Xem cách chia động từ Work nhanh nhất và chính xác nhất tại đây. Monkey đã tổng hợp lại những trường hợp cụ thể khi chia động từ này. Động từ work có thể chia theo dạng hoặc chia theo các thì tiếng Anh. Cùng xem ngay qua bài viết dưới đây nhé !
Work - Ý nghĩa và cách dùng
Cùng tìm hiểu các dạng của động từ work, cách đọc và những ý nghĩa cơ bản của động từ này.
Cách phát âm động từ Work (US/ UK)
Dưới đây là cách phát âm đối với các dạng động từ của "work"
Phát âm work (dạng nguyên thể)
-
Phiên âm UK - /wɜːk/
-
Phiên âm US - /wɜːk/
Phát âm works (chia động từ ở hiện tại ngôi thứ 3 số ít)
-
Phiên âm UK - /wɜːks/
-
Phiên âm US - /wɜːks/
Phát âm worked (quá khứ & phân từ 2 của work)
-
Phiên âm UK - /wɜːkt/
-
Phiên âm US - /wɜːkt/
Phát âm working (dạng V-ing của work)
-
Phiên âm UK - /ˈwɜːkɪŋ/
-
Phiên âm US - /ˈwɜːkɪŋ/
Nghĩa của động từ work
Work (v): Làm việc, gia công, tác động tới, chuyển động, chạy…
Vd:
-
I have to work 8 hours per day. (Tôi phải làm việc 8 tiếng một ngày).
-
Iron works easily. (Sắt gia công dễ dàng).
-
The rain works through the roof. (Mưa chảy xuyên qua mái).
-
The hairdresser is not working. (Máy sấy tóc không hoạt động nữa).
-
…
* Một số phrasal verbs - cụm động từ với Work:
- Work off: Tập thể dục để tiêu bớt cái gì đó (ex: He tried to work off some of his excess weight by doing exercises everyday. Anh ấy cố tập thể dục hàng ngày để tiêu bớt một ít trọng lượng thừa.)
- Work out: Tính toán ra, diễn ra thành công (ex: I can't work out how many should be left. Tôi không thể tính toán ra nên để lại bao nhiêu/ Don't worry - it will all work out in the end. Đừng lo - tất cả sẽ diễn ra thành công vào lúc cuối.)
- Work up: Khích động, chọc tức (ex: She worked herself up into a fury. Cô ta tự khích động mình điên tiết lên.)
V1, V2 và V3 của work
Dưới đây là ba dạng chính của động từ work.
V1 của work (Infinitive - động từ nguyên thể) |
V2 của work (Simple past - động từ quá khứ) |
V3 của work (Past participle - quá khứ phân từ) |
To work |
worked |
worked |
Cách chia động từ Work theo dạng
Trong một câu có thể chứa nhiều động từ nên chỉ động từ đứng sau chủ ngữ được chia theo thì, các động từ khác còn lại được chia theo dạng.
Đối với những câu mệnh đề hoặc câu không có chủ ngữ thì động từ mặc định chia theo dạng.
Động từ work được chia theo 4 dạng sau đây.
Các dạng |
Cách chia |
Ví dụ |
To_V Nguyên thể có “to” |
To work |
I want to work harder. (Tôi muốn làm việc chăm chỉ hơn). |
Bare_V Nguyên thể (không có “to”) |
Work |
I thought we might work together in one location. (Tôi đã nghĩ rằng chúng ta có thể làm việc cùng nhau ở cùng một địa điểm). |
Gerund Danh động từ |
Working |
The new telephone system seems to be working perfectly. (Hệ thống điện thoại mới dường như đang hoạt động rất tốt). |
Past Participle Phân từ II |
Worked |
You've worked all day long. (Bạn đã làm việc cả ngày dài rồi). |
Cách chia động từ Work trong các thì tiếng Anh
Dưới đây là bảng tổng hợp cách chia động từ work trong 13 thì tiếng Anh. Nếu trong câu chỉ có 1 động từ “work” đứng ngay sau chủ ngữ thì ta chia động từ này theo chủ ngữ đó.
Chú thích:
-
HT: thì hiện tại
-
QK: thì quá khứ
-
TL: thì tương lai
- HTTD: hoàn thành tiếp diễn
Xem thêm: Cách chia động từ Say trong tiếng Anh
Cách chia động từ Work trong cấu trúc câu đặc biệt
Trên đây là toàn bộ cách chia động từ work rất hữu ích cho bạn đọc. Monkey mong rằng bạn sẽ thường xuyên luyện nhiều dạng bài tập chia động từ để nâng cao level của mình. Ngoài ra bạn cũng có thể tiếp tục đọc thêm nhiều bài học tiếng Anh hay tại đây. Monkey chúc bạn học tốt tếng Anh !