zalo
Hiểu toàn bộ về đại từ nhân xưng (personal pronouns) đơn giản nhất
Học tiếng anh

Hiểu toàn bộ về đại từ nhân xưng (personal pronouns) đơn giản nhất

Alice Nguyen
Alice Nguyen

28/07/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Đại từ nhân xưng (tiếng Anh là personal pronouns) là một trong những phần kiến thức quan trọng được học đầu tiên đối với người học tiếng Anh, bởi chúng rất quan trọng và gần như không thể thiếu khi giao tiếp. Về bản chất đại từ nhân xưng không khó để hiểu, để nắm được đại từ nhân xưng là gì, gồm những từ nào, sử dụng ra sao…? Hãy đọc ngay bài viết dưới đây đã được Monkey tổng hợp lại chi tiết.

Monkey Math
Monkey Junior
Lộ trình học tiếng Anh toàn diện
Giá chỉ từ
799.000 VNĐ
1.359.000 VNĐ
discount
Save
41%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Lộ trình Tiếng Anh toàn diện cho trẻ 0-11 tuổi chuẩn đầu ra Cambridge
  • Áp dụng các phương pháp giáo dục được kiểm chứng trên thế giới
  • Công nghệ M-Speak độc quyền chấm điểm và nhận xét phát âm chuẩn tới từng âm vị
  • Kho học liệu khổng lồ với 4000+ hoạt động tương tác
  • Hệ thống lớp học, giáo viên đồng hành cùng ba mẹ và bé
Monkey Math
Monkey Stories
Kho truyện tương tác
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1.199.000 VNĐ
discount
Save
42%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Luyện đọc với kho 1000+ truyện tranh tương tác
  • Rèn luyện kỹ năng Đọc - Hiểu thông qua trò chơi và câu hỏi tương tác
  • Lộ trình học 14 cấp độ giúp dễ dàng nhận thấy sự tiến bộ của trẻ
  • Công nghệ trí tuệ nhân tạo M-Speak chấm điểm và nhận xét phát âm khi bé kể chuyện
Monkey Math
Monkey Math
Ứng dụng học Toán bằng Tiếng Anh
Giá chỉ từ
499.000 VNĐ
832.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • 4 cấp độ học từ dễ đến nâng cao phù hợp với nhiều lứa tuổi & trình độ của trẻ
  • Hệ thống bài học đồ sộ và bài bản giúp trẻ tự tin tiếp cận kiến thức mới
  • Sách bài tập bổ trợ Monkey Math Workbook hỗ trợ đắc lực trong việc nâng cao năng lực toán học cho trẻ
  • Hơn 60 chủ đề thuộc 7 chuyên đề toán học lớn giúp trẻ dễ dàng nắm bắt các khái niệm toán học
  • Phát triển đồng bộ tư duy & ngôn ngữ giúp con học giỏi cả toán và tiếng Anh
Monkey Math
VMonkey
Truyện tiếng Việt
Giá chỉ từ
399.000 VNĐ
665.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Áp dụng phương pháp học tập hiện đại qua trò chơi, hình ảnh, âm thanh
  • Học vần chuẩn và nhanh nhất theo chương trình học vần theo sách giáo khoa mới
  • Trẻ có thể đọc trôi chảy trước khi vào lớp 1 nhờ 700+ truyện tranh tương tác, 300+ sách nói
  • Tăng khả năng Đọc - Hiểu với 1500+ câu hỏi tương tác sau truyện
  • Phát triển trí tuệ cảm xúc (EQ) và nuôi dưỡng tâm hồn của trẻ nhờ 1000+ truyện cổ tích dân gian, thơ, bài học cuộc sống chọn lọc
  • Hệ thống bài học đồ sộ, bài bản
  • Trẻ tự tin tiếp thu kiến thức mới trên lớp
  • Cấp độ học từ Dễ đến Nâng cao phù hợp với trình độ và nhận thức của trẻ

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là gì? 

Đại từ nhân xưng (personal pronouns) là gì? (Ảnh: Shutterstock.com)

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) hay đại từ xưng hô hay đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy. (Theo wikipedia)

Các đai từ nhân xưng như: I (tôi, chúng tôi), you (bạn, các bạn), she (cô ấy)...

Ví dụ câu có đại từ nhân xưng: 

  • We can do that. (Chúng tôi có thể làm điều đó.) 

  • He must be very strong. (Anh ấy hẳn là rất khỏe.) 

  • They are watching TV. (Họ đang xem TV.) 

Bảng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh 

Dựa vào một số yếu tố dưới đây để phân chia bảng đại từ nhân xưng phù hợp, đó là: 

  • Số lượng: Đại từ đó chỉ số ít hay số nhiều

  • Ngôi: Ngôi thứ nhất, ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 

  • Giới tính: Nam (vd: he), nữ (vd: she), trung lập (như đại từ it) 

  • Chức năng: Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, đại từ nhân xưng làm tân ngữ

Số lượng

Ngôi

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

Đại từ nhân xưng chủ ngữ (subject pronouns)

Đại từ nhân xưng tân ngữ (object pronouns)

Số ít

Thứ nhất

I (tôi)

me

Thứ 2

You (bạn)

you

Thứ 3

He (anh ấy)

him

She (cô ấy)

her

It (nó)

it

Số nhiều

Thứ nhất

We (chúng tôi, chúng ta)

us

Thứ 2

You (các bạn)

you

Thứ 3

They (họ)

them


Ví dụ: 

I usually go to school by bus. (Tôi thường đi tới trường bằng xe buýt.) 

-> Đại từ nhân xưng: I (ngôi thứ nhất số ít) 

You are not my best friend. (Anh không phải là bạn tốt nhất của tôi.) 

-> Đại từ nhân xưng: You (ngôi thứ hai số ít) 

John any Marry are watching TV. They like watching cartoon. (John và Marry đang xem Ti Vi, Họ thích xem phim hoạt hình.) 

-> Đại từ nhân xưng: They (ngôi thứ 3 số nhiều) 

Cách sử dụng đại từ nhân xưng (Personal pronouns) 

Chúng ta sử dụng đại từ nhân xưng để tránh lặp từ, câu văn tự nhiên mà không bị lủng củng. Ngoài ra đai từ nhân xưng còn được dùng với các chức năng: Làm chủ ngữ & làm tân ngữ trong câu. 

Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ 

Nếu đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì nó đứng ở đầu câu và trước một động từ.

Vd: 

  • I love you so much. (Em yêu anh rất nhiều.)
  • She straightened and smiled at him. (Cô đứng thẳng người và mỉm cười với anh.)
  • He was elected president. (Ông đã được bầu làm tổng thống.)

Đại từ nhân xưng làm tân ngữ 

Nếu đại từ nhân xưng làm tân ngữ thì nó đứng sau động từ.

Vd: 

  • I met him at the park yesterday. (Tôi đã gặp anh ấy ở công viên ngày hôm qua.)
  • I have known them already. (Tôi đã biết họ rồi.) 

Đại từ nhân xưng làm tân ngữ gián tiếp của động từ 

Trong trường hợp này, đại từ nhân xưng sẽ đứng sau động từ và đứng trước một danh từ. 

Vd: 

  • I gave him a flower. (Tôi đã tặng anh ấy một bông hoa.)
  • They could not give him any help. (Họ không thể giúp gì cho anh ta.)
  • I gave her some orange juice. (Tôi cho cô ấy một ít nước cam.) 

Đại từ nhân xưng làm tân ngữ của giới từ 

Khi làm tân ngữ của giới từ thì đại từ nhân xung sẽ đứng sau giới từ đó. 

Vd: 

  • Anna smiled down at him in a reassuring way. (Anna mỉm cười với anh một cách trấn an.)
  • He used to be very close to me. (Anh ấy đã từng rất thân với tôi.) 

Các loại đại từ nhân xưng 

Theo bảng đại từ nhân xưng ở trên ta cũng thấy được có hai loại đại từ nhân xưng đó là: Đại từ nhân xưng chủ ngữ và đại từ nhân xưng tân ngữ. Tìm hiểu chi tiết cách sử dụng mỗi loại dưới đây. 

Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (Subject pronouns) 

Những đại từ nhân xưng làm chủ ngữ là: 

 

Ngôi


Đại từ nhân xưng chủ ngữ (subject pronouns)


Phát âm

Số ít

Thứ nhất

I

/ai/

Thứ 2

you

/juː/

Thứ 3

he

/hiː/

she

/ʃiː/

it

/ɪt/

Số nhiều

Thứ nhất

we

/wiː/

Thứ 2

you

/juː/

Thứ 3

they

/ðeɪ/


Vị trí đại từ nhân xưng chủ ngữ 

1. Đứng đầu câu làm chủ ngữ 

I am going to the supermarket. (Tôi đang đi đến siêu thị.) 

2. Sau động từ “to be” 

It was him who sent you the email. (Chính anh ấy đã gửi email cho bạn.)

3. Sau các phó từ như than, that, as… 

More than I can count. (Nhiều hơn tôi có thể đếm.) 

Lưu ý khi sử dụng: 

1. Có thể dùng he/she cho vật nuôi nếu con vật thông minh, có cảm xúc 

Vd: Go and find the cat if where she stays in.

2. Các đại từ số nhiều như we, you + danh từ số nhiều -> làm rõ đại từ đó chỉ gì 

Vd: When you guys get here, I'll leave with you. (Khi các bạn đến đây, tôi sẽ rời đi với các bạn.)

3. Một số trường hợp đại từ số nhiều: 

We/ You/ They + all/ both… 

We/you /they + trợ động từ + all/both…

We/ you/ they + to be + all/both…

Vd: 

  • They all grow up. (Tất cả chúng đều lớn lên.)
  • We will all go camping next week. (Tất cả chúng ta sẽ đi cắm trại vào tuần tới.)
  • We are all happy to stay here. (Tất cả chúng tôi rất vui khi ở lại đây.) 

Đại từ nhân xưng làm tân ngữ (Object pronouns) 

Những đại từ nhân xưng làm tân ngữ là: 

 

Ngôi


Đại từ nhân xưng tân ngữ (object pronouns)


Phát âm

Số ít

Thứ nhất

me

/miː/

Thứ 2

you

/juː/

Thứ 3

him

/ɪm/

her

/hɜː(r)/

it

/ɪt/

Số nhiều

Thứ nhất

us

/əs/

Thứ 2

you

/juː/

Thứ 3

them

/ðem/


Vị trí đại từ nhân xưng tân ngữ trong câu: 

Đại từ nhân xưng chủ ngữ đứng đằng sau động từ hoặc sau giới từ. 

Vd: 

  • I hope he likes us all. (Tôi hy vọng anh ấy thích tất cả chúng tôi.)
  • I don't think they're with us any more. (Tôi không nghĩ rằng họ còn ở với chúng tôi nữa.)
  • We'll take care of them together.(Chúng ta sẽ cùng nhau chăm sóc chúng.)

Lưu ý khi sử dụng đại từ nhân xưng tân ngữ: 

Đại từ này có thể làm tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp. 

Vd: 

  • I called him last night. (Tôi đã gọi anh ấy vào đêm qua.) -> Him: Tân ngữ trực tiếp 
  • She bought him a new book. (Cô ấy đã mua cho anh ấy một cuốn sách mới.) -> Him: Tân ngữ gián tiếp 

Cách sử dụng đại từ “It” trong tiếng Anh 

Dưới đây là 8 lưu ý cần nhớ khi sử dụng đại từ “It”

1. Đại từ “It” được dùng cho những sự vật cụ thể, ý niệm trừu tượng hoặc dùng cho con vật. 

Vd: 

I have tried this cake. It’s amazing ! (Tôi đã thử ăn bánh này. Nó thật tuyệt.) 

She promised her help if ever I needed it. (Cô ấy hứa sẽ giúp đỡ nếu tôi cần.) 

2. “It” dùng để nhận danh một người khi chưa biết rõ là ai. Khi nhận ra rồi thì sử dụng “he” hoặc “she” tùy đó là nam hay nữ. 

Vd: There was a knock at the door. I thought it was the postman. He usually comes at that time. (Có tiếng gõ cửa. Tôi nghĩ đó là người đưa thư. Anh ấy thường đến vào lúc đó.) 

3. “It” dùng để đề cập đến một ý tưởng được nói đến trong một nhóm từ, một mệnh đề, một câu ở trước. 

Vd: The music had stopped. He didn’t notice it. (Âm nhạc đã dừng lại. Anh ấy không nhận thấy điều đó.) 

4. “It” được dùng như một chủ ngữ giả (formal subject) khi nói về điều kiện thời tiết, thời gian, khoảng cách, đo lường.

Vd: 

  • It is raining heavily. (Trời đang mưa to.) 

  • It is half past six now. (Bây giờ là sáu giờ rưỡi.) 

  • It is five meter to the nearest bank from here. (Nó là năm mét đến ngân hàng gần nhất từ ​​đây.)

  • It is six feet deep. (Nó sâu sáu feet.) 

5. “It” như chủ ngữ giả trong những câu mà một từ được bổ nghĩa bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề sau nó. 

Vd: 

  • It is stupid to fall asleep like that. (Thật là ngu ngốc khi ngủ quên như vậy.)

  • It was surprise that he had come back so soon. (Thật ngạc nhiên là anh ấy đã trở lại sớm như vậy.) 

6. Đại từ “It” còn được sử dụng như một tân ngữ giả (formal subject). Theo sau nó là một tính từ hoặc một danh từ được bổ nghĩa bởi một cụm từ hay mệnh đề. 

Vd: 

  • I found it difficult to explain this to him. (Tôi cảm thấy rất khó để giải thích điều này với anh ấy.)

  • I thought it no use going over the subject again. (Tôi nghĩ sẽ không có ích gì khi xem lại chủ đề này.)

7. Đại từ “It” được sử dụng để nhấn mạnh cho một từ hoặc cụm từ trong câu. 

Vd: It was my question that made him angry. (Chính câu hỏi của tôi đã khiến anh ấy tức giận.)

8. Đôi khi, “It” được sử dụng trong các đặc ngữ có tính thân mật. 

Vd: 

  • When I see him, I’ll have it out with him. (Khi gặp anh ta, tôi phải làm cho ra lẽ mới được.) 

  • Hang it all, we can’t wait all day for him. (Rõ bực, tôi không thể đợi anh ta cả ngày được.) 

Một số bài tập về đại từ nhân xưng 

Bài 1: Điền một đại từ nhân xưng phù hợp thay thế danh từ trong ngoặc. 

1. ______ is dreaming. (George)

2. ______ is green. (the blackboard)

3. ______ are on the wall. (the posters)

4. ______ is running. (the dog)

5.  ______ are watching TV. (my mother and I)

6. ______ are in the garden. (the flowers)

7. ______ is riding his bike. (Tom)

8. ______ is from Bristol. (Victoria)

9. ______ has got a brother. (Diana)

10. Have ______ got a computer, Mandy?

Đáp án: 1 - he, 2 - it, 3 - they, 4 - it, 5 - we, 6 - they, 7 - he, 8 - she, 9 - she, 10 - you 

Bài 2: Điền một đại từ nhân xưng tân ngữ (object pronouns) vào ô trống mỗi câu dưới đây

1. Falah knows that man. He met ________ at work placement. 

2. The book is on my table. Please bring ________ to ________ .

3. Ali told his sister that he would miss ________ when he goes away on holiday with her friends. 

4. We can’t walk to school, so Sultan is taking ________ by car. 

5. They took their phones with ________ into class. 

6. Can I visit ________ at your home tomorrow? 

7. He likes to read. I am going to give ________ a book. 

8. Oranges are on the table. Don’t eat ________ . 

9. My brother lives in Dubai. I often visit ________ . 

10. Look at ________ . She is funny. 

Đáp án: 1 - him, 2 - it/ me, 3 - her, 4 - us, 5 - them, 6 - you, 7 - him, 8 - them, 9 - him, 10 - her. 

Trên đây là toàn bộ kiến thức đại từ nhân xưng bạn cần nhớ. Đại từ nhân xưng (personal pronouns) bao gồm hai loại chính là đại từ nhân xưng chủ ngữ (subject pronouns) và đại từ nhân xưng tân ngữ (object pronouns). Cách dùng các đại từ này không quá khó phải không nào, Monkey tin chắc bạn sẽ áp dụng đúng đại từ nhân xưng trong mọi trường hợp.

Alice Nguyen
Alice Nguyen
Biên tập viên tại Monkey

Các chuyên gia trẻ em nói rằng thời điểm vàng uốn nắn con trẻ là khi bé còn nhỏ. Vì vậy tôi ở đây - cùng với tiếng Anh Monkey là cánh tay đắc lực cùng cha mẹ hiện thực hoá ước mơ của mình: “yêu thương và giáo dục trẻ đúng đắn”. Ước mơ của bạn cũng là ước mơ của chúng tôi cũng như toàn xã hội.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!