zalo
[NOTE] 100+ ví dụ thì quá khứ tiếp diễn theo công thức cách dùng chi tiết
Học tiếng anh

[NOTE] 100+ ví dụ thì quá khứ tiếp diễn theo công thức cách dùng chi tiết

Phương Đặng
Phương Đặng

31/10/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Là một trong những thì quan trọng nhất trong ngữ pháp Tiếng Anh, thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ. Để ghi nhớ công thức cũng như cách dùng của thì này, cùng đến với những ví dụ thì quá khứ tiếp diễn trong bài viết bên dưới.

Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Tương tự như các loại thì trong Tiếng Anh, công thức thì quá khứ tiếp diễn được chia thành bốn dạng lần lượt là: dạng khẳng định, dạng phủ định, dạng nghi vấn và dạng câu hỏi chứa từ để hỏi.

Công thức 3 loại câu trong thì hiện tại tiếp diễn. (Ảnh: Internet)

Công thức khẳng định

Chủ ngữ/ Đại từ nhân xưng

Công thức

I, you 

S + was + V-ing

He, she, it

S + was + V-ing

We, you, they

S + were + V-ing

Ví dụ:

  1. The sun was shining every day that summer. (Mùa hè năm đó mặt trời đã chói chang.)

  2. She was reading a book while people were talking to each other. (Cô ấy đang đọc sách trong khi mọi người đang nói chuyện với nhau.)

  3. They were watching football on TV at 10 p.m yesterday. (Họ đã xem bóng đá trên TV lúc 10 giờ tối hôm qua.)

  4. I was playing chess when she called me. (Tôi đang chơi cờ thì cô ấy gọi cho tôi.)

  5. While I was listening to music, I heard the doorbell. (Trong khi tôi đang nghe nhạc, tôi nghe thấy tiếng chuông cửa.)

  6. Khoa was planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday. (Khoa đang trồng hoa trong vườn lúc 5 giờ chiều hôm qua.)

  7. They were working when the fire happened yesterday. (Họ đang làm việc khi vụ hỏa hoạn xảy ra ngày hôm qua.)

  8. He was always forgetting his girlfriend’s birthday. (Anh ấy luôn quên sinh nhật của bạn gái mình.)

  9. While I was reading a book last night, suddenly the electricity went off. (Trong khi tôi đang đọc một cuốn sách tối qua, đột nhiên điện tắt.)

  10. The man was sending money to his daughter in the post office at that time. (Người đàn ông đang gửi tiền cho con gái mình trong bưu điện vào thời điểm đó.)

Công thức phủ định 

Chủ ngữ/ Đại từ nhân xưng

Công thức

I, you 

S + was + not + V-ing / wasn't V-ing

He, she, it

S + was + not + V-ing / wasn't V-ing

We, you, they

S + were + not + V-ing / weren't + V-ing

Ví dụ:

  1. I wasn’t sleeping when you got home late last night. (Tôi đã không ngủ khi bạn về nhà đêm qua.)

  2. They weren’t sleeping during the meeting last Monday. (Họ đã không ngủ trong cuộc họp vào thứ Hai tuần trước.)

  3. My sister was not doing the housework when our grandparents came home. (Em gái tôi đã không làm việc nhà khi ông bà chúng tôi về nhà.)

  4. They weren’t going to school when Mr. Duy met them yesterday. (Họ không đi học khi anh Duy gặp họ hôm qua.)

  5. My mother wasn’t mopping the floor when my father returned. (Mẹ tôi đã không lau sàn nhà khi bố tôi trở về.)

  6. When I wasn’t living with my dad, he wasn't cooked special dishes everyday. (Khi tôi không sống với bố, ông ấy không nấu những món ăn đặc biệt mỗi ngày.)

  7. I wasn’t waiting in front of the theater when she got there. (Tôi đã không đợi trước nhà hát khi cô ấy đến đó.)

  8. When I came, she wasn’t making up on her room. (Khi tôi đến, cô ấy vẫn chưa chuẩn bị trong phòng.)

  9. The van wasn’t running very fast when the traffic light was red. (Xe van chạy không nhanh khi đèn đỏ.)

  10. My father wasn’t playing Chinese chess with his friend when I got home. (Cha tôi đã không chơi cờ tướng với bạn của ông ấy khi tôi về nhà.)

>> Có thể bạn quan tâm: 100+ ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn học nhanh dễ nhớ

Công thức nghi vấn (câu hỏi Yes/ No)

Chủ ngữ/ Đại từ nhân xưng

Công thức

I, you 

Was + S + V-ing?

He, she, it

Was + S + V-ing?

We, you, they

Were + S + V-ing?

Ví dụ:

  1. Were you studying Math at 5 p.m yesterday? (Bạn có đang học Toán lúc 5 giờ chiều hôm qua không?)

  2. Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday? (Hôm qua mẹ bạn đi chợ lúc 7 giờ sáng phải không?)

  3. Were they staying with you when I called yesterday? (Họ có ở lại với bạn khi tôi gọi điện hôm qua không?)

  4. Were you calling me when I emailed you this afternoon? (Bạn có gọi cho tôi khi tôi gửi email cho bạn chiều nay không?)

  5. Were they gambling when policemen appeared? (Họ có đang đánh bạc khi cảnh sát xuất hiện không?)

  6. Were you thinking about him last night? (Bạn có nghĩ về anh ấy đêm qua không?)

  7. Were they listening while he was talking? (Họ có đang nghe khi anh ấy đang nói chuyện không?)

  8. Was Lily riding her bike when Jane saw her yesterday? (Có phải Lily đang đạp xe khi Jane nhìn thấy cô ấy ngày hôm qua?)

  9. Were you studying Math at 5 p.m. yesterday? (Bạn đang học Toán lúc 5 giờ chiều. hôm qua?)

  10. Were we making too much noise? (Chúng ta có đang làm ồn quá không?)

Công thức câu hỏi có từ để hỏi WH question

Chủ ngữ/ Đại từ nhân xưng

Công thức

I, you 

Wh + was + S + V-ing?

He, she, it

Wh + was + S + V-ing?

We, you, they

Wh + were + S + V-ing?

Ví dụ:

  1. What were you doing when I called? (Bạn đã làm gì khi tôi gọi?)

  2. What were you doing in the morning yesterday? (Bạn đã làm gì vào buổi sáng ngày hôm qua?)

  3. What were you doing at 10 pm yesterday? (Bạn đã làm gì lúc 10 giờ tối hôm qua?)

  4. Where were you going when I caught you last night? (Bạn đã đi đâu khi tôi bắt gặp bạn đêm qua?)

  5. What was the Lord doing when fire happened? (Chúa đã làm gì khi hỏa hoạn xảy ra?)

  6. What were you doing when the alarm went off last night? (Bạn đang làm gì khi chuông báo thức đêm qua kêu?)

  7. What was she doing this time yesterday? (Cô ấy đã làm gì vào thời gian này ngày hôm qua?)

  8. What was she talking about? (Cô ấy đang nói về cái gì?)

  9. What were you doing in the meeting yesterday? (Bạn đã làm gì trong cuộc họp ngày hôm qua?)

  10. What was she doing while her mother was making lunch? (Cô ấy đang làm gì trong khi mẹ cô ấy đang làm bữa trưa?)

Tổng hợp ví dụ thì quá khứ tiếp diễn theo 5 cách dùng

Vậy những trường hợp nào chúng ta nên sử dụng thì quá khứ tiếp diễn? Để không còn gặp khó khăn trong việc xác định loại thì trên, cùng Monkey điểm qua 5 cách dùng thì quá khứ tiếp diễn và ví dụ minh họa để hiểu rõ loại thì này!

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

  1. I was watching TV at 8 o’clock last night. (Tôi đang xem TV vào lúc 8 giờ tối qua.)

  2. This time last year they were living in England. (Vào lúc này năm ngoái họ đang sống ở Anh.)

  3. I was studying English at 10 pm last night. (Tôi đang học tiếng Anh lúc 10h tối hôm qua.)

  4. We were watching TV at 12 o’clock last night. (Chúng tôi đang xem tivi vào lúc 12 giờ đêm qua.)

  5. While it was snowing in Lowa, the sun was shining in Florida. (Trong khi tuyết rơi ở Lowa, thì ở Florida mặt trời đã chiếu sáng.)

  6. I was chatting with my friends while my teacher was teaching the lesson yesterday. (Tôi đang trò chuyện với bạn bè của mình trong khi giáo viên của tôi đang giảng bài ngày hôm qua.)

  7. He wasn’t studying at that time. (Vào lúc đó anh ấy không học.)

  8. What were you doing at 7 o’clock last night? (Lúc 7 giờ tối qua bạn đang làm gi?)

  9. Yesterday, he was working in the laboratory all the afternoon. (Suốt cả buổi chiều hôm qua anh ấy đã làm việc trong phòng thí nghiệm.)

  10. They were meeting secretly after school. (Họ đã bí mật gặp nhau sau giờ học.)

  11. We couldn’t go to the beach yesterday because it was raining. (Hôm qua chúng tôi không thể đi biển vì trời mưa.)

Ví dụ thì quá khứ tiếp diễn. (Ảnh: Internet)

Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

  1. John was listening to music while his mother was cooking in the kitchen. (John đang nghe nhạc khi mẹ anh ấy nấu ăn trong bếp.)

  2. Our team were eating dinner, discussing plans, and having a good time. ( Đội của chúng tôi đã đang ăn tối, thảo luận kế hoạch và có một khoảng thời gian vui vẻ.) 

  3. While he was taking a bath, she was using the computer. (Trong khi anh ấy đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)

  4. She was singing while I was playing game. (Cô ấy đang hát trong khi tôi đang chơi game.)

  5. She was writing a letter while we were watching TV. (Cô ấy đang viết thư trong khi chúng tôi đang xem phim.)

  6. She was drawing while he was playing games. (Cô ấy đang vẽ trong khi anh ấy chơi điện tử.)

  7. My brother was watching TV while I was cooking dinner. (Em trai tôi xem ti vi trong khi tôi nấu bữa tối).

  8. I was studying while my mother was cooking in the kitchen. (Tôi đang học khi mẹ tôi nấu ăn trong bếp.)

  9. While my dad was reading an English book, my mom was cooking dinner. (Trong khi bố tôi đọc sách tiếng Anh thì mẹ tôi nấu bữa tối)

  10. When I was traveling to Phu Quoc Island, my dog left home. (Khi tôi đi du lịch đảo Phú Quốc, con chó của tôi đã bỏ nhà đi.)

  11. When I was brushing my teeth, my mom was preparing breakfast for me. (Khi tôi đánh răng, mẹ tôi đang chuẩn bị bữa sáng cho tôi).

  12. While John was reading a book, Martha was watching television. (Trong khi John đọc sách, Martha đang xem tivi.)

  13. When Tom arrived, we were having dinner. (Khi Tom đến, chúng tôi đang dùng bữa tối.)

  14. The children were doing their homework when their mother preparing meal. (Bọn trẻ đang làm bài tập khi mẹ chúng đang chuẩn bị bữa ăn.)

  15. While I was studying in my room, my roommates were having a party in the other room. (Trong khi tôi đang học trong phòng của mình, các bạn cùng phòng của tôi đang tổ chức tiệc ở phòng khác.

Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

  1. He was walking in the park when it rained. (Anh ấy đang đi bộ trong công viên khi trời mưa.)

  2. They were waiting for the bus when the accident happened. (Họ đang chờ xe buýt khi tai nạn xảy ra.)

  3. He was walking in the street when he suddenly fell over. (Khi anh ấy đang đi trên đường thì bỗng nhiên anh ấy bị vấp ngã.)

  4. We met Minh when we were going shopping yesterday. (Chúng tôi tình cờ gặp Minh khi đang đi mua sắm vào hôm qua.)

  5. The light went out when I was washing my clothes. (Điện mất khi tôi đang giặt quần áo.)

  6. When she was doing homework in her room, her phone rang. (Cô ta đang làm bài tập trong phòng thì điện thoại của cô ấy đổ chuông.)

  7. When I was studying in my room, my friend came. (Khi tôi đang học trong phòng, bạn của tôi đã đến.)

  8. We were sitting in the Cafe when John saw us. (Chúng tôi đang ngồi ở quán cafe khi John bắt gặp chúng tôi.)

  9. I lost my keys when I was walking home. (Tôi bị mất chìa khóa khi đang đi bộ về nhà.)

  10. It was raining while we had dinner. (Trời mưa trong khi chúng tôi ăn tối.)

  11. I saw the department stores when I was sitting on the bus. (Tôi đã nhìn thấy các cửa hàng bách hóa khi tôi đang ngồi trên xe buýt.)

  12. Her phone rang while she was talking to her new boss. (Điện thoại của cô ấy đổ chuông khi cô ấy đang nói chuyện với sếp mới của mình.)

  13. My friends were driving to work when they heard the news on the radio. (Bạn bè của tôi đang lái xe đi làm khi họ nghe tin tức trên đài phát thanh.)

  14. He was riding his bicycle when the cat ran across the road. (Anh ta đang đạp xe thì con mèo chạy băng qua đường.)

  15. Mary and I were dancing in the house when the telephone rang. (Mary và tôi đang khiêu vũ trong nhà thì điện thoại reo.)

  16. I was walking down the street when it began to rain. (Tôi đang đi bộ xuống phố thì trời bắt đầu đổ mưa.)

  17. Jim was standing under the tree when he heard an explosion. (Jim đang đứng dưới gốc cây thì nghe thấy một tiếng nổ.)

Ví dụ thì quá khứ tiếp diễn. (Ảnh: Internet)

Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và gây khó chịu hoặc làm phiền đến người khác.

  1. When Lisa stayed with me, she was always singing. (Khi Lisa ở với tôi, cô ấy lúc nào cũng hát.)

  2. My friends were always complaining about their wives. (Các bạn của tôi lúc nào cũng phàn nàn về vợ của họ.)

  3. My dad was always complaining about my room when he got there. (Bố tôi luôn than phiền về phòng tôi khi ông ấy ở đó.)

  4. He was always making mistakes even in easy assignments. (Anh ta luôn mắc lỗi thậm chí ngay cả trong những bài tập đơn giản.)

  5. He was always forgetting his girlfriend’s birthday. (Anh ta luôn quên ngày sinh nhật của bạn gái.)

  6. She was always boasting about her work when she worked here. (Khi còn làm việc ở đây cô ấy cứ khoe khoang mãi về công việc của mình.)

Nhấn mạnh diễn biến, quá trình, sự việc hay thời gian mà sự vật, sự việc đó diễn ra.

  1. At 10 a.m yesterday, she was watching TV. (Vào lúc 10h sáng, cô ấy đang xem TV.)

  2. She was cooking at 7 p.m yesterday. (Cô ấy đang nấu ăn lúc 7h tối hôm qua.)

  3. We were having final test at this time three weeks ago. (Chúng tôi đang làm bài kiểm tra cuối kỳ tại thời điểm này 3 tuần trước.) 

  4. What were you doing 8:00 pm last night? (Bạn đang làm gì vào 8h tối hôm qua?)

  5. He wasn’t planting trees in the garden at 4 pm yesterday. (Anh ấy đang không trồng cây trong vườn lúc 4 giờ chiều hôm qua.)

  6. She was typing at 5 pm yesterday. (Cô ấy đang đánh máy lúc 5 giờ chiều hôm qua.)

  7. I was playing volleyball at 4 pm yesterday. (Tôi đang chơi bóng chuyền lúc 4 giờ chiều hôm qua.)

  8. We were working on the computer at 3 pm yesterday. (Chúng tôi đang làm việc trên máy tính lúc 3 giờ chiều hôm qua.)

  9. It was eight o'clock. I was writing a letter. (Lúc 8h. Tôi đang viết một lá thư.)

  10. At this time last year, I was attending an English course. (Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang tham gia một khóa học tiếng Anh.)

>> Luyện tập ngay: [Trọn bộ] 100+ Bài tập thì quá khứ tiếp diễn cơ bản - nâng cao

Trên đây là bài viết về ví dụ của thì quá khứ tiếp diễn, hy vọng Monkey đã đem đến cho bạn đọc những kiến thức bổ ích về ngữ pháp tiếng Anh cơ bản.

Chúc các bạn học tốt!

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!