zalo
100+ ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dễ hiểu nhất
Học tiếng anh

100+ ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dễ hiểu nhất

Tác giả: Phương Đặng

Ngày cập nhật: 08/04/2025

Mục lục bài viết

Là một thì quan trọng trong Tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ. Để ghi nhớ cách dùng của thì này, cùng đến với những ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong bài viết bên dưới.

Công thức - Ví dụ quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được chia thành 4 dạng lần lượt là: dạng khẳng định, dạng phủ định, dạng nghi vấn và dạng câu hỏi chứa từ để hỏi.

Cấu trúc quá khứ hoàn thành tiếp diễn thể khẳng định

Chủ ngữ/ Đại từ nhân xưng

Công thức

I, you 

I, you + had + been + V-ing

He, she, it

He, she, it + had + been + V-ing

We, you, they

We, you, they + had + been + V-ing

Ví dụ: 

  1. They had been watching cricket since morning. (Họ đã xem cricket từ sáng.)

  2. She had been reading a novel for a couple of months. (Cô ấy đã đọc một cuốn tiểu thuyết trong vài tháng.)

  3. He had been traveling to Paris for many years. (Anh ấy đã đi du lịch đến Paris trong nhiều năm.)

  4. It had been raining very hard for two hours before it stopped. (Trời mưa rất to trong hai giờ trước khi tạnh.)

  5. They had been working very hard before we came. (Họ đã làm việc rất chăm chỉ trước khi chúng tôi đến.)

  6. We had been playing video games for five hours. (Chúng tôi đã chơi trò chơi điện tử trong năm giờ.)

  7. She had been cooking food for two years. (Cô ấy đã nấu đồ ăn trong hai năm.)

  8. They had been watching movies since morning. (Họ đã xem phim từ sáng.)

  9. John had been losing weight before he is an accident. (John đã giảm cân trước khi bị tai nạn.)

  10. I had been reading books for five months. (Tôi đã đọc sách trong năm tháng.) 

  11. We had been running along the street for about 60 minutes when a motorbike suddenly stopped right in front of us. (Chúng tôi vừa chạy trên phố được khoảng 60 phút thì một chiếc xe máy đột ngột dừng ngay trước mặt chúng tôi.)

  12. Yesterday, my brother said he had been stopping smoking for three months. (Hôm qua, anh trai tôi nói rằng anh ấy đã ngừng hút thuốc được ba tháng.)

  13. Someone had been painting the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room. (Ai đó đã sơn phòng vì mùi sơn rất nồng khi tôi bước vào phòng.)

  14. They had been talking on the mobile phone when the rain poured down. (Họ đang nói chuyện điện thoại thì trời đổ mưa.)

  15. The woman had been paying for her new car in cash. (Người phụ nữ đã trả tiền mặt cho chiếc xe mới của mình.)

  16. I had been having lunch by the time the others came into the restaurant. (Tôi đã ăn trưa vào lúc những người khác vào nhà hàng.)

  17. It had been raining for three days before the storm came yesterday. (Trời đã mưa trong ba ngày trước khi cơn bão đến vào ngày hôm qua.)

  18. Marry had been walking three miles a day before her leg was broken. (Marry đã đi bộ ba dặm một ngày trước khi bị gãy chân.)

  19. She had been making soup, so it was still hot and steamy when the visitors came in. (Cô đang nấu súp nên khi có khách vào vẫn còn nóng và bốc khói.)

  20. Sam gained weight because he had been overeating. (Sam tăng cân vì ăn quá nhiều.)

Công thức phủ định 

Chủ ngữ/ Đại từ nhân xưng

Công thức

I, you 

I/ you + hadn’t + been + V-ing

He, she, it

He/ she/ it + hadn’t + been + V-ing

We, you, they

We/ you/ they + hadn’t + been + V-ing

Ví dụ: 

  1. My father hadn’t been doing anything when my mother came home. (Cha tôi đã không làm bất cứ điều gì khi mẹ tôi về nhà.)

  2. They hadn’t been talking to each other when we saw them. (Họ đã không nói chuyện với nhau khi chúng tôi nhìn thấy họ.)

  3. We hadn’t been provided free clothes for many years. (Chúng tôi đã không được cung cấp quần áo miễn phí trong nhiều năm.)

  4. I hadn’t been feeling well, so I sent him away. (Tôi cảm thấy không được khỏe, vì vậy tôi đã đuổi anh ấy đi.)

  5. Simon hadn’t been expecting a positive answer when he got a job. (Simon đã không mong đợi một câu trả lời tích cực khi anh ấy nhận được một công việc.)

  6. The hikers hadn’t been walking long before they got lost. (Những người đi bộ đường dài chưa đi được bao lâu thì họ bị lạc.)

  7. He hadn't been laughing loud since little age. (Anh ấy đã không cười to kể từ khi còn nhỏ.)

  8. Carry hadn't been running a ten-kilometer for a young age. (Carry chưa chạy mười km khi còn trẻ.)

  9. He hadn’t been calling your clients for two years. (Anh ấy đã không gọi điện cho khách hàng của bạn trong hai năm.)

  10. I hadn’t been doing a job at a young age. (Tôi đã không làm một công việc khi còn trẻ.)

  11. Henry failed the final test because she hadn’t been attending class. (Henry đã trượt bài kiểm tra cuối cùng vì cô ấy không tham gia lớp học.)

  12. I hadn't been sleeping because of the final essay. (Tôi đã không ngủ vì bài luận cuối cùng.)

  13. My mother hadn't been going to work for two days because she was very ill. (Mẹ tôi đã không đi làm được hai ngày vì bà ốm nặng.)

  14. The teacher hadn't been reprimanding him when he didn't turn in his homework on time. (Giáo viên đã không khiển trách anh ta khi anh ta không nộp bài tập về nhà đúng giờ.)

  15. Tom hadn't been picking up his brother after school. (Tom đã không đến đón anh trai mình sau giờ học.)

Công thức nghi vấn (câu hỏi Yes/ No)

Chủ ngữ/ Đại từ nhân xưng

Công thức

I, you 

Had + I, you + been + V-ing ?

He, she, it

Had + He, she, it + been + V-ing ?

We, you, they

Had + We, you, they + been + V-ing ?

Ví dụ: 

  1. Had they been waiting for me when you met them? (Họ đã đợi tôi khi bạn gặp họ?)

  2. Had she been watching TV for 4 hours before she went to eat dinner? (Cô ấy đã xem TV 4 tiếng trước khi đi ăn tối chưa?)

  3. Had he been drinking when you found him? (Anh ấy đã uống rượu khi bạn tìm thấy anh ấy?)

  4. Had the manager been complaining about Jim before she fired him? (Có phải người quản lý đã phàn nàn về Jim trước khi cô ấy sa thải anh ta không?)

  5. Hadn’t the snow been falling for hours before then? (Chẳng phải tuyết đã rơi mấy giờ trước đó sao?)

  6. Had they been playing sports before I get home? (Họ có chơi thể thao trước khi tôi về nhà không?)

  7. Had you been going somewhere before returning home? (Có phải bạn đã đi đâu đó trước khi về nhà?)

  8. Had she been loving our children since birth? (Cô ấy có yêu thương những đứa con của chúng ta từ khi mới sinh ra không?)

  9. Had you been leasing a podcast for three weeks? (Bạn đã thuê một podcast trong ba tuần?)

  10. Had they been using an iPhone for two years? (Họ đã sử dụng iPhone trong hai năm?)

  11. Had she been reading a novel for a couple of months? (Cô ấy đã đọc một cuốn tiểu thuyết trong một vài tháng?)

  12. Hadn’t we been provided free clothes for many years? (Chúng ta đã không được cung cấp quần áo miễn phí trong nhiều năm rồi sao?)

  13. Had you been surfing the internet for an hour? (Bạn đã lướt internet trong một giờ?)

  14. Had Temple been opening morning for decades? (Temple đã được mở cửa vào buổi sáng trong nhiều thập kỷ?)

  15. Had you been learning English for two years? (Bạn đã học tiếng Anh được hai năm chưa?)

Xem thêm: 100+ câu bài tập quá khứ hoàn thành tiếp diễn trắc nghiệm & tự luận (Full Level)

Công thức câu hỏi có từ để hỏi WH question

Chủ ngữ/ Đại từ nhân xưng

Công thức

I, you 

Wh + had + I, you + been +Ving?

He, she, it

Wh + had + He, she, it + been +Ving?

We, you, they

Wh + had + We, you, they + been +Ving?

Ví dụ: 

  1. What had you been doing when you cut your finger? (Bạn đã làm gì khi bị đứt ngón tay?)

  2. Which fax message had you been trying to send when the power went off? (Bạn đã cố gửi tin nhắn fax nào khi cúp điện?)

  3. How long had he been waiting? (Anh ấy đã đợi bao lâu rồi?)

  4. What had you been doing for 1 hour before you went to sleep last night? (Bạn đã làm gì trong suốt 1 giờ trước khi đi ngủ tối qua?)

  5. What had you been doing when your mother scolded you for not doing the housework? (Bạn đã làm gì khi bị mẹ mắng vì không làm việc nhà?)

  6. What had she been doing when her boss yelled at her for being late for work? (Cô ấy đã làm gì khi bị sếp la vì đi làm trễ?)

  7. What had he been doing when his wife was away and had to take care of the children alone? (Anh ấy đã làm gì khi vợ đi vắng và phải chăm con một mình?)

  8. What had you been doing when you just passed the university entrance exam? (Bạn đã làm gì khi vừa thi đỗ đại học?)

  9. How long had she been waiting for the bus to arrive? (Cô ấy đã đợi xe buýt đến bao lâu rồi?)

  10. What had you been doing your dog was sick? (Bạn đã làm gì khi chú chó cưng bị ốm?)

30+ ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn theo cách dùng

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, ứng với từng trường hợp cụ thể sẽ có những cách dùng riêng. Dưới đây là ba cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ 

  1. They had been playing football on that field before it started to rain. (Họ đã chơi bóng trên sân đó trước khi trời bắt đầu đổ mưa.)

  2. Yesterday, when I got up, it was snowing. It had been snowing for three hours. (Hôm qua, khi tôi ngủ dậy, trời đổ tuyết. Tuyết rơi trong ba giờ.)

  3. He and his wife had been talking for about two hours before the policemen arrived. (Anh ấy và vợ đã đang nói chuyện trong khoảng hai giờ trước khi cảnh sát tới.)

  4. Hannah had been running five kilometers a day before she got sick. (Hannah đã đi bộ năm kilomet mỗi ngày trước khi cô ấy bị ốm.)

  5. The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home. (Đôi vợ chồng đã cãi nhau suốt một giờ trước khi đứa con gái về nhà.)

  6. The student had been waiting in the meeting room for almost an hour before he was punished. (Cậu học sinh đã chờ gần một tiếng trong phòng họp trước khi chịu phạt.)

  7. I had been waiting for 20 minutes when I realized that I was in the wrong restaurant. (Tôi đã đợi được 20 phút thì nhận ra rằng mình đã đến nhầm nhà hàng.)

  8. We had been shopping in that shop before we came home. (Chúng tôi đã mua sắm ở cửa hàng đó trước khi về nhà.)

  9. I had been helping him to do the task before I started the program. (Tôi đã giúp anh ấy thực hiện nhiệm vụ trước khi tôi bắt đầu chương trình.)

  10. The lyricist had been writing realistic songs since the beginning of his career. (Người viết lời đã viết những bài hát hiện thực kể từ khi bắt đầu sự nghiệp của mình.)

Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ

  1. His son had been driving for five hours before 9pm last night. (Con trai ông đã lái xe trong năm giờ trước 9 giờ tối qua.)

  2. I had been thinking about that before you mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới.)

  3. I had been practicing for five months and was ready for the championship. (Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch).

  4. Willis had been studying hard and felt good about the Spanish test he was about to take. (Willis đã học hành rất chăm chỉ và cảm thấy rất tốt về bài thi tiếng Tây Ban Nha mà anh ấy đã làm).

  5. Anna and Mark had been falling in love for 5 years and prepared for a wedding. (Anna và Mark đã yêu nhau được 5 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới).

  6.  She had been walking for 2 hours before 11pm last night. (Cô ấy đã đi bộ 2 tiếng đồng hồ tính đến 9 giờ tối qua.)

  7. My younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime. (Em trai tôi đã khóc suốt một giờ trước bữa trưa.)

  8. At the time the factory closed down, Sarad had been working there for five years. (Vào thời điểm nhà máy đóng cửa, Sarad đã làm việc ở đó được 5 năm.)

  9. The orchestra had been playing for about ten minutes when a man in the audience started shouting. (Dàn nhạc đã chơi được khoảng mười phút thì một người đàn ông trên khán đài bắt đầu hò hét.)

  10. I had been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me. (Tôi đang đi bộ trên đường được khoảng mười phút thì một chiếc xe hơi đột ngột dừng lại ngay sau lưng tôi.)

Dùng để nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ

  1. James gained three kilograms because he had been overeating. (James đã tăng ba cân vì anh ấy đã ăn uống quá độ.)

  2. Barry didn’t pass the exam because he hadn’t been paying attention to what the teacher said. (Barry đã không vượt qua kỳ kiểm tra vì anh ấy đã không tập trung vào những gì giáo viên nói.)

  3. Betty fail the final test because she hadn’t been attending class. (Betty đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.)

  4. Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night. (Sáng hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó đã làm báo cáo cả đêm.)

  5. By the time Sam found an umbrella, it had been raining for ten minutes. (Vào thời điểm Sam tìm thấy một chiếc ô, trời đã mưa được mười phút.)

  6. The client had been waiting for an hour by the time Catherine got to the office. (Khách hàng đã đợi cả tiếng đồng hồ vào lúc Catherine đến văn phòng.)

  7. By the time we were at the party, they had been eating all the food. (Vào thời điểm chúng tôi dự tiệc, họ đã ăn hết thức ăn.)

  8. By the time we reach home, darkness had been falling. (Khi chúng tôi về đến nhà, bóng tối đã phủ xuống.)

  9. Someone had been painting the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room. (Ai đó đã sơn phòng vì mùi sơn rất nồng khi tôi bước vào phòng.)

  10. We had been running along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of us. (Chúng tôi đã chạy dọc theo con phố được khoảng 40 phút thì một chiếc ô tô đột ngột dừng lại ngay trước mặt chúng tôi.)

Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với cấu trúc đặc biệt

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.

  1. If we had been working effectively together, we would have been successful.
    (Nếu chúng tôi còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, chúng tôi đã thành công rồi.)

  2. She would have been more confident if she had been preparing better.
    (Cô ấy đã có thể sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn.)

  3. If you had gone home earlier, you could have been joining that festival last Sunday. (Nếu bạn về nhà sớm hơn, bạn có thể đang tham gia được lễ hội đó vào chủ nhật vừa rồi).

  4. If I had not been working the whole week, I would have travelled with them. (Nếu tôi không làm việc suốt tuần, tôi đã đi du lịch với họ).

  5. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry. (Nếu cả tuần trời không mưa thì tôi đã giặt xong quần áo rồi.)

  6. If I hadn't been leaving yesterday, I would have met my grandmother. (Nếu tôi không đi hôm qua, tôi đã gặp bà tôi.)

  7. If he hadn't been eating all day yesterday, he must have had an upset stomach. (Nếu cả ngày hôm qua không được ăn, chắc hẳn anh ấy đã bị đau bụng.)

  8. If I hadn’t been getting the job done, I was reprimanded by my boss. (Nếu tôi không hoàn thành công việc, tôi đã bị sếp khiển trách.)

  9. If she hadn't been giving birth soon, we'd certainly have had a lot of trips together. (Nếu cô ấy không sinh con sớm, chắc chắn chúng tôi đã có rất nhiều chuyến du lịch cùng nhau.)

  10. If he hadn't been cheating, his family will be happy for sure. (Nếu anh ấy không lừa dối thì gia đình anh ấy chắc chắn sẽ hạnh phúc.)

Bạn mong muốn con mình phát triển toàn diện kỹ năng tiếng Anh ngay từ nhỏ? Hãy để Monkey Junior đồng hành cùng bé trên hành trình này. Ứng dụng được thiết kế dành riêng cho trẻ từ 0 đến 11 tuổi, giúp bé rèn luyện từ vựng, ngữ pháp và cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết một cách hiệu quả.

Điểm đặc biệt khi học cùng Monkey Junior chính là:

  • Lộ trình học tập cá nhân hóa: Chương trình được thiết kế phù hợp với độ tuổi và trình độ của từng bé, đảm bảo sự tiến bộ liên tục.

  • Phương pháp giáo dục tiên tiến: Áp dụng các phương pháp giáo dục sớm đã được chứng minh hiệu quả, kết hợp với công nghệ hiện đại như trí tuệ nhân tạo (AI) để nhận diện và chấm điểm phát âm của trẻ, giúp bé phát âm chuẩn ngay từ đầu.

  • Nội dung phong phú và tương tác cao: Hàng nghìn bài học sinh động kết hợp hình ảnh, âm thanh và trò chơi tương tác, giúp bé học mà chơi, chơi mà học.

Đặc biệt, khi đăng ký ngay hôm nay, bạn sẽ nhận được ưu đãi lên tới 40% cùng nhiều quà tặng hấp dẫn như bộ Flashcard trị giá 150.000 VNĐ và Ebook hướng dẫn học hiệu quả.

Đừng bỏ lỡ cơ hội tuyệt vời này để cùng con xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi và quà tặng hấp dẫn!​

100+ câu bài tập về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cùng Monkey thực hành một số dạng bài tập cơ bản và nâng cao trình độ với chuỗi bài tập nâng cao dưới đây:

Tổng hợp bài tập cơ bản (Beginner)

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong câu

1. I (work) all day, so I didn't want to go out.

2. She (sleep) for ten hours when I woke her.

3. They (live) in Beijing for three years when he lost his job.

4. When we met, you (work) at that company for six months.

5. We (eat) all day, so we felt a bit ill.

6. He was red in the face because he (run) .

7. It (rain) and the road was covered in water.

8. I was really tired because I (study) .

9. We (go) out for three years when we got married.

10. It (snow) for three days.

11. I (not work) there long when she quit.

12. She (not work) but she was tired anyway.

13. It (not/rain) long when I got home.

14. He was in trouble with the teacher because he (go) to classes.

15. We (live) in London for three years when we got married! It was more like five years.

16. Although it was hot in the kitchen, Julie (cook).

17. I (sleep) long when there was a knock at the door.

18. He didn't feel healthy because he (go) to the gym.

19. I caught a cold because I (eat) properly.

20. She looked tired but she (study) .

21. When you got sick, (you/eat) enough?

22. There was water everywhere. What (the children/do) ?

23. (it/rain) when you left the restaurant?

24. How long (she/live) in London when she found that job?

25. Why (you/study) so hard?

26. Why was the house so messy? What (she/do)?

27. How long (we/wait) when the bus finally arrived?

28. How long (he/play) football when he was injured?

29. (I/work) that day?

30. (she/see) him for long when they moved to Paris?

Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong câu

1. We (sleep) had been sleeping for 12 hours when he woke us up.

2. They (wait) at the station for 90 minutes when the train finally arrived.

3. We (look for) her ring for two hours and then we found it in the bathroom.

4. I (not / walk) for a long time, when it suddenly began to rain.

5. How long (learn / she) English before she went to London?

6. Frank Sinatra caught the flu because he (sing) in the rain too long.

7. He (drive) less than an hour when he ran out of petrol.

8. They were very tired in the evening because they (help) on the farm all day.

9. I (not / work) all day; so I wasn't tired and went to the disco at night.

10. They (cycle) all day so their legs were sore in the evening.

Bài 3: Chọn đáp án đúng 

1. I had been using that phone for a year .......................................................................

A. when I bought it                    B. when it stopped working

2. George had been phoning Kate ..............................................

A. before he crashed                    B. several times

3. ............................................ because I'd been exercising all afternoon.

A. I have enough of it                    B. I had enough of it

4. Sarah had been going out with me ...................................................................................

A. until she changed her job                    B. after she changed her job

5. We'd been writing ........................................ before lunch.

A. three tests                    B. tests

6. They had been decorating their bedroom. ........................................................................

A. The paint was everywhere.                     B. It was ready to use again.

7. I'd been eating vegetarian meals ....................................................... when I gave up.

A. three times                     B. for three years

8. ..................................... he had been sailing on big ships.

A. Before my dad retired                     B. My dad was a sailor and

9. Somebody had been drinking my apple juice. .....................................................................

A. There was nothing left.                     B. The glass was nearly empty.

10. I'd been chatting with my friends........................................................................................

A. that's why my mum was angry                     

B. that's why my mum had been angry

Bài tập nâng cao kết hợp thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn & quá khứ hoàn thành

Bài 4: Hoàn thành câu bằng cách cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. I __________ (wait) for hours so I was really glad when the bus finally __________ (arrive).

2. Why __________ (be) the baby's face so dirty? He __________ (eat) chocolate.

3. I __________ (see) John yesterday, but he __________ (run) so he was too tired to chat.

4. It __________ (rain) and the pavement __________ (be) covered with puddles.

5. When I __________ (arrive) it was clear she __________ (work). There were papers all over the floor and books everywhere.

6. They __________ (study) all day so when we __________ (meet) they were exhausted.

7. The boss __________ (talk) to clients on Skype for hours so she __________ (want) a break.

8. I __________ (drink) coffee all morning. By lunchtime, I __________ (feel) really strange!

9. Lucy __________ (hope) for a new car, so she was really pleased when she __________ (get) one.

10. I __________ (dream) about a holiday in Greece. I couldn't believe it when my husband __________ (book) one as a surprise!

Bài 5: Hoàn thành đoạn văn sau đây

Pauline and Jennifer are talking about their experiences of having a personal trainer.  Fill in the gaps with the verbs in brackets and you need to use all the words in the brackets.

Pauline:   I joined a gym a few years ago.  I have to say I lost a lot of weight, and I still go now!

Jennifer: That´s great, I’m glad it made a difference!  (ever think) about it before?

Pauline:    Yes, well actually I  (have) problems with my health, so I decided to join.

Jennifer:  That was also my situation. I  (always hate) the idea of going to the gym until I finally booked in with a personal trainer, now I love it!  I didn’t really like my first session, I 

 (train) only for 5 minutes and already I was tired, so I tried to cheat my way out of doing the exercises.  However, my trainer  (see) many students like me before, and knew exactly what to do with me! He was a great trainer, but he left 2 years ago so now I have someone else.  It’s not easy to change trainers as they have different styles.

Pauline:   He  (be) your trainer for long?

Jennifer: He  (train) me for 2 years before he left the gym.  He  (want) to stay but he had to leave for medical reasons. I  (only just get used to) to his style of training when he left, so it has been difficult to adapt again.

Bài 6: Chọn đáp án đúng 

1. She was very tired. She _____ (type) letters all day long.

A. has typed

B. has been typing

C. had been typing

D. had typed

2. I ___________ (wait) for her for hours before she came.

A. had been waiting

B. has been waiting

C. had been waited

D. had waited

3. When I arrived home, my mom ______ (already cook).

A. had already been cooking

B. have already been cooking

C. had been cooking already

D. already had been cooking

4. She ________ (teach) chemistry before she became a journalist.

A. had teached

B. had been taught

C. had been teaching

D. had been teached

5. I was very nervous while holding my speech. I ________ (never stand) in front of so many people.

A. hadn’t never been standing

B. hadn’t been standing never

C. had never been standing

D. had been standing never

6. Jenny was annoyed. Jim _______ (call) her every night for the whole week!

A. has been calling

B. had called

C. had been calling

D. called

7. Her eyes were red. It was obvious that she _____ (cry).

A. cried

B. have cried

C. had cried

D. had been crying

8. I was really relieved when I found the documents. I _________ (look for) them whole morning.

A. had been looking for

B. had looked for

C. had been looked for

D. had been looked

9. When I first met Ann, she _____ (work) in Samsung for 15 years.

A. had worked

B. had been working

C. have been working

D. worked

10. I _____ (work) for Exxon for 15 years.

A. have been working

B. had been working

C. was working

D. worked

11. Before I came to Northern Europe I ___________ snow!

A.  had never seen

B. had never been seeing

12. When police were investigating the road accident, they discovered that the driver ___________ 2 road accidents before.

A. had been involved in

B. had been being involved in

13. When we ___________ the tour of the city, we decided to go and eat in a local restaurant.

A. had done

B. had been doing

14. When I got home, I realised that while I ___________ someone had stolen my wallet!

A. had walked

B. had been walking

15. The service at the restaurant was very slow. I ___________ all of my meal before my friends’ meals arrived!

A. had already eaten

B. had already been eating

16. We ___________ for nearly 100 kilometers before we finally found a service station where we could have a rest.

A. had driven

B. had been driving

17. I ___________ the idea of going to a fitness centre, but when I went to one for the first time last week it was actually pretty fun!

A. had always hated

B. had always been hating

18. We watched the film The Godfather last night.  We  ___________ the film about 3 times before, but we watched it again because John __________ it.

A. had seen

B. had been seeing

Đáp án bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài 1:

1. had been working

2. had been sleeping

3. had been living

4. had been working

5. had been eating

6. had been running

7. had been raining

8. had been studying

9. had been going

10. had been snowing

11. hadn't been working

12. hadn't been working

13. hadn't been raining

14. hadn't been going

15. hadn't been living

16. hadn't been cooking

17. hadn't been sleeping

18. hadn't been going

19. hadn't been eating

20. hadn't been studying

21. had you been eating

22. had the children been doing

23. Had it been raining

24. had she been living

25. had you been studying

26. had she been doing

27. had we been waiting

28. had he been playing

29. Had I been working

30. Had she been seeing

Bài 2:

1. had been sleeping

2. had been waiting

3. had been looking for

4. had not been walking

5. had she been learning

6. had been singing

7. had been driving

8. had been helping

9. had not been working

10. had been cycling

Bài 3:

1. B

2. A

3. B

4. A

5. B

6. A

7. B

8. A

9. B

10. A

Bài 4:

1. had been waiting - arrived

2. was - had been eating

3. saw - had been running

4. had been raining - was

5. arrived - had been working

6. had been studying - met

7. had been talking - wanted

8. had been drinking - felt

9. had been hoping - got

10. had been dreaming - booked

Bài 5:

Pauline: I joined a gym a few years ago.  I have to say I lost a lot of weight, and I still go now!

Jennifer: That´s great, I’m glad it made a difference! Had you ever thought about it before?

Pauline: Yes, well actually I had had or ‘d had problems with my health, so I decided to join.

Jennifer:  That was also my situation. I had always hated the idea of going to the gym until I finally booked in with a personal trainer, now I love it!  I didn’t really like my first session, I had been training only for 5 minutes and already I was tired, so I tried to cheat my way out of doing the exercises.  However, my trainer had seen many students like me before, and knew exactly what to do with me! He was a great trainer, but he left 2 years ago so now I have someone else.  It’s not easy to change trainers as they have different styles.

Pauline: Had he been your trainer for long?

Jennifer: He had been training me for 2 years before he left the gym.  He had wanted to stay but he had to leave for medical reasons. I had only just got used to his style of training when he left, so it has been difficult to adapt again.

Bài 6:

1. C

2. A

3. A

4. C

5. C

6. C

7. D

8. A

9. B

10. B

11. A

12. A

13. A

14. B

15. A

16. B

17. A

18. A

Cách ghi nhớ và mẹo làm bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dễ hiểu

Là một trong các thì trong tiếng Anh, để ghi nhớ kiến thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để làm bài tập, dưới đây là mọt số mẹo hay:

Nhận diện đúng tình huống trước khi làm bài

Trước khi vội vàng chia động từ, bạn cần xác định: bài tập này có phải dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn không?

Một dấu hiệu quen thuộc là khi câu mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài liên tục trước một hành động khác cũng ở quá khứ. Hãy để ý các cụm từ như:

  • Before, when, until, by the time

  • For + khoảng thời gian (for three hours, for a long time…)

 

Ví dụ:
She ______ (wait) for an hour before the train arrived.
→ Có “for an hour” + “before” → dấu hiệu rất rõ để dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

 Không cần học lý thuyết dài dòng – hãy nhớ “công thức ruột”

Thay vì thuộc lòng công thức dài lê thê, bạn chỉ cần ghi nhớ mẫu ngắn gọn:

had been + V-ing

Cứ thấy hành động nào kéo dài trước một hành động khác trong quá khứ → áp dụng mẫu này là đúng.

 

Ví dụ:
He had been reading before I called.
→ Hành động “đọc” xảy ra và kéo dài trước “gọi” → đúng công thức.

Phân biệt với quá khứ hoàn thành bằng “mục đích câu”

Khi đã xác định được thì, bạn cần biết: Tại sao lại dùng tiếp diễn, chứ không phải hoàn thành?

  • Nếu câu nhấn mạnh kết quả đã xảy ra, dùng: had + V3

  • Nếu câu nhấn mạnh quá trình kéo dài, dùng: had been + V-ing

So sánh:
I had worked there. → Nhấn kết quả
I had been working there. → Nhấn quá trình

 

Mẹo nhỏ: Nếu thấy có “for + thời gian” → gần như chắc chắn dùng tiếp diễn.

Nhận diện nhóm động từ hay đi với thì này

Không phải động từ nào cũng dùng hay với thì này. Trong các bài tập, nếu bạn gặp những động từ miêu tả hành động kéo dài, hãy nghĩ đến thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn đầu tiên.

Một số động từ quen thuộc:

  • wait, work, live, study, rain, sleep, learn...

 

Ví dụ:
It had been raining for hours before the sun came out.
→ “Raining” là hành động kéo dài, lại có “for hours” → dùng tiếp diễn là chuẩn.

Mẹo làm bài nhanh theo 3 bước

Để không bị rối khi làm bài, bạn có thể thực hiện theo cách đơn giản sau:

  • Bước 1: Tìm dấu hiệu (for, before, by the time...)
  • Bước 2: Xác định xem có hai hành động quá khứ không? Nếu có, cái nào đến trước và kéo dài → dùng tiếp diễn
  • Bước 3: Dùng mẫu had been + V-ing cho hành động kéo dài

 

Ví dụ:
He ______ (study) English for 2 years before he moved to Canada.
→ Có “for 2 years” → hành động học kéo dài → had been studying.

Đừng quên các dạng câu khác (phủ định – nghi vấn)

Cuối cùng, hãy luyện phản xạ với câu phủ định và nghi vấn – thường xuất hiện trong đề thi hoặc bài điền từ:

 

  • Câu phủ định: Thêm “not” sau “had”
    → She had not been working there long.

  • Câu hỏi: Đảo “had” lên đầu câu
    Had they been waiting long?

Trên đây là bài viết về bài tập và ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hy vọng Monkey đã đem đến cho bạn đọc những kiến thức bổ ích về ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Chúc các bạn học tốt!

Thông tin trong bài viết được tổng hợp nhằm mục đích tham khảo và có thể thay đổi mà không cần báo trước. Quý khách vui lòng kiểm tra lại qua các kênh chính thức hoặc liên hệ trực tiếp với đơn vị liên quan để nắm bắt tình hình thực tế.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!