zalo
30+ Đại từ bất định (indefinite pronouns) trong tiếng Anh & cách sử dụng chi tiết
Học tiếng anh

30+ Đại từ bất định (indefinite pronouns) trong tiếng Anh & cách sử dụng chi tiết

Alice Nguyen
Alice Nguyen

08/07/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

đại từ bất định trong tiếng Anh bao gồm khá nhiều loại từ cùng cách sử dụng khác nhau, nhưng bạn sẽ được tìm hiểu kỹ về chúng qua bài viết sau đây. Đại từ bất định hay indefinite pronouns dùng để làm gì? Những từ nào được gọi là đại từ bất định? Hãy cùng Monkey tìm hiểu ngay nào ! 

Đại từ bất định là gì? 

Chắc hẳn bạn đã gặp rất nhiều câu nói như “everything is fine", “nothing is impossible"...Trong đó chú ý từ everything có nghĩa là tất cả, mọi thứ hay từ nothing nghĩa là không gì, hai từ này không đề cập đến điều gì cụ thể, rõ ràng và chúng được gọi là những đại từ bất định. Ngoài ra còn nhiều từ khác như anyone, anything, nobody… 

Vậy định nghĩa đại từ bất định là gì? 

Đại từ bất định là những từ dùng để chỉ người, vật một cách chung chung, không rõ ràng cụ thể. 

Có nhiều đại từ bất định trong tiếng Anh, chúng bao gồm những từ dùng cho người, vật, hoặc cho cả người lẫn vật đều được. Ngoài ra có từ ở dạng số ít (vd: anyone), số nhiều (vd: many), cũng có từ ở cả 2 dạng số ít và số nhiều (vd: all) 

Đại từ bất định được dùng trong những trường hợp phổ biến sau: 

  • Nhắc đến đối tượng là người nào đó, không rõ chi tiết là ai. (Vd: Someone ate my cake) 

  • Đề cập tới một con số chung chung, không cụ thể. (Vd: How many of these people do you know? - Some of them). 

  • Chỉ sự toàn bộ, tổng thể. (Vd: Everything, nothing…) 

Một số ví dụ câu có đại từ bất định 

Ví dụ: 

  • I can see everything. (Tôi có thể nhìn thấy mọi thứ)

  • Is there anyone here? (Có ai ở đây không)

  • I didn't buy anything yesterday. (Tôi không bất cứ thứ gì ngày hôm qua).

  • There's someone at the door. (Có ai đó ở cửa ra vào). 

  • Sometimes, I just need somebody to talk to. (Đôi khi, tôi chỉ cần một ai đó để trò chuyện). 

Vị trí đại từ bất định trong câu tiếng Anh 

Đại từ bất định có 3 vị trí phổ biến: Đứng đầu câu làm chủ ngữ, đứng sau động từ làm tân ngữ, và đứng sau các giới từ

Cụ thể 

Đại từ bất định làm chủ ngữ

Vd: Nobody tells me anything. (Không ai nói cho tôi bất cứ điều gì).

Đại từ bất định làm tân ngữ 

Vd: She didn't tell anybody about her plan. (Cô ấy đã không nói với bất kỳ ai về kế hoạch của cô ấy). 

Đại từ bất định đứng sau giới từ

Vd: Don't lie to anybody. (Đừng nói dối ai cả). 

Những đại từ bất định trong tiếng Anh và cách dùng

Bảng chi tiết dưới đây cho biết những đại từ bất định nào kết hợp với động từ số ít, những đại từ bất định nào đi với động từ số nhiều hoặc cả hai. 

Đại từ bất định số ít 

Những đại từ bất định số ít có động từ đi kèm được chia theo số ít.

Vd: Anything is possible if you believe.

Đại từ Nói đến Ý nghĩa/cách dùng Ví dụ
Another Người hoặc vật, sự việc Một người hoặc vật thêm vào, một người hoặc vật khác
* Dùng như đại từ khi không được theo sau bởi danh từ
We’ve changed from one plan to another. (Chúng tôi đã thay đổi từ kế hoạch này sang kế hoạch khác)
Anybody/ Anyone Người Bất cứ ai
* Dùng trong câu phủ định và nghi vấn, câu điều kiện
If anyone has any question, I'll be pleased to answer them. (Nếu bất cứ ai có câu hỏi nào, tôi sẵn lòng trả lời).
Anything Vật, sự việc Bất cứ cái gì I don't want to eat anything. (Tôi không muốn ăn bất cứ cái gì).
Each Người hoặc vật, sự việc Mỗi cá nhân, mỗi cái riêng nào đó (trong 1 nhóm)
* Có thể dùng each + of…
Each of us has a free ticket. (Mỗi người chúng tôi có một vé miễn phí).

Each of the gifts is worth US $2. (Mỗi tặng phẩm trị giá 2 đô la).
Either Người hoặc vật, sự việc Cái này hoặc cái kia trong hai cái
* Có thể dùng either + of
Does either of you speak English? (Có ai trong hai người nói tiếng Anh không?)
Neither Người hoặc vật, sự việc Không cái này cũng không phải cái kia trong hai cái
* Có thể dùng neither + of
Neither of us knew what to say. (Không ai trong hai chúng tôi biết nói gì).
Enough Người hoặc vật, sự việc Đủ
* Có thể dùng enough + of
I think you have said enough. (Tôi nghĩ bạn đã nói đủ rồi).
Everybody/ everyone Người Tất cả mọi người, ai ai Everybody has his own view of what happened. (Mỗi người có cách nhìn riêng đối với những gì đã xảy ra).
Everything Vật, sự việc Tất cả mọi thứ Everything was restored. (Mọi thứ đã được khôi phục lại).
Less Vật, sự việc Số lượng ít hơn
* Có thể dùng less + of
There's less to do in this job than the last. (Công việc này có ít thứ để làm hơn công việc trước).

He seemed to spend less of his time with her. (Anh ta có vẻ đã dùng ít thời gian của anh cho cô ấy).
Little Vật, sự việc Một lượng nhỏ, một chút
* Có thể dùng a little, little + of, the little
Just a little bit. (Chỉ một chút)

We have very little, but what we have, we share.
Much Vật, sự việc Nhiều
* Có thể dùng much of…
She didn't say much. (Cô ấy đã không nói gì nhiều).
Nobody Người Không ai cả Nobody is perfect. (Không ai là hoàn hảo)
No-one Người Không ai cả No one is listening. (Không ai đang lắng nghe cả).
Nothing Vật, sự việc Không gì Nothing happend. (Chẳng có gì xảy ra cả).
One (số nhiều ones) Người Một người nào đó không xác định
* Có thể dùng one + of…
She is one of the most humorous students in the class. (Cô ấy là một trong những học sinh hài hước nhất trong lớp)

They are the ones who suffered. (Họ là chính là những người đã phải chịu đựng).
Other Người hoặc vật Người khác, điều gì khác
* Có thể dùng: The other
He swerved from one side of the road to the other. (Anh ta đã chuyển huớng từ bên này sang bên kia của đường).
Somebody Người Ai đó Somebody phoned me last night. (Ai đó đã gọi cho tôi đêm qua).
Someone Người Ai đó Someone is singing. (Ai đó đang hát).
Something Vật, sự việc Cái gì đó Would you like something to drink? (Bạn có muốn uống gì đó không?)

Đại từ bất định số nhiều 

Đại từ bất định số nhiều dùng với động từ số nhiều. 

Đại từ Ý nghĩa/ cách dùng Ví dụ
Both Nghĩa: Cả hai

* Cách dùng như đại từ (làm chủ ngữ):
Both đứng độc lập

Both of…

Sau danh từ, hay đại từ chủ ngữ

Sau đại từ tân ngữ

Sau động từ khiếm khuyết (can, could…) hoặc sau “to be"
He has two brothers. Both live in UK. (Anh ta có hai anh trai. Cả hai đều sống bên Anh)

Both of them are my son. (Cả hai trong số đó là con trai tôi).

The twins both have black hair. (Cặp song sinh đó đều có tóc màu đen).

I like them both. (Tôi thích cả hai)

They are both good teachers. (Cả hai người họ là những giáo viên tốt.
Few Nghĩa: Ít, không nhiều

* Cách dùng như đại từ (làm chủ ngữ)

Few đứng độc lập

Few of…
Many have tried, but few have succeeded. (Nhiều người đã cố gắng, nhưng chỉ có ít người đã thành công).

A few of the seats were empty. (Có một vài chỗ còn trống).
Fewer Nghĩa: Ít hơn (so sánh hơn của few) Fewer are smoking these days. (Ngày nay có ít người hút thuốc hơn).

Many Nghĩa: Nhiều

* Cách dùng khác: Many of…
Many have left already. (Nhiều người đã rời đi).

Many of you will be going on to university. (Nhiều người trong số các bạn sẽ vào đại học).
Others Những cái khác, những người khác Have you told the others? (Bạn đã nói với những người khác chưa)

Some people are better than others. (Một số người tốt hơn những người khác).
Several Một vài (chỉ số lượng nhiều hơn 2 nhưng không quá nhiều).

* Cách dùng khác: Several of…
I’ve introduced her to several of my friends. (Tôi đã giới thiệu cô ấy một vài người bạn của tôi).


Đại từ bất định cả số ít và số nhiều 

Những từ này vừa có thể đi với động từ số ít, vừa đi với động từ số nhiều. 

Đại từ Ý nghĩa/ cách dùng Ví dụ
All Nghĩa: Tất cả, toàn bộ
* Cách dùng “all" như đại từ:
Làm chủ ngữ, đứng độc lập (không có danh từ theo sau)

Đứng trước 1 mệnh đề quan hệ

All + of…

Đứng sau chủ ngữ hoặc 1 câu

Đứng sau 1 đại từ tân ngữ

Sau động từ khiếm khuyết hoặc “to be"
All is over. (Tất cả đã xong).

I’ve done all that I can to help her. (Tôi đã làm tất cả những gì có thể để giúp cô ấy).

All of you will be invited. (Tất cả các bạn sẽ được mời).

These buildings all belong to the college. (Những toà nhà này đều là của trường đó).

She says goodbye to them all. (Cô ấy chào tạm biệt tất cả bọn họ).

We can all relax. (Tất cả chúng ta đều có thể thư giãn).
Any Nghĩa: bất cứ (dùng trong câu phủ định, câu hỏi)
* Ngoài ra có thể dùng Any of…

Are any coming? (Có ai đang đến không?)

Have you read any of my books? (Bạn đã đọc được chút nào cuốn sách của tôi chưa?)

More Nghĩa: Nhiều hơn
* Có thể dùng More of…


I wish I could do more to help you. (Tôi ước tôi có thể làm nhiều hơn để giúp bạn).

I’m not going to listen to any more of your lies. (Tôi sẽ không nghe thêm bất cứ điều gì dối trá từ bạn nữa).


Most Nghĩa: Hầu hết, đa số, phần lớn, tối đa
* Có thể dùng:
The most

Most of…
Most have agreed. (Hầu hết mọi người đã đồng ý).

We all ate a lot, but Peter ate the most. (Chúng tôi ăn rất nhiều, nhưng Peter đã ăn nhiều nhất).

Most of my friends live in Hanoi city. (Hầu hết bạn của tôi sống ở Hà Nội).
None Nghĩa: Không ai, không cái gì
* Có thể dùng: None of…

I asked for some more cake, but there was none left. (Tôi đã xin thêm bánh, nhưng không còn lại cái nào).

None of my friends will help me. (Không ai trong số đám bạn sẽ giúp tôi).

Some Nghĩa: Một vài
* Có thể dùng: Some of…

Some have come. (Một vài người đã đến)

Some of her friends told her so. (Một vài người bạn của cô ấy đã nói với cô ấy như vậy).

Such Người hoặc vật thuộc loại đã nói rõ

She was a foreigner and she felt that she was treated as such. (Cô ấy là người ngoại quốc và cô cảm thấy mình bị đối xử như vậy).

Cách sử dụng đại từ bất định - cần lưu ý gì?

Ở phần trên, Monkey đã giải thích khá chi tiết về cách dùng của từng đại từ bất định một, cùng ví dụ thực tế cho mỗi cách dùng. 

Ngoài ra khi sử dụng đại từ bất định cần lưu ý thêm những điểm sau đây: 

Đại từ bất định chỉ người có thể dùng ở dạng sở hữu

Vd: I am standing in someone's house. (Tôi đang đứng trong nhà của một người nào đó). 

Các đại từ bất định nhóm “Some” 

Những từ như somebody, something… 

  • Được dùng trong câu khẳng định + động từ số ít (Somebody is crying: Ai đó đang khóc) 

  • Dùng trong câu hỏi khi câu trả lời là “YES" (Have you got something in your eyes?)

  • Dùng trong câu yêu cầu, mời mọc. (Would you like something to eat? Bạn muốn ăn gì đó không). 

Các đại từ bất định nhóm “Any"

Là những từ như: Anything, anybody, anyone

  • Được dùng trong câu phủ định và nghi vấn + động từ số ít (Is there anyone here?)  

  • Được dùng trong câu mệnh đề “if" (If anyone wants to leave, I'll stay). 

Các đại từ bất định nhóm “No" 

Là những từ: Noone, nothing, nobody 

  • Được dùng với nghĩa phủ định, có thể đứng đầu câu hoặc đứng 1 mình. (Nobody came: Không ai đến cả). 

  • Nothing = not + anything, nobody = not + anybody, no one = not + anyone (vd: She told no one about her plan = she didn't tell anyone about her plan). => Khi dùng nothing, nobody…thì không dùng cùng động từ phủ định. 

  • Được dùng với động từ số ít 

  • Những từ để thay thế cho nobody, noone có thể dùng their, they, them. (Vd: Noone in the class did their homework).

Một số đại từ bất định đứng trước tính từ 

Ví dụ: Is there anything new? (Có gì mới không?) 

Cần tuân thủ sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Ở lưu ý này bạn nhớ xem kỹ và thuộc cách sử dụng của các đại từ bất định trong bảng trên. (Ví dụ either, neither đề cập đến một trong hai đối tương + động từ số ít). 

Phân biệt đại từ bất định và tính từ bất định (Indefinite adjectives)  

Khi những từ như all, anyone, any…được dùng với chức năng của tính từ (bổ nghĩa cho danh từ) thì chúng được coi là những tính từ bất định. 

Cùng phân biệt khi nào thì ta biết đó là đại từ bất định qua những ví dụ dưới đây: 

  • All in the room must stay seated. (All là đại từ bất định khi nó đứng 1 mình không có danh từ theo sau) 

  • All personnel in this room must stay seated. (All là tính từ bất định vì nó dùng để bổ nghĩa cho “personnel"). 

  •  The cake’s wonderful. Won’t you have some? (Some trong câu này là đại từ bất định). 

  •  She brought me some flowers. (Some trong câu này là tính từ bất định vì nó bổ nghĩa cho danh từ flowers).

Một số bài tập về đại từ bất định 

Chọn đại từ bất định phù hợp để điền vào các câu sau đây: 

Something - Anything - Somwhere - Anywhere - Someone - Anyone


1. Is there __________ I could help you? 

2. There is __________ in your eyes. 

3. She said  __________ funny. 

4. Have you bought  __________ ? 

5. There's  __________ on the table. 

6. I haven’t heard  __________ of you for ages. 

7. Have you seen my watch  __________ ? 

8. The school is  __________ around here. 

9. Did you travel  __________ last month? 

10. We haven’t seen you  __________. 

11. Let's go  __________ next week. 

12. There is  __________ at the gate. 

13. I won't let  __________ know about you. 

14. Has  __________ seen my jacket? 

15. Did  __________ call? 

ĐÁP ÁN: 

  1. anything 

  2. something 

  3. something 

  4. anything 

  5. something 

  6. anything 

  7. anywhere 

  8. somewhere 

  9. anywhere

  10. anywhere

  11. somewhere 

  12. someone

  13. anyone

  14. anyone

  15. anyone

Kết luận

Trên đây là toàn bộ kiến thức hữu ích về đại từ bất định. Monkey tin chắc rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn sử dụng phần ngữ pháp về loại đại từ này thêm chắc chắn hơn. Cảm ơn bạn đã đón đọc bài viết này.

Alice Nguyen
Alice Nguyen
Biên tập viên tại Monkey

Các chuyên gia trẻ em nói rằng thời điểm vàng uốn nắn con trẻ là khi bé còn nhỏ. Vì vậy tôi ở đây - cùng với tiếng Anh Monkey là cánh tay đắc lực cùng cha mẹ hiện thực hoá ước mơ của mình: “yêu thương và giáo dục trẻ đúng đắn”. Ước mơ của bạn cũng là ước mơ của chúng tôi cũng như toàn xã hội.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!