zalo
100+ bài tập & ví dụ thì quá khứ tiếp diễn kèm cách học cực hay
Học tiếng anh

100+ bài tập & ví dụ thì quá khứ tiếp diễn kèm cách học cực hay

Tác giả: Phương Đặng

Ngày cập nhật: 08/04/2025

Mục lục bài viết

Là một trong những thì quan trọng nhất trong ngữ pháp Tiếng Anh, thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ. Để ghi nhớ công thức cũng như cách dùng của thì này, cùng đến với những ví dụ thì quá khứ tiếp diễn trong bài viết bên dưới.

Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Tương tự như các loại thì trong Tiếng Anh, công thức thì quá khứ tiếp diễn được chia thành bốn dạng lần lượt là: dạng khẳng định, dạng phủ định, dạng nghi vấn và dạng câu hỏi chứa từ để hỏi.

Công thức 3 loại câu trong thì hiện tại tiếp diễn. (Ảnh: Internet)

Công thức khẳng định

Chủ ngữ/ Đại từ nhân xưng

Công thức

I, you 

S + was + V-ing

He, she, it

S + was + V-ing

We, you, they

S + were + V-ing

Ví dụ:

  1. The sun was shining every day that summer. (Mùa hè năm đó mặt trời đã chói chang.)

  2. She was reading a book while people were talking to each other. (Cô ấy đang đọc sách trong khi mọi người đang nói chuyện với nhau.)

  3. They were watching football on TV at 10 p.m yesterday. (Họ đã xem bóng đá trên TV lúc 10 giờ tối hôm qua.)

  4. I was playing chess when she called me. (Tôi đang chơi cờ thì cô ấy gọi cho tôi.)

  5. While I was listening to music, I heard the doorbell. (Trong khi tôi đang nghe nhạc, tôi nghe thấy tiếng chuông cửa.)

  6. Khoa was planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday. (Khoa đang trồng hoa trong vườn lúc 5 giờ chiều hôm qua.)

  7. They were working when the fire happened yesterday. (Họ đang làm việc khi vụ hỏa hoạn xảy ra ngày hôm qua.)

  8. He was always forgetting his girlfriend’s birthday. (Anh ấy luôn quên sinh nhật của bạn gái mình.)

  9. While I was reading a book last night, suddenly the electricity went off. (Trong khi tôi đang đọc một cuốn sách tối qua, đột nhiên điện tắt.)

  10. The man was sending money to his daughter in the post office at that time. (Người đàn ông đang gửi tiền cho con gái mình trong bưu điện vào thời điểm đó.)

Công thức phủ định 

Chủ ngữ/ Đại từ nhân xưng

Công thức

I, you 

S + was + not + V-ing / wasn't V-ing

He, she, it

S + was + not + V-ing / wasn't V-ing

We, you, they

S + were + not + V-ing / weren't + V-ing

Ví dụ:

  1. I wasn’t sleeping when you got home late last night. (Tôi đã không ngủ khi bạn về nhà đêm qua.)

  2. They weren’t sleeping during the meeting last Monday. (Họ đã không ngủ trong cuộc họp vào thứ Hai tuần trước.)

  3. My sister was not doing the housework when our grandparents came home. (Em gái tôi đã không làm việc nhà khi ông bà chúng tôi về nhà.)

  4. They weren’t going to school when Mr. Duy met them yesterday. (Họ không đi học khi anh Duy gặp họ hôm qua.)

  5. My mother wasn’t mopping the floor when my father returned. (Mẹ tôi đã không lau sàn nhà khi bố tôi trở về.)

  6. When I wasn’t living with my dad, he wasn't cooked special dishes everyday. (Khi tôi không sống với bố, ông ấy không nấu những món ăn đặc biệt mỗi ngày.)

  7. I wasn’t waiting in front of the theater when she got there. (Tôi đã không đợi trước nhà hát khi cô ấy đến đó.)

  8. When I came, she wasn’t making up on her room. (Khi tôi đến, cô ấy vẫn chưa chuẩn bị trong phòng.)

  9. The van wasn’t running very fast when the traffic light was red. (Xe van chạy không nhanh khi đèn đỏ.)

  10. My father wasn’t playing Chinese chess with his friend when I got home. (Cha tôi đã không chơi cờ tướng với bạn của ông ấy khi tôi về nhà.)

>> Có thể bạn quan tâm: 100+ ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn học nhanh dễ nhớ

Công thức nghi vấn (câu hỏi Yes/ No)

Chủ ngữ/ Đại từ nhân xưng

Công thức

I, you 

Was + S + V-ing?

He, she, it

Was + S + V-ing?

We, you, they

Were + S + V-ing?

Ví dụ:

  1. Were you studying Math at 5 p.m yesterday? (Bạn có đang học Toán lúc 5 giờ chiều hôm qua không?)

  2. Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday? (Hôm qua mẹ bạn đi chợ lúc 7 giờ sáng phải không?)

  3. Were they staying with you when I called yesterday? (Họ có ở lại với bạn khi tôi gọi điện hôm qua không?)

  4. Were you calling me when I emailed you this afternoon? (Bạn có gọi cho tôi khi tôi gửi email cho bạn chiều nay không?)

  5. Were they gambling when policemen appeared? (Họ có đang đánh bạc khi cảnh sát xuất hiện không?)

  6. Were you thinking about him last night? (Bạn có nghĩ về anh ấy đêm qua không?)

  7. Were they listening while he was talking? (Họ có đang nghe khi anh ấy đang nói chuyện không?)

  8. Was Lily riding her bike when Jane saw her yesterday? (Có phải Lily đang đạp xe khi Jane nhìn thấy cô ấy ngày hôm qua?)

  9. Were you studying Math at 5 p.m. yesterday? (Bạn đang học Toán lúc 5 giờ chiều. hôm qua?)

  10. Were we making too much noise? (Chúng ta có đang làm ồn quá không?)

Công thức câu hỏi có từ để hỏi WH question

Chủ ngữ/ Đại từ nhân xưng

Công thức

I, you 

Wh + was + S + V-ing?

He, she, it

Wh + was + S + V-ing?

We, you, they

Wh + were + S + V-ing?

Ví dụ:

  1. What were you doing when I called? (Bạn đã làm gì khi tôi gọi?)

  2. What were you doing in the morning yesterday? (Bạn đã làm gì vào buổi sáng ngày hôm qua?)

  3. What were you doing at 10 pm yesterday? (Bạn đã làm gì lúc 10 giờ tối hôm qua?)

  4. Where were you going when I caught you last night? (Bạn đã đi đâu khi tôi bắt gặp bạn đêm qua?)

  5. What was the Lord doing when fire happened? (Chúa đã làm gì khi hỏa hoạn xảy ra?)

  6. What were you doing when the alarm went off last night? (Bạn đang làm gì khi chuông báo thức đêm qua kêu?)

  7. What was she doing this time yesterday? (Cô ấy đã làm gì vào thời gian này ngày hôm qua?)

  8. What was she talking about? (Cô ấy đang nói về cái gì?)

  9. What were you doing in the meeting yesterday? (Bạn đã làm gì trong cuộc họp ngày hôm qua?)

  10. What was she doing while her mother was making lunch? (Cô ấy đang làm gì trong khi mẹ cô ấy đang làm bữa trưa?)

Tổng hợp ví dụ thì quá khứ tiếp diễn theo 5 cách dùng

Vậy những trường hợp nào chúng ta nên sử dụng thì quá khứ tiếp diễn? Để không còn gặp khó khăn trong việc xác định loại thì trên, cùng Monkey điểm qua 5 cách dùng thì quá khứ tiếp diễn và ví dụ minh họa để hiểu rõ loại thì này!

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

  1. I was watching TV at 8 o’clock last night. (Tôi đang xem TV vào lúc 8 giờ tối qua.)

  2. This time last year they were living in England. (Vào lúc này năm ngoái họ đang sống ở Anh.)

  3. I was studying English at 10 pm last night. (Tôi đang học tiếng Anh lúc 10h tối hôm qua.)

  4. We were watching TV at 12 o’clock last night. (Chúng tôi đang xem tivi vào lúc 12 giờ đêm qua.)

  5. While it was snowing in Lowa, the sun was shining in Florida. (Trong khi tuyết rơi ở Lowa, thì ở Florida mặt trời đã chiếu sáng.)

  6. I was chatting with my friends while my teacher was teaching the lesson yesterday. (Tôi đang trò chuyện với bạn bè của mình trong khi giáo viên của tôi đang giảng bài ngày hôm qua.)

  7. He wasn’t studying at that time. (Vào lúc đó anh ấy không học.)

  8. What were you doing at 7 o’clock last night? (Lúc 7 giờ tối qua bạn đang làm gi?)

  9. Yesterday, he was working in the laboratory all the afternoon. (Suốt cả buổi chiều hôm qua anh ấy đã làm việc trong phòng thí nghiệm.)

  10. They were meeting secretly after school. (Họ đã bí mật gặp nhau sau giờ học.)

  11. We couldn’t go to the beach yesterday because it was raining. (Hôm qua chúng tôi không thể đi biển vì trời mưa.)

Ví dụ thì quá khứ tiếp diễn. (Ảnh: Internet)

Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

  1. John was listening to music while his mother was cooking in the kitchen. (John đang nghe nhạc khi mẹ anh ấy nấu ăn trong bếp.)

  2. Our team were eating dinner, discussing plans, and having a good time. ( Đội của chúng tôi đã đang ăn tối, thảo luận kế hoạch và có một khoảng thời gian vui vẻ.) 

  3. While he was taking a bath, she was using the computer. (Trong khi anh ấy đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)

  4. She was singing while I was playing game. (Cô ấy đang hát trong khi tôi đang chơi game.)

  5. She was writing a letter while we were watching TV. (Cô ấy đang viết thư trong khi chúng tôi đang xem phim.)

  6. She was drawing while he was playing games. (Cô ấy đang vẽ trong khi anh ấy chơi điện tử.)

  7. My brother was watching TV while I was cooking dinner. (Em trai tôi xem ti vi trong khi tôi nấu bữa tối).

  8. I was studying while my mother was cooking in the kitchen. (Tôi đang học khi mẹ tôi nấu ăn trong bếp.)

  9. While my dad was reading an English book, my mom was cooking dinner. (Trong khi bố tôi đọc sách tiếng Anh thì mẹ tôi nấu bữa tối)

  10. When I was traveling to Phu Quoc Island, my dog left home. (Khi tôi đi du lịch đảo Phú Quốc, con chó của tôi đã bỏ nhà đi.)

  11. When I was brushing my teeth, my mom was preparing breakfast for me. (Khi tôi đánh răng, mẹ tôi đang chuẩn bị bữa sáng cho tôi).

  12. While John was reading a book, Martha was watching television. (Trong khi John đọc sách, Martha đang xem tivi.)

  13. When Tom arrived, we were having dinner. (Khi Tom đến, chúng tôi đang dùng bữa tối.)

  14. The children were doing their homework when their mother preparing meal. (Bọn trẻ đang làm bài tập khi mẹ chúng đang chuẩn bị bữa ăn.)

  15. While I was studying in my room, my roommates were having a party in the other room. (Trong khi tôi đang học trong phòng của mình, các bạn cùng phòng của tôi đang tổ chức tiệc ở phòng khác.

Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

  1. He was walking in the park when it rained. (Anh ấy đang đi bộ trong công viên khi trời mưa.)

  2. They were waiting for the bus when the accident happened. (Họ đang chờ xe buýt khi tai nạn xảy ra.)

  3. He was walking in the street when he suddenly fell over. (Khi anh ấy đang đi trên đường thì bỗng nhiên anh ấy bị vấp ngã.)

  4. We met Minh when we were going shopping yesterday. (Chúng tôi tình cờ gặp Minh khi đang đi mua sắm vào hôm qua.)

  5. The light went out when I was washing my clothes. (Điện mất khi tôi đang giặt quần áo.)

  6. When she was doing homework in her room, her phone rang. (Cô ta đang làm bài tập trong phòng thì điện thoại của cô ấy đổ chuông.)

  7. When I was studying in my room, my friend came. (Khi tôi đang học trong phòng, bạn của tôi đã đến.)

  8. We were sitting in the Cafe when John saw us. (Chúng tôi đang ngồi ở quán cafe khi John bắt gặp chúng tôi.)

  9. I lost my keys when I was walking home. (Tôi bị mất chìa khóa khi đang đi bộ về nhà.)

  10. It was raining while we had dinner. (Trời mưa trong khi chúng tôi ăn tối.)

  11. I saw the department stores when I was sitting on the bus. (Tôi đã nhìn thấy các cửa hàng bách hóa khi tôi đang ngồi trên xe buýt.)

  12. Her phone rang while she was talking to her new boss. (Điện thoại của cô ấy đổ chuông khi cô ấy đang nói chuyện với sếp mới của mình.)

  13. My friends were driving to work when they heard the news on the radio. (Bạn bè của tôi đang lái xe đi làm khi họ nghe tin tức trên đài phát thanh.)

  14. He was riding his bicycle when the cat ran across the road. (Anh ta đang đạp xe thì con mèo chạy băng qua đường.)

  15. Mary and I were dancing in the house when the telephone rang. (Mary và tôi đang khiêu vũ trong nhà thì điện thoại reo.)

  16. I was walking down the street when it began to rain. (Tôi đang đi bộ xuống phố thì trời bắt đầu đổ mưa.)

  17. Jim was standing under the tree when he heard an explosion. (Jim đang đứng dưới gốc cây thì nghe thấy một tiếng nổ.)

Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và gây khó chịu hoặc làm phiền đến người khác.

  1. When Lisa stayed with me, she was always singing. (Khi Lisa ở với tôi, cô ấy lúc nào cũng hát.)

  2. My friends were always complaining about their wives. (Các bạn của tôi lúc nào cũng phàn nàn về vợ của họ.)

  3. My dad was always complaining about my room when he got there. (Bố tôi luôn than phiền về phòng tôi khi ông ấy ở đó.)

  4. He was always making mistakes even in easy assignments. (Anh ta luôn mắc lỗi thậm chí ngay cả trong những bài tập đơn giản.)

  5. He was always forgetting his girlfriend’s birthday. (Anh ta luôn quên ngày sinh nhật của bạn gái.)

  6. She was always boasting about her work when she worked here. (Khi còn làm việc ở đây cô ấy cứ khoe khoang mãi về công việc của mình.)

Nhấn mạnh diễn biến, quá trình, sự việc hay thời gian mà sự vật, sự việc đó diễn ra.

  1. At 10 a.m yesterday, she was watching TV. (Vào lúc 10h sáng, cô ấy đang xem TV.)

  2. She was cooking at 7 p.m yesterday. (Cô ấy đang nấu ăn lúc 7h tối hôm qua.)

  3. We were having final test at this time three weeks ago. (Chúng tôi đang làm bài kiểm tra cuối kỳ tại thời điểm này 3 tuần trước.) 

  4. What were you doing 8:00 pm last night? (Bạn đang làm gì vào 8h tối hôm qua?)

  5. He wasn’t planting trees in the garden at 4 pm yesterday. (Anh ấy đang không trồng cây trong vườn lúc 4 giờ chiều hôm qua.)

  6. She was typing at 5 pm yesterday. (Cô ấy đang đánh máy lúc 5 giờ chiều hôm qua.)

  7. I was playing volleyball at 4 pm yesterday. (Tôi đang chơi bóng chuyền lúc 4 giờ chiều hôm qua.)

  8. We were working on the computer at 3 pm yesterday. (Chúng tôi đang làm việc trên máy tính lúc 3 giờ chiều hôm qua.)

  9. It was eight o'clock. I was writing a letter. (Lúc 8h. Tôi đang viết một lá thư.)

  10. At this time last year, I was attending an English course. (Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang tham gia một khóa học tiếng Anh.)

Bạn mong muốn con mình phát triển toàn diện kỹ năng tiếng Anh ngay từ nhỏ? Hãy để Monkey Junior đồng hành cùng bé trên hành trình này. Ứng dụng được thiết kế dành riêng cho trẻ từ 0 đến 11 tuổi, giúp bé rèn luyện từ vựng, ngữ pháp và cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết một cách hiệu quả.

Điểm đặc biệt khi học cùng Monkey Junior chính là:

  • Lộ trình học tập cá nhân hóaChương trình được thiết kế phù hợp với độ tuổi và trình độ của từng bé, đảm bảo sự tiến bộ liên tục.

  • Phương pháp giáo dục tiên tiếnÁp dụng các phương pháp giáo dục sớm đã được chứng minh hiệu quả, kết hợp với công nghệ hiện đại như trí tuệ nhân tạo (AI) để nhận diện và chấm điểm phát âm của trẻ, giúp bé phát âm chuẩn ngay từ đầu. ​

  • Nội dung phong phú và tương tác caoHàng nghìn bài học sinh động kết hợp hình ảnh, âm thanh và trò chơi tương tác, giúp bé học mà chơi, chơi mà học.

Đặc biệtkhi đăng ký ngay hôm nay, bạn sẽ nhận được ưu đãi lên tới 40% cùng nhiều quà tặng hấp dẫn như bộ Flashcard trị giá 150.000 VNĐ và Ebook hướng dẫn học hiệu quả.

Đừng bỏ lỡ cơ hội tuyệt vời này để cùng con xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi và quà tặng hấp dẫn!​

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án 

Trong phần này, bạn học hãy cùng thử sức với chuỗi bài tập về thì quá khứ tiếp diễn gồm 2 cấp độ cơ bản và nâng cao. Sau khi hoàn thành, bạn hãy đối chiếu đáp án cuối bài nhé!

Bài tập về thì quá khứ tiếp diễn cơ bản (Beginner) 

Bài 1: Chọn từ thích hợp và cho dạng đúng để hoàn thành câu

fly

have

play

rain

watch

dance

eat

listen

study

swim

Yesterday at noon….

1. I ___________ a film.

2. My father ___________ a bath.

3. You ___________ English.

4. The crows ___________ .

5. Sara ___________ chess.

6. The duck ___________ .

7. It ___________ .

8. We ___________ to music.

9. A butterfly ___________ .

10. Carol and Jim ___________ 

Bài 2: Hoàn thành câu với Was/ Were?

When my dad arrived…..

1. I ___________ riding my bike.

2. The mechanic ___________ repairing the car.

3. You ___________ sleeping in your bedroom.

4. The children ___________ playing tennis.

5. My mum ___________ reading a book.

6. The cat ___________ chasing a mouse.

7. It ___________ snowing a lot. 

8. The birds ___________ singing.

9. Lucy ___________ talking on the phone.

10. The dogs ___________ running.

Bài 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. When I phoned my friends, they (play) _____________ monopoly.

2. Yesterday at six I (prepare)  _____________ dinner.

3. The kids (play) _____________ in the garden when it suddenly began to rain.

4. I (practice) _____________ the guitar when he came home.

5. We (not / cycle) _____________ all day.

6. While Alan (work) _____________ in his room, his friends (swim) _____________ in the pool.

7. I tried to tell them the truth but they (not / listen) _____________  .

8. What (you / do) _____________ yesterday?

9. Most of the time we (sit) _____________ in the park.

10. I (listen) _____________ to the radio while my sister (watch) TV.

11. When I arrived, They (play) _____________ cards.

12. We (study) _____________ English yesterday at 4:00 pm.

Bài 4: Viết hoàn thành câu cho đúng

Yesterday at 6 pm your family were doing different things. Write positive sentences in past progressive.

1. My mother / read / a novel 

___________________________________________

2. My father / watch / a movie 

___________________________________________

3. My elder sister / writing / in her diary 

___________________________________________

4. My two brothers / listen / to the radio 

___________________________________________

5. My little sister and I / not / watch / a movie 

___________________________________________

6. We / talk / about school 

___________________________________________

Bài 5: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. The girls _____________ (play) cards.

2. Greg _____________ (look) for his wallet.

3. Mr Miller _____________ (not wash) his car.

4. Susan _____________ (do) her homework.

5. They _____________ (not play) football yesterday afternoon.

6. I _____________ (wait) for her in the park.

7. Carol and I _____________ (have) dinner when he arrived.

8. We _____________ (play) the guitar when she entered.

9. Tom _____________ (not swim) in the pool.

10. The boys _____________ (cycle) home from school.

11. She _____________ (work) in her office.

12. I _____________ (not study) the new words.

13. Ann _____________ (lie) on the beach.

14. We _____________ (sit) on the bench for a long time.

15. He _____________ (phone) his aunt.

Bài tập thì quá khứ nâng cao với QKTD và QKĐ (Intermediate & Advanced)

Bài 6: Hoàn thành câu với từ gợi ý 

1. When I __________ to school, I __________ John. (walk/see)

2. When I __________ in the kitchen, Mary __________ . (help/come)

3. While she __________  the soup, the children __________ . (cook/play)

4. While they __________ cards, the baby __________ . (play/sleep)

5. When I __________ in the garden, my uncle __________ . (work/call)

6. Carol __________ TV while Bob and Peter __________ football. (watch/play)

7. When she __________ her hair, the baby __________ to cry. (wash/begin)

8. A strong wind __________ when the plane. (blow/land)

9. When she __________ tennis, it __________ to rain. (play/began)

10. When I __________ TV, the lights __________ out. (watch/go)

11. While he __________ the piano, she  __________ to him. (play/listen)

12. While she __________ up her room, he __________ his car. (tidy/wash)

13. The boys __________ in the garden while she __________ the flowers. (help/water)

14. He __________ Mary when he __________ through the park. (meet/walk)

15. We __________ computer games while she __________ a book. (play/read)

16. They __________ (have) tea when the doorbell __________ (ring).

17.Father __________ (smoke) his pipe while mother __________ (read) a magazine.

18. While he __________ (mow) the lawn, it __________ (start) to rain.

19. He __________ (have) breakfast when the toaster __________ (blow) up.

20. When I __________ (come) into the office, my boss __________ (wait) for me.

21. When we __________ (see) Brian, he __________ (drive) a taxi.

22. Father __________ (wait) in the car while mother __________ (do) the shopping.

23. When he __________ (arrive), we __________ (have) dinner.

24. While they __________ (play) chess, we __________ (go) shopping.

25. They __________ (have) a party while he __________ (sleep).

26. He __________ (take) a photo when I __________ (feed) the ducks.

27. They __________ (play) football when the lights in the stadium __________ (go) out.

28. While George and John __________ (clean) their room, she __________ (do) the ironing.

29. Sam __________ (do) the ironing when Jack __________ (phone) her.

30. We __________ (wait) at Victoria station when the train __________ (arrive).

Bài 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

It was Sunday afternoon. I ________ (1) a cookery program on TV when I ________ (2) how hungry I was. But of course I was hungry; I ________ (3) anything since lunch, and I ________ (4) a race in the morning. “Biscuits!” I ________ (5). My mother  ________ (6) me a jar of delicious home-made biscuits. I ________  (7) into the kitchen, ________ (8) the fridge and ________  (9) some milk in a big glass. Then I ________  (10) for the kitchen chair but it ________ (11) there: somebody ________ (12) it away. And there were no biscuits in the biscuit jar: somebody ________ (13) them all! I was sure I ________ (14) the jar there the previous day, and I ________ (15) only one cookie. It was very strange. A few minutes later, I ________ (16) my glass of milk when I ________ (17) a loud noise coming from the dining room. I ________ (18) there quickly and I ________ (19) the door. I couldn’t believe my eyes. An enormous monkey ________ (20) the biscuits excitedly on the kitchen chair.

1. A. had watched                             B.watched                               C. was watching

2. A. realised                                      B. was realising                       C. had realised

3. A. hadn’t eaten                             B. was eating                          C. ate

4. A. was running                             B. had run                                C. ran

5. A. had thought                             B. thouhgt                                C. was thinking

6. A. had given                                  B. was giving                           C. gave

7. A. was going                                  B. had gone                             C. went

8. A. was opening                             B. had opened                        C. opened

9. A. was pouring                              B. had poured                         C. poured

10. A. was looking                             B. had looked                           C. looked

11. A. wasn’t being                            B. hadn’t been                          C. wasn’t

12. A. was taking                               B. took                                         C. had taken

13. A. ate                                              B. had eaten                              C. was eating

14. A. was putting                             B. had put                                  C. put

15. A. was eating                               B. had eaten                              C. ate

16. A. was drinking                           B. drank                                      C. had drunk

17. A. heard                                         B. was hearing                          C. had heard

18. A. was going                                B. went                                       C. had gone

19. A. was opening                           B. had opened                          C. opened

20. A. ate                                             B. had eaten                             C. was eating

Bài 8: Hoàn thành đoạn văn với các từ gợi ý

This story is based on true events that _______ (happen) many, many years ago in Scotland. One day, Mr Clark _______ (walk) home with a smile on his face. He _______ (carry) something very valuable in his hand: tickets for a long, long journey.

After many years working and saving, Mr Clark _______ (save) all the money he needed to take all his family to the United States. Earlier that afternoon he _______ (buy) all the tickets that now he _______ (hold) in his hand. It was the opportunity of their lives. “The United States of America,” he repeated aloud just to see how nice it _______ (sound) in his ears.

A few days before their departure, Mr Clark’s son _______ (play) in the street when a dog _______ (bite) him. The doctor _______ (go) to their home and _______ (treat) the child’s wound. Then he _______ (hang) a yellow sheet on their front door. That yellow sheet meant that they _______ (just/be) quarantined. They _______ (have) to stay at home for two weeks because of the possibility of rabies.

Five days later, Mr Clark was at the docks. He _______ (leave) the house and now he _______ (watch) their ship leave to the United States without him or his family. When the ship _______ (disappear) in the horizon, he _______ (stand up) and _______ (go) back home, crying.

A few days later, the tragic news spread throughout Scotland - the mighty Titanic _______ (sink), taking hundreds of lives with it.

Đáp án bài tập về thì quá khứ tiếp diễn

Bài 1:

1. was watching

2. was having

3. were studying

4. were eating

5. was playing

6. were swimming

7. was raining

8. were listening

9. was flying

10. were dancing

 

Bài 2:

1. was 

2. was 

3. were 

4. were 

5. was 

6. was

7. was 

8. were 

9. was 

10. were 

 

Bài 3:

1. were playing

2. was preparing

3. were playing

4. was practicing

5. were not cycling / weren't cycling

6. was working - were swimming

7. were not listening 

8. were you doing

9. were sitting

10. were listening - was watching

11. were playing

12. were studying

 

Bài 4:

1. My mother was reading a novel.

2. My father was watching a movie.

3. My elder sister was writing in her diary.

4. My two brothers were listening to the radio.

5. My little sister and I were not watching a movie.

6. We were talking about school.

Bài 5:

1. were playing

2. was looking

3. was not washing

4. was doing

5. were not playing

6. was waiting

7. were having

8. were playing

9. was not swimming

10. were cycling

11. was working

12. was not studying

13. was lying

14. were sitting

15. was phoning

 

Bài 6:

1. was walking - saw

2. was helping - came

3. was cooking - were playing

4. were playing - was sleeping

5. was working - called

6. was watching - were playing

7. was washing - began

8. was blowing - landed

9. was playing - began

10.  was watching - went

11. was playing - was listening

12. was tidying - was washing

13. were helping - was watering

14. met - was walking

15. were playing - was reading

16. were having - rang

17. was smoking - was reading

18. was mowing - started

19. was having - blew

20. came - was waiting

21. saw - was driving

22. was waiting - was doing

23. arrived - were having

24. were playing - were going

25. were having - was sleeping

26. took - was feeding

27. were playing - went

28. were cleaning - was doing

29. was doing - phoned

30. were waiting - arrived

Bài 7:

1. C

2. A

3. A

4. B

5. B

6. A

7. C

8. C

9. C

10. C

11. C

12. C

13. B

14. B

15. B

16. A

17. A

18. B

19. C

20. C

Bài 8:

1. happened

2. was walking

3. was carrying

4. had saved

5. had bought

6. was holding

7. sounded

8. was playing

9. bit

10. went

11. treated

12. hung

13. had just been

14. had 

15. had left

16. was watching

17. disappeared

18. stood up

19. went

20. had sunk

 

Bí quyết ghi nhớ kiến thức và làm bài tập thì quá khứ tiếp diễn dễ hiểu nhất

Là một trong các thì tiếng Anh thường xuyên sử dụng trong văn nói và văn viết, dưới đây là một số cách ghi nhớ kiến thức và làm bài tập hiệu quả mà mọi người có thể tham khảo và áp dụng:

Bắt đầu bằng việc hiểu đúng bối cảnh

Khi gặp bài tập cần chia động từ, bạn nên tự hỏi: Câu này có đang nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ không?

Thì quá khứ tiếp diễn dùng khi hành động:

  • Đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

  • Bị ngắt quãng bởi một hành động khác

  • Diễn ra song song với hành động khác

Dấu hiệu nhận biết thường gặp:

  • At + thời điểm quá khứ (at 7 p.m. last night)

  • While, when

  • All day, all night, all afternoon (đã xảy ra rồi)

 

Ví dụ:
I was cooking dinner at 6 p.m. yesterday.
→ Nhấn mạnh hành động đang diễn ra ở thời điểm quá khứ → dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Ghi nhớ công thức bằng hình ảnh dễ hình dung

Bạn không cần học lòng vòng công thức, chỉ cần nhớ một mẫu quen thuộc:

was/were + V-ing

  • Chủ ngữ số ít (I/he/she/it) → was

  • Chủ ngữ số nhiều (we/you/they) → were

 

Ví dụ:
She was reading a book.
They were playing football.

Phân biệt với thì quá khứ đơn bằng mục đích diễn đạt

Đây là lỗi thường gặp trong làm bài – nhầm lẫn giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

  • Quá khứ đơn: kể hành động đã hoàn thành

  • Quá khứ tiếp diễn: kể hành động đang diễn ra tại một thời điểm hoặc hành động bị chen ngang

 

Ví dụ:
When I was walking to school, it started to rain.
→ “Was walking” là hành động đang xảy ra thì bị “started” chen vào → phối hợp cả hai thì đúng cách.

Cẩn thận với từ "when" và "while" – dễ gây nhầm!

When thường đi với quá khứ đơn
While thường đi với quá khứ tiếp diễn

So sánh:
I was watching TV when she arrived.
While I was watching TV, she was cooking.

Mẹo nhỏ:

 

  • “While” thường dùng cho 2 hành động cùng lúc → cả hai dùng quá khứ tiếp diễn

  • “When” thường là hành động chen ngang → phối hợp 1 quá khứ tiếp diễn + 1 quá khứ đơn

Các động từ thường dùng trong thì này

Không phải động từ nào cũng dùng hay với quá khứ tiếp diễn. Những động từ mô tả hành động đang diễn ra, có thời gian kéo dài thường rất “ăn ý” với thì này:

  • do, write, read, sleep, run, talk, drive, cook...

 

Ví dụ:
He was driving home when it started raining.

Làm bài dễ hơn với 3 bước ngắn gọn

Để không rối, bạn có thể làm bài theo 3 bước sau:

 

  • Bước 1: Tìm mốc thời gian trong quá khứ (at 9 p.m. last night, when, while...)
  • Bước 2: Xác định hành động nào đang diễn ra, hành động nào chen ngang
  • Bước 3: Dùng was/were + V-ing cho hành động đang diễn ra

>> Luyện tập ngay: [Trọn bộ] 100+ Bài tập thì quá khứ tiếp diễn cơ bản - nâng cao

ĐỪNG BỎ LỠ!! Bí quyết con GIỎI NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT với chương trình đặc biệt giúp 10 triệu trẻ em thành thạo 4 kỹ năng tốt nhất. 

Trên đây là bài viết về ví dụ của thì quá khứ tiếp diễn, hy vọng Monkey đã đem đến cho bạn đọc những kiến thức bổ ích về ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Chúc các bạn học tốt!

Thông tin trong bài viết được tổng hợp nhằm mục đích tham khảo và có thể thay đổi mà không cần báo trước. Quý khách vui lòng kiểm tra lại qua các kênh chính thức hoặc liên hệ trực tiếp với đơn vị liên quan để nắm bắt tình hình thực tế.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!