zalo
100+ ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn học nhanh dễ nhớ
Học tiếng anh

100+ ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn học nhanh dễ nhớ

Phương Đặng
Phương Đặng

23/06/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Là một thì quan trọng trong Tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ. Để ghi nhớ cách dùng của thì này, cùng đến với những ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong bài viết bên dưới.

Công thức - Ví dụ quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được chia thành 4 dạng lần lượt là: dạng khẳng định, dạng phủ định, dạng nghi vấn và dạng câu hỏi chứa từ để hỏi.

Công thức khẳng định

Chủ ngữ/ Đại từ nhân xưng

Công thức

I, you 

I, you + had + been + V-ing

He, she, it

He, she, it + had + been + V-ing

We, you, they

We, you, they + had + been + V-ing

Ví dụ: 

  1. They had been watching cricket since morning. (Họ đã xem cricket từ sáng.)

  2. She had been reading a novel for a couple of months. (Cô ấy đã đọc một cuốn tiểu thuyết trong vài tháng.)

  3. He had been traveling to Paris for many years. (Anh ấy đã đi du lịch đến Paris trong nhiều năm.)

  4. It had been raining very hard for two hours before it stopped. (Trời mưa rất to trong hai giờ trước khi tạnh.)

  5. They had been working very hard before we came. (Họ đã làm việc rất chăm chỉ trước khi chúng tôi đến.)

  6. We had been playing video games for five hours. (Chúng tôi đã chơi trò chơi điện tử trong năm giờ.)

  7. She had been cooking food for two years. (Cô ấy đã nấu đồ ăn trong hai năm.)

  8. They had been watching movies since morning. (Họ đã xem phim từ sáng.)

  9. John had been losing weight before he is an accident. (John đã giảm cân trước khi bị tai nạn.)

  10. I had been reading books for five months. (Tôi đã đọc sách trong năm tháng.) 

  11. We had been running along the street for about 60 minutes when a motorbike suddenly stopped right in front of us. (Chúng tôi vừa chạy trên phố được khoảng 60 phút thì một chiếc xe máy đột ngột dừng ngay trước mặt chúng tôi.)

  12. Yesterday, my brother said he had been stopping smoking for three months. (Hôm qua, anh trai tôi nói rằng anh ấy đã ngừng hút thuốc được ba tháng.)

  13. Someone had been painting the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room. (Ai đó đã sơn phòng vì mùi sơn rất nồng khi tôi bước vào phòng.)

  14. They had been talking on the mobile phone when the rain poured down. (Họ đang nói chuyện điện thoại thì trời đổ mưa.)

  15. The woman had been paying for her new car in cash. (Người phụ nữ đã trả tiền mặt cho chiếc xe mới của mình.)

  16. I had been having lunch by the time the others came into the restaurant. (Tôi đã ăn trưa vào lúc những người khác vào nhà hàng.)

  17. It had been raining for three days before the storm came yesterday. (Trời đã mưa trong ba ngày trước khi cơn bão đến vào ngày hôm qua.)

  18. Marry had been walking three miles a day before her leg was broken. (Marry đã đi bộ ba dặm một ngày trước khi bị gãy chân.)

  19. She had been making soup, so it was still hot and steamy when the visitors came in. (Cô đang nấu súp nên khi có khách vào vẫn còn nóng và bốc khói.)

  20. Sam gained weight because he had been overeating. (Sam tăng cân vì ăn quá nhiều.)

Công thức phủ định 

Chủ ngữ/ Đại từ nhân xưng

Công thức

I, you 

I/ you + hadn’t + been + V-ing

He, she, it

He/ she/ it + hadn’t + been + V-ing

We, you, they

We/ you/ they + hadn’t + been + V-ing

Ví dụ: 

  1. My father hadn’t been doing anything when my mother came home. (Cha tôi đã không làm bất cứ điều gì khi mẹ tôi về nhà.)

  2. They hadn’t been talking to each other when we saw them. (Họ đã không nói chuyện với nhau khi chúng tôi nhìn thấy họ.)

  3. We hadn’t been provided free clothes for many years. (Chúng tôi đã không được cung cấp quần áo miễn phí trong nhiều năm.)

  4. I hadn’t been feeling well, so I sent him away. (Tôi cảm thấy không được khỏe, vì vậy tôi đã đuổi anh ấy đi.)

  5. Simon hadn’t been expecting a positive answer when he got a job. (Simon đã không mong đợi một câu trả lời tích cực khi anh ấy nhận được một công việc.)

  6. The hikers hadn’t been walking long before they got lost. (Những người đi bộ đường dài chưa đi được bao lâu thì họ bị lạc.)

  7. He hadn't been laughing loud since little age. (Anh ấy đã không cười to kể từ khi còn nhỏ.)

  8. Carry hadn't been running a ten-kilometer for a young age. (Carry chưa chạy mười km khi còn trẻ.)

  9. He hadn’t been calling your clients for two years. (Anh ấy đã không gọi điện cho khách hàng của bạn trong hai năm.)

  10. I hadn’t been doing a job at a young age. (Tôi đã không làm một công việc khi còn trẻ.)

  11. Henry failed the final test because she hadn’t been attending class. (Henry đã trượt bài kiểm tra cuối cùng vì cô ấy không tham gia lớp học.)

  12. I hadn't been sleeping because of the final essay. (Tôi đã không ngủ vì bài luận cuối cùng.)

  13. My mother hadn't been going to work for two days because she was very ill. (Mẹ tôi đã không đi làm được hai ngày vì bà ốm nặng.)

  14. The teacher hadn't been reprimanding him when he didn't turn in his homework on time. (Giáo viên đã không khiển trách anh ta khi anh ta không nộp bài tập về nhà đúng giờ.)

  15. Tom hadn't been picking up his brother after school. (Tom đã không đến đón anh trai mình sau giờ học.)

Công thức nghi vấn (câu hỏi Yes/ No)

Chủ ngữ/ Đại từ nhân xưng

Công thức

I, you 

Had + I, you + been + V-ing ?

He, she, it

Had + He, she, it + been + V-ing ?

We, you, they

Had + We, you, they + been + V-ing ?

Ví dụ: 

  1. Had they been waiting for me when you met them? (Họ đã đợi tôi khi bạn gặp họ?)

  2. Had she been watching TV for 4 hours before she went to eat dinner? (Cô ấy đã xem TV 4 tiếng trước khi đi ăn tối chưa?)

  3. Had he been drinking when you found him? (Anh ấy đã uống rượu khi bạn tìm thấy anh ấy?)

  4. Had the manager been complaining about Jim before she fired him? (Có phải người quản lý đã phàn nàn về Jim trước khi cô ấy sa thải anh ta không?)

  5. Hadn’t the snow been falling for hours before then? (Chẳng phải tuyết đã rơi mấy giờ trước đó sao?)

  6. Had they been playing sports before I get home? (Họ có chơi thể thao trước khi tôi về nhà không?)

  7. Had you been going somewhere before returning home? (Có phải bạn đã đi đâu đó trước khi về nhà?)

  8. Had she been loving our children since birth? (Cô ấy có yêu thương những đứa con của chúng ta từ khi mới sinh ra không?)

  9. Had you been leasing a podcast for three weeks? (Bạn đã thuê một podcast trong ba tuần?)

  10. Had they been using an iPhone for two years? (Họ đã sử dụng iPhone trong hai năm?)

  11. Had she been reading a novel for a couple of months? (Cô ấy đã đọc một cuốn tiểu thuyết trong một vài tháng?)

  12. Hadn’t we been provided free clothes for many years? (Chúng ta đã không được cung cấp quần áo miễn phí trong nhiều năm rồi sao?)

  13. Had you been surfing the internet for an hour? (Bạn đã lướt internet trong một giờ?)

  14. Had Temple been opening morning for decades? (Temple đã được mở cửa vào buổi sáng trong nhiều thập kỷ?)

  15. Had you been learning English for two years? (Bạn đã học tiếng Anh được hai năm chưa?)

Xem thêm: 100+ câu bài tập quá khứ hoàn thành tiếp diễn trắc nghiệm & tự luận (Full Level)

Công thức câu hỏi có từ để hỏi WH question

Chủ ngữ/ Đại từ nhân xưng

Công thức

I, you 

Wh + had + I, you + been +Ving?

He, she, it

Wh + had + He, she, it + been +Ving?

We, you, they

Wh + had + We, you, they + been +Ving?

Ví dụ: 

  1. What had you been doing when you cut your finger? (Bạn đã làm gì khi bị đứt ngón tay?)

  2. Which fax message had you been trying to send when the power went off? (Bạn đã cố gửi tin nhắn fax nào khi cúp điện?)

  3. How long had he been waiting? (Anh ấy đã đợi bao lâu rồi?)

  4. What had you been doing for 1 hour before you went to sleep last night? (Bạn đã làm gì trong suốt 1 giờ trước khi đi ngủ tối qua?)

  5. What had you been doing when your mother scolded you for not doing the housework? (Bạn đã làm gì khi bị mẹ mắng vì không làm việc nhà?)

  6. What had she been doing when her boss yelled at her for being late for work? (Cô ấy đã làm gì khi bị sếp la vì đi làm trễ?)

  7. What had he been doing when his wife was away and had to take care of the children alone? (Anh ấy đã làm gì khi vợ đi vắng và phải chăm con một mình?)

  8. What had you been doing when you just passed the university entrance exam? (Bạn đã làm gì khi vừa thi đỗ đại học?)

  9. How long had she been waiting for the bus to arrive? (Cô ấy đã đợi xe buýt đến bao lâu rồi?)

  10. What had you been doing your dog was sick? (Bạn đã làm gì khi chú chó cưng bị ốm?)

30+ ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn theo cách dùng

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, ứng với từng trường hợp cụ thể sẽ có những cách dùng riêng. Dưới đây là ba cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ 

  1. They had been playing football on that field before it started to rain. (Họ đã chơi bóng trên sân đó trước khi trời bắt đầu đổ mưa.)

  2. Yesterday, when I got up, it was snowing. It had been snowing for three hours. (Hôm qua, khi tôi ngủ dậy, trời đổ tuyết. Tuyết rơi trong ba giờ.)

  3. He and his wife had been talking for about two hours before the policemen arrived. (Anh ấy và vợ đã đang nói chuyện trong khoảng hai giờ trước khi cảnh sát tới.)

  4. Hannah had been running five kilometers a day before she got sick. (Hannah đã đi bộ năm kilomet mỗi ngày trước khi cô ấy bị ốm.)

  5. The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home. (Đôi vợ chồng đã cãi nhau suốt một giờ trước khi đứa con gái về nhà.)

  6. The student had been waiting in the meeting room for almost an hour before he was punished. (Cậu học sinh đã chờ gần một tiếng trong phòng họp trước khi chịu phạt.)

  7. I had been waiting for 20 minutes when I realized that I was in the wrong restaurant. (Tôi đã đợi được 20 phút thì nhận ra rằng mình đã đến nhầm nhà hàng.)

  8. We had been shopping in that shop before we came home. (Chúng tôi đã mua sắm ở cửa hàng đó trước khi về nhà.)

  9. I had been helping him to do the task before I started the program. (Tôi đã giúp anh ấy thực hiện nhiệm vụ trước khi tôi bắt đầu chương trình.)

  10. The lyricist had been writing realistic songs since the beginning of his career. (Người viết lời đã viết những bài hát hiện thực kể từ khi bắt đầu sự nghiệp của mình.)

Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ

  1. His son had been driving for five hours before 9pm last night. (Con trai ông đã lái xe trong năm giờ trước 9 giờ tối qua.)

  2. I had been thinking about that before you mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới.)

  3. I had been practicing for five months and was ready for the championship. (Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch).

  4. Willis had been studying hard and felt good about the Spanish test he was about to take. (Willis đã học hành rất chăm chỉ và cảm thấy rất tốt về bài thi tiếng Tây Ban Nha mà anh ấy đã làm).

  5. Anna and Mark had been falling in love for 5 years and prepared for a wedding. (Anna và Mark đã yêu nhau được 5 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới).

  6.  She had been walking for 2 hours before 11pm last night. (Cô ấy đã đi bộ 2 tiếng đồng hồ tính đến 9 giờ tối qua.)

  7. My younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime. (Em trai tôi đã khóc suốt một giờ trước bữa trưa.)

  8. At the time the factory closed down, Sarad had been working there for five years. (Vào thời điểm nhà máy đóng cửa, Sarad đã làm việc ở đó được 5 năm.)

  9. The orchestra had been playing for about ten minutes when a man in the audience started shouting. (Dàn nhạc đã chơi được khoảng mười phút thì một người đàn ông trên khán đài bắt đầu hò hét.)

  10. I had been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me. (Tôi đang đi bộ trên đường được khoảng mười phút thì một chiếc xe hơi đột ngột dừng lại ngay sau lưng tôi.)

Dùng để nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ

  1. James gained three kilograms because he had been overeating. (James đã tăng ba cân vì anh ấy đã ăn uống quá độ.)

  2. Barry didn’t pass the exam because he hadn’t been paying attention to what the teacher said. (Barry đã không vượt qua kỳ kiểm tra vì anh ấy đã không tập trung vào những gì giáo viên nói.)

  3. Betty fail the final test because she hadn’t been attending class. (Betty đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.)

  4. Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night. (Sáng hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó đã làm báo cáo cả đêm.)

  5. By the time Sam found an umbrella, it had been raining for ten minutes. (Vào thời điểm Sam tìm thấy một chiếc ô, trời đã mưa được mười phút.)

  6. The client had been waiting for an hour by the time Catherine got to the office. (Khách hàng đã đợi cả tiếng đồng hồ vào lúc Catherine đến văn phòng.)

  7. By the time we were at the party, they had been eating all the food. (Vào thời điểm chúng tôi dự tiệc, họ đã ăn hết thức ăn.)

  8. By the time we reach home, darkness had been falling. (Khi chúng tôi về đến nhà, bóng tối đã phủ xuống.)

  9. Someone had been painting the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room. (Ai đó đã sơn phòng vì mùi sơn rất nồng khi tôi bước vào phòng.)

  10. We had been running along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of us. (Chúng tôi đã chạy dọc theo con phố được khoảng 40 phút thì một chiếc ô tô đột ngột dừng lại ngay trước mặt chúng tôi.)

Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với cấu trúc đặc biệt

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.

  1. If we had been working effectively together, we would have been successful.
    (Nếu chúng tôi còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, chúng tôi đã thành công rồi.)

  2. She would have been more confident if she had been preparing better.
    (Cô ấy đã có thể sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn.)

  3. If you had gone home earlier, you could have been joining that festival last Sunday. (Nếu bạn về nhà sớm hơn, bạn có thể đang tham gia được lễ hội đó vào chủ nhật vừa rồi).

  4. If I had not been working the whole week, I would have travelled with them. (Nếu tôi không làm việc suốt tuần, tôi đã đi du lịch với họ).

  5. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry. (Nếu cả tuần trời không mưa thì tôi đã giặt xong quần áo rồi.)

  6. If I hadn't been leaving yesterday, I would have met my grandmother. (Nếu tôi không đi hôm qua, tôi đã gặp bà tôi.)

  7. If he hadn't been eating all day yesterday, he must have had an upset stomach. (Nếu cả ngày hôm qua không được ăn, chắc hẳn anh ấy đã bị đau bụng.)

  8. If I hadn’t been getting the job done, I was reprimanded by my boss. (Nếu tôi không hoàn thành công việc, tôi đã bị sếp khiển trách.)

  9. If she hadn't been giving birth soon, we'd certainly have had a lot of trips together. (Nếu cô ấy không sinh con sớm, chắc chắn chúng tôi đã có rất nhiều chuyến du lịch cùng nhau.)

  10. If he hadn't been cheating, his family will be happy for sure. (Nếu anh ấy không lừa dối thì gia đình anh ấy chắc chắn sẽ hạnh phúc.)

Trên đây là bài viết về ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hy vọng Monkey đã đem đến cho bạn đọc những kiến thức bổ ích về ngữ pháp tiếng Anh cơ bản.

Chúc các bạn học tốt!

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!