zalo
Tân ngữ trong tiếng Anh là gì? 5 Hình thức của tân ngữ trong câu
Học tiếng anh

Tân ngữ trong tiếng Anh là gì? 5 Hình thức của tân ngữ trong câu

Nguyễn Hậu
Nguyễn Hậu

06/01/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Tân ngữ là khái niệm quen thuộc đối với những ai đã và đang học tiếng Anh. Vậy tân ngữ trong tiếng Anh là gì? Có những hình thức tân ngữ nào? Cách sử dụng tân ngữ trong khi nói và viết tiếng Anh ra sao? Hãy tham khảo bài viết sau đây của Monkey để trả lời những câu hỏi này nhé. 

Tân ngữ trong tiếng Anh là gì? Cách xác định tân ngữ

Tân ngữ (Object) là một danh từ hoặc đại từ. Nó được dùng để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ. 

Tân ngữ có vai trò làm rõ và đầy đủ ý nghĩa của động từ trong câu. Qua đó giúp truyền đạt đủ ý một cách cụ thể nhất.

Trong tiếng Anh, tân ngữ được chia thành 3 loại khác nhau: tân ngữ trực tiếp, gián tiếp và tân ngữ của giới từ. 

Tân ngữ trong tiếng Anh và 3 loại cơ bản. (Ảnh: Monkey Việt Nam)

Ví dụ về tân ngữ

  • Tân ngữ trực tiếp: I know him (Tôi biết anh ấy) - Marry caught a cat (Marry đang bắt một chú mèo). 

  • Tân ngữ gián tiếp: Give her a cake (Đưa cho cô ấy một chiếc bánh) - Give her a cat (Đưa con mèo cho cô ấy).

  • Tân ngữ của giới từ: Sit with them (Hãy ngồi chung với họ) - Cook without sugar (Đừng cho đường khi nấu ăn).

Cách xác định tân ngữ

Để xác định tân ngữ trong câu tiếng Anh, ngoài đặc điểm nhận dạng đứng sau động từ, chúng ta còn có thể đặt các câu hỏi để tìm ra tân ngữ. Ví dụ: Ai làm gì, ai/cái gì nhận hành động?,

3 Loại tân ngữ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, tân ngữ được chia thành 3 loại, cụ thể như sau: 

Tân ngữ trực tiếp (Direct object)

Tân ngữ trực tiếp là đại từ, danh từ chỉ người, vật nhận tác động trực tiếp của động từ hành động trong câu. 

Ví dụ

  • Play the guitar.

  • Every actor played his part.

  • The crowd will cheer the President.

  • We can climb the hill and fly the kite.

Tân ngữ trực tiếp (Direct Object). (Ảnh: Monkey Việt Nam)

Lưu ý: Không sử dụng tân ngữ trực tiếp với các liên động từ (linking verbs). 

Các động từ như be, seem, smell, taste không diễn đạt hành động. Thay vào đó, chúng giống như dấu bằng (=) trong toán học. 

Ví dụ: 

  • Mr Brown is my teacher. (Mr Brown = my teacher)

  • It seems strange. (It = strange)

  • It became cold. (It = cold)

Trong 3 ví dụ trên không có tân ngữ trực tiếp. Các từ như: my teacher, strange, cold là bổ ngữ chủ ngữ. 

Cách xác định tân ngữ trực tiếp

Chúng ta có thể xác định tân ngữ trực tiếp bằng cách tìm động từ và đặt các câu hỏi ai/cái gì? 

Ví dụ: 

Our cat caught a mouse. (Con mèo của chúng ta đã bắt chuột).

  • Động từ: Caught => caught cái gì/ai? 

  • Tân ngữ trực tiếp: a mouse. 

Theo boss saw her in town. (Sếp đã nhìn thấy cô ấy ở thị trấn).

  • Động từ: Saw => saw cái gì/ai? 

  • Tân ngữ trực tiếp: her

She fed the cat. (Cô ấy đã cho mèo ăn).

  • Bước 1: Xác định động từ = fed

  • Bước 2: Đặt câu hỏi, tìm ra tân ngữ là the cat

Craig will read the book tomorrow. (Craig sẽ đọc cuốn sách này vào ngày mai).

  • Bước 1: Xác định động từ = will read)

  • Bước 2: Ask What? = the book)

Tân ngữ gián tiếp (Indirect object)

Tân ngữ gián tiếp là đại từ/danh từ chỉ người hoặc vật nhận tác động của động từ hành động một cách gián tiếp. 

Ví dụ

  • Simon gave his uncle a dirty look. 

  • Paula passed the money to her mother.

  • Give him it.

Tân ngữ gián tiếp (Indirect Object). (Ảnh: Monkey Việt Nam)

Để xác định được tân ngữ gián tiếp, bạn cần xác định tân ngữ trước tiên. Sau khi xác định được tân ngữ trực tiếp, hãy đặt câu hỏi ai/cái gì nhận được nó. 

Ví dụ: 

She gave the beggar a gold coin.

  • Bước 1: Xác định động từ: gave.

  • Bước 2: Xác định tân ngữ trực tiếp: a gold coin.

  • Bước 3: Xác định tân ngữ gián tiếp: the beggar.

Show me the signature.

  • Bước 1: Xác định động từ: Show.

  • Bước 2: Xác định tân ngữ trực tiếp: signature.

  • Bước 3: Xác định tân ngữ gián tiếp: me.

Tân ngữ của giới từ 

Tân ngữ của giới từ là những từ hoặc cụm từ đứng sau một giới từ trong câu. 

Ví dụ

  • Lee lives near Brighton.

  • He lives among us.

  • Lee lives near a pub.

  • When I was younger, I felt like a man trapped inside a woman's body.

Tân ngữ của giới từ. (Ảnh: Monkey Việt Nam)

Một số hình thức của tân ngữ trong tiếng Anh

Theo thống kê, trong tiếng Anh, tân ngữ được thể hiện dưới 5 hình thức cơ bản sau: 

Danh từ (Noun)

Tân ngữ trong tiếng Anh có thể là danh từ hoặc cụm danh từ. Danh từ hoặc cụm danh từ này có thể là tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp, tùy thuộc vào ngữ cảnh. 

Ví dụ: 

  • I wrapped a present.

  • he dog cooked buttery popcorn

Đại từ nhân xưng (Personal Pronoun)

Đại từ làm chủ ngữ

Đại từ làm tân ngữ

I

Me

You

You

He

Him

She

Her

It

It

We

Us

They

Them

Who

Whom

Whoever

Whomever

Ví dụ: 

  • I like him. (Tôi thích anh ấy). 

  • I am watching TV with her. (Tôi đang xem ti vi với cô ấy).

Động từ nguyên thể (to Verb)/ danh động từ (V_ing)

Tân ngữ trong câu tiếng Anh cũng có thể là động từ ở dạng nguyên thể hoặc danh động từ (Ving).

Ví dụ: 

  • Simon loves listening to music when he has free time. (Simon rất mê nghe nhạc khi cậu ấy có thời gian rảnh). 

  • I enjoy cooking when I have free time. (Tôi thích nấu ăn mỗi khi tôi có thời gian rảnh). 

  • Young people like going to vibrant places. (Những người trẻ tuổi thường thích đến những nơi sôi động).

Tính từ

Khi tính từ được dùng như danh từ tập hợp trong câu sẽ có vai trò là tân ngữ. 

Ví dụ: 

  • We should help the poor. (Chúng ta nên giúp đỡ những người nghèo).

  • This picture was drawn by the young. (Bức tranh này được vẽ bởi những người trẻ).

Cụm từ hoặc mệnh đề

Trong tiếng Anh, tân ngữ còn là một mệnh đề hoặc cụm từ. 

  • {subject} + {verb} + {object clause}

  • {subject} + {verb} + [that] + {object clause}

Ví dụ: 

  • I know he is lying.

  • We didn’t realize she was so ill.

  • The company has admitted to supplying the tax authorities with false information.

  • People say  that Jesse Owens was one of the most important athletes of the 20th Century.

Bài tập về tân ngữ

Bài tập 1: Điền các tân ngữ me, you, us, them, him, her, it phù hợp vào các chỗ trống. 

  1. My friend Tom lives in London. This is a parcel from ______.
  2. I'm sorry, I can't tell ______ what happened.
  3. The children are hungry. Give ______ an apple.
  4. We are thirsty. Can you give ______ some juice?
  5. Jack is in the garden. Bring ______ his football.
  6. Ann and Paul can't do their homework. Can you help ______?
  7. I can't help ______ tomorrow. I must visit my aunt.
  8. These clothes are for poor children. Can you take ______ to the Red Cross?
  9. This cake is for Carol and me. Please give ______ to ______.
  10. The roses are for mother. Please give ______ to ______ .
  11. Where is father? Can you tell ______ where he is?
  12. Where is the mouse? I can't see ______.
  13. Where is the post office? Can you tell ______ where it is?
  14. What's your telephone number? I don't know ______.
  15. Our brother is very nice. He always helps ______ with the homework.

Đáp án: 

  1. him

  2. you

  3. them

  4. us

  5. him

  6. them

  7. you

  8. them

  9. it - us

  10. them - her

  11. me

  12. it

  13. me

  14. it

  15. us

Bài tập 2: Chỉ ra tân ngữ trong các câu dưới đây? 

  1. John was helping his mother all evening. 

  2. The baby giggled.

  3. I helped him.

  4. Have you found my bag?

  5. The dog that I found in the street belongs to a man who lives in the next town. 

  6.  I didn't want those horrible cakes that you made. 

  7. Amanda and the boy that Keiko knows went out for dinner. 

  8. David and Lucy are living in London. 

  9. The fox that we saw in the garden made such a noise last night. 

  10. I lost the book that I'd borrowed from the school.

Đáp án: 

  1. His mother

  2. The baby

  3. him

  4. my bag

  5. The dog that I found in the street

  6. those horrible cakes that you made

  7. Amanda and the boy that Keiko knows

  8. David and Lucy

  9. The fox that we saw in the garden

  10. the book that I'd borrowed from the school

Bài 3: Xác định tân ngữ trong các câu sau đây? 

  1. She visits her parents at least once a month.

  2. Ruby loves pancakes.

  3. The key is in the drawer.

  4. The teacher is from Canada.

  5. Maria has lost her money.

  6. Sleeping on the floor hurt his back.

  7. In order to prepare for a career in business, Riya studied economics.

  8. She is living in Toronto.

  9. Selena has visited Paris.

  10. Walking long distances improves blood circulation.

Đáp án: 

  1. her parents

  2. pancakes

  3. drawer

  4. Canada

  5. her money

  6. back

  7. economics

  8. Toronto

  9. Paris

  10. blood circulation

Trên đây là tổng hợp kiến thức về tân ngữ trong tiếng Anh cùng các bài tập rèn luyện. Các bạn hãy tham khảo và làm bài tập rèn luyện để củng cố kiến thức thật vững chắc nhé. Đừng quên theo dõi Monkey để cập nhật thêm nhiều kiến thức Học tiếng Anh hữu ích khác.

What Is an Object? (with Examples) - Truy cập ngày 31/12/2022

https://www.grammar-monster.com/glossary/object.htm

Nguyễn Hậu
Nguyễn Hậu

Tôi là Nguyễn Hậu - chuyên viên Content Writer. Với nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực mẹ và bé, tôi mong muốn chia sẻ kiến thức giá trị đến bạn đọc.

Bài viết liên quan
Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!