?) |
Past Participle Phân từ II |
Paid |
He still hasn't paid me the money he owes me. (Anh ta vẫn chưa trả số tiền nợ tôi). |
Cách chia động từ Pay trong 13 thì tiếng anh
Trong phần này, Monkey sẽ hướng dẫn bạn cách chia động từ Pay trong 13 thì tương ứng với 3 thời hiện tại, quá khứ, tương lai. Cần lưu ý nếu trong câu chỉ có 1 động từ “Pay” đứng ngay sau chủ ngữ thì ta chia động từ này theo chủ ngữ đó.
Chú thích:
HT: thì hiện tại
QK: thì quá khứ
TL: thì tương lai
HTTD: hoàn thành tiếp diễn
Cách chia động từ Pay trong cấu trúc câu đặc biệt
Trong 1 số cấu trúc câu như câu điều kiện, giả định, mệnh lệnh,... động từ Pay được chia theo bảng mẫu dưới đây. Bạn đọc cần học thuộc để áp dụng đúng.
Qua bài viết này, bạn học đã nắm được cách chia động từ Pay trong 13 thì cũng như các cấu trúc ngữ pháp thường dùng. Hãy thực hành bài tập liên quan đến cách chia động từ thường xuyên để ghi nhớ kiến thức nhé!
Chúc các bạn học tốt!
Pay - Ngày truy cập: 22/06/2022
https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/pay_1?q=pay