Chủ đề về danh từ đếm được và không đếm được trong Tiếng Anh là phần kiến thức vô cùng quan trọng nhưng dễ khiến người học bị nhầm lẫn khi sử dụng. Hiểu được điều đó, bài viết dưới đây của Monkey sẽ gửi đến bạn những kiến thức đầy đủ nhất giúp phân biệt hai loại danh từ này. Cùng tìm hiểu ngay!
Định nghĩa danh từ đếm được và không đếm được
Để biết xem các từ: money, bread, homework, vegetable, vegetables, information, luggage, meat, advice, paper, rice, hour, experience, language là danh từ đếm được hay không đếm được, bạn hãy cùng Monkey khám phá các nội dung căn bản xoay quanh hai loại danh từ này nhé!
Danh từ đếm được
Định nghĩa: Danh từ đếm được là những danh từ chỉ người, chỉ động vật, chỉ sự vật hoặc hiện tượng,… tồn tại độc lập riêng lẻ mà ta có thể đếm được, được thể hiện bằng số lượng cụ thể, chính vì vậy thường sẽ đi cùng với số đếm phía trước.
Phân loại:
Danh từ đếm được có 2 loại hình thái: danh từ số ít (single) và danh từ số nhiều (plural). Danh từ số ít thường đi kèm mạo từ “a/an” phía trước, còn danh từ số nhiều dùng để chỉ sự vật với số lượng từ 2 trở lên. Ngoài một số trường hợp bất quy tắc thì khi muốn chuyển danh từ số ít sang dạng danh từ số nhiều, ta thêm “s” hoặc “es” vào tận cùng để biểu thị.
Ví dụ: She has three dogs. (Cô ấy có ba con chó.)
I own a house. (Tôi sở hữu một ngôi nhà.)
Có một số lưu ý khi sử dụng danh từ như sau:
1. Nếu danh từ kết thúc bằng ‘s’, khi chuyển sang số nhiều, bạn cần thêm ‘es’.
Ví dụ: one glass → two glasses
2. Nếu danh từ kết thúc bằng ‘y’, khi chuyển sang số nhiều, trước hết, bạn cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào.
Ví dụ: one family → two families
3. Tuy nhiên có một số quy tắc ngoại lệ như:
3.1. Danh từ có tận cùng là CH, SH, S, X, O thì thêm “es” vào cuối.
Ví dụ: a class → classes
3.2. Danh từ có tận cùng là Y khi sang số nhiều đổi thành “y” sang “i” và thêm “es”:
Ví dụ: a candy → candies
3.3. Danh từ có tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối.
Ví dụ: a knife → knives
Bảng danh từ đếm được bất quy tắc
Danh từ số ít |
Danh từ số nhiều |
Nghĩa |
Woman |
Women |
Phụ nữ |
Man |
Men |
Đàn ông |
Foot |
Feet |
Bàn chân |
Person |
People |
Con người |
Child |
Children |
Trẻ em |
Tooth |
Teeth |
Răng |
Bacterium |
Bacteria |
Vi khuẩn |
Mouse |
Mice |
Con chuột |
Goose |
Geese |
Con ngỗng |
Các danh từ đếm được bất quy tắc trong Tiếng Anh không quá nhiều, nên cách duy nhất để bạn có thể ghi nhớ chúng đó là học thuộc lòng. Hãy cố gắng nhé!
Danh từ không đếm được
Định nghĩa: Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể sử dụng với số đếm. Khác với danh từ đếm được, các danh từ không đếm được chỉ có dạng số ít. Còn danh từ không đếm được số nhiều thường để chỉ những chất liệu không đếm được hoặc danh từ chỉ sự vật, hiện tượng trừu tượng như hiện tượng tự nhiên, vật chất ở thể khí/ lỏng/ rắn, các loại bệnh, các môn học, các môn thể thao, một số danh từ tập hợp,…
Ví dụ: flour (bột), water (nước), money (tiền), advice (lời khuyên), air (không khí), tea (trà), information (thông tin),…
Phân loại: Danh từ không đếm được được chia làm 5 nhóm danh từ sau:
1. Danh từ chỉ đồ ăn: food (đồ ăn), meat (thịt), water (nước), rice (gạo), sugar (đường),..
2. Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng: help (sự giúp đỡ), fun (niềm vui), information (thông tin), knowledge (kiến thức), patience (sự kiên trì),…
3. Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: mathematics (môn toán), ethics (đạo đức học), music (âm nhạc), history (lịch sử), grammar (ngữ pháp),…
4. Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: thunder (sấm), snow (tuyết), heat (nhiệt độ), wind (gió), light (ánh sáng),…
5. Danh từ chỉ hoạt động: swimming (bơi), walking (đi bộ), reading (đọc), cooking (nấu ăn), sleeping (ngủ),…
Bảng 30 danh từ không đếm được thông dụng
STT |
Danh từ không đếm được |
Ý nghĩa |
1 |
advertising |
quảng cáo |
2 |
advice |
lời khuyên |
3 |
air |
không khí |
4 |
chemistry |
hoá học |
5 |
clothing |
quần áo |
6 |
confidence |
sự tự tin |
7 |
correspondence |
thư tín |
8 |
economics |
kinh tế học |
9 |
education |
sự giáo dục |
10 |
employment |
công ăn việc làm |
11 |
environment |
môi trường |
12 |
equipment |
trang thiết bị |
13 |
evidence |
bằng chứng, chứng cớ |
14 |
food |
thức ăn |
15 |
furniture |
đồ đạc |
16 |
history |
lịch sử |
17 |
homework |
bài tập về nhà |
18 |
information |
thông tin |
19 |
justice |
công lý |
20 |
knowledge |
kiến thức |
21 |
literature |
văn học |
22 |
luggage/baggage |
hành lý |
23 |
machinery |
máy móc |
24 |
maths |
toán |
25 |
meat |
thịt |
26 |
merchandise = goods |
hàng hóa |
27 |
money |
tiền tệ (trừ Dollar, Pound, VND) |
28 |
news |
tin tức |
29 |
physics |
vật lý |
30 |
politics |
chính trị |
Cách dùng danh từ đếm được và không đếm được
Sau khi xác định và phân biệt được danh từ đếm được và không đếm được, bạn cần biết các quy tắc khi sử dụng hai loại danh từ này để tránh những sai lầm không đáng có trong khi làm bài tập.
Quy tắc sử dụng danh từ đếm được và không đếm được
Trong quá trình sử dụng các danh từ, ta cần chú ý kết hợp mạo từ và lượng từ đằng trước sao cho phù hợp. Một số mạo từ và lượng từ có thể đứng trước cả hai danh từ, một số lại chỉ đứng trước danh từ đếm được hoặc không đếm được. Dưới đây là các quy tắc cụ thể khi sử dụng danh từ đếm được và không đếm được:
Từ chỉ đi với danh từ đếm được: a, an, many, few, a few.
Ví dụ: a doctor (một bác sĩ), many books (nhiều quyển sách), few table (rất ít cái bàn), a few problems (có một chút vấn đề)
Khi hỏi về danh từ đếm được, ta sử dụng “How many”
Ví dụ: How many class the center have today? (Trung tâm có mấy lớp học hôm nay?)
Từ chỉ đi với danh từ KHÔNG đếm được: much, little, a little bit of
Ví dụ: much money (nhiều tiền), little experience (thiếu kinh nghiệm), a little bit of sugar (một ít đường)
Khi hỏi về danh từ không đếm được, ta sử dụng “How much”
Ví dụ: How much sugar do you want to add into the coffee? (Bạn muốn bỏ bao nhiêu đường vào cà phê?)
Từ dùng được với cả 2 loại danh từ đếm được và không đếm được: some, any, no, a lot of/ lots of, plenty of
Ví dụ: some pens (vài cái bút), some coffee (một chút cà phê)
any socks (vài chiếc tất), any advice (vài lời khuyên)
no rings (không có nhẫn), no trouble (không có rắc rối)
a lot of babies (nhiều em bé), a lot of fun (nhiều niềm vui)
plenty of apples (đủ táo), plenty of sugar (đủ đường)
Một số trường hợp đặc biệt
Ngoài các quy tắc về cách dùng danh từ đếm được và không đếm được ở trên, trong Tiếng Anh còn xuất hiện một vài trường hợp đặc biệt về hai loại danh từ này.
Danh từ vừa đếm được vừa không đếm được
Tùy vào ngữ cảnh của câu, một số danh từ trong trường hợp này thì là danh từ số ít nhưng trong trường hợp khác lại là danh từ số nhiều. Các danh từ vừa đếm được vừa không đếm được thường gặp nhất là: truth (sự thật), cheese (phô mai), coffee (cà phê), time (thời gian), currency (tiền tệ), danger (sự nguy hiểm), education (sự giáo dục), entertainment (sự giải trí), failure (sự thất bại), food (đồ ăn), friendship (tình bạn), lack (sự thiếu thốn), love (tình yêu), paper (giấy), power (năng lượng)
Ví dụ:
Would you like some coffee? (Bạn muốn uống cafe không?)
→ coffee trong trường hợp này là danh từ không đếm được.
I want a coffee. (Tôi muốn một cốc cafe.)
→ coffee trong trường hợp này lại là danh từ đếm được.
Danh từ số nhiều không thêm “s/ es”
Các danh từ đếm được sau đây bất quy tắc và không sử dụng s/es đằng sau để chỉ số nhiều.
man → men |
How many men are in the boat? (Có bao nhiêu người trong thuyền?) |
woman → women |
How many women are singing? (Có bao nhiêu phụ nữ đang hát?) |
child → children |
How many children came to class yesterday? (Hôm qua có bao nhiêu trẻ đến lớp?) |
person → people |
How many people joined the cause? (Nguyên nhân có bao nhiêu người tham gia?) |
tooth → teeth |
How many teeth has your child lost? (Con bạn đã mất bao nhiêu chiếc răng?) |
foot → feet |
How many feet is the football field? (Sân bóng đá cao bao nhiêu feet?) |
mouse → mice |
How many baby mice are there? (Có bao nhiêu con chuột con?) |
Danh từ luôn ở dạng số nhiều
Một số danh từ sau luôn luôn ở dạng số nhiều:
STT |
Danh từ |
Ý nghĩa |
1 |
sunglasses |
kính râm |
2 |
clothes |
quần áo |
3 |
goods |
các mặt hàng |
4 |
scissors |
cây kéo |
5 |
jeans |
Quần jean |
6 |
odds |
tỷ lệ cược |
7 |
tweezers |
cái nhíp |
8 |
shorts |
quần ngắn |
9 |
troops |
quân đội |
10 |
binoculars |
ống nhòm |
11 |
trousers |
quần dài |
12 |
scales |
quy mô |
13 |
intestines |
ruột |
14 |
refreshments |
giải khát |
15 |
underpants |
quần lót |
16 |
headquarters |
trụ sở chính |
17 |
tights |
quần bó |
18 |
accoustics |
âm học |
19 |
premises |
cơ sở |
20 |
stockings |
tất chân |
21 |
gymnastics |
thể dục |
22 |
pyjamas |
đồ ngủ |
23 |
congratulations |
xin chúc mừng |
24 |
braces |
niềng răng |
25 |
manners |
tác phong |
26 |
ethics |
đạo đức học |
27 |
mathematics |
toán học |
Có thể bạn quan tâm: [Gerund] Danh động từ trong tiếng anh: Cách dùng & Bài tập áp dụng
Bài tập danh từ đếm được và không đếm được
Nhằm giúp bạn có thể củng cố những kiến thức đã học được về danh từ đếm được và không đếm được, Monkey đã tổng hợp một số dạng bài tập để bạn ôn luyện tốt hơn. Cùng thử sức ngay!
Bài tập 1: Điền các từ a/an/some/any vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành câu.
1. There is ______________ fish in the tank.
2. There is ______________ food on the dish.
3. There isn’t ______________ juice left in the fridge.
4. There are ______________ bottles in the basket.
5. There aren’t ______________ apples in the tree.
6. There aren’t ______________ children in the room.
7. There is ______________ room in the house.
8. There is ______________ cheese in the sandwich.
9. There aren’t ______________ buses at this time of the day.
10. There are _______________ puppies in the box.
11. There is not _______________ butter in my house.
12. There is ______________ potato in the garden.
Bài tập 2: Phân loại các danh từ đếm được và không đếm được dưới đây
1. tea →
2. butter →
3. song →
4. living room →
5. hour →
6. coffee →
7. child →
8. homework →
9. key →
10. orange →
11. berry →
12. film →
13. bulb →
14. crocodile →
15. pig →
16. plane →
17. oil →
18. salt →
19. water →
20. rain →
21. beef →
22. monkey →
23. money →
24. car →
25. board →
26. sea →
27. table →
Bài tập 3: Ghép các danh từ sau vào cụm từ thích hợp
jam, meat, milk, oil, lemonade, advice, rice, tea, tennis, chocolate |
1. a piece of _____________
2. a packet of _____________
3. a bar of _____________
4. a glass of _____________
5. a cup of _____________
6. a bottle of _____________
7. a slice of _____________
8. a barrel of _____________
9. a game of _____________
10. a jar of _____________
Bài tập 4: Chọn many/ much để hoàn thành câu
1. How many/much computers do your school have?
2. How many/much milk do you want?
3. How many/much pictures would you like to take?
4. How many/much people are there in your family?
5. How many/much sugar that is left in the box?
6. How many/much coffee does he want?
7. How many/much candles on the cake?
8. How many/much days a week you go to work?
9. How many/much information did she give to you?
10. How many/much tea left in the pot?
11. How many/much work do you have to complete each day?
12. How many/much times do you have gone abroad?
13. How many/much kilos of meat are you going to buy?
14. How many/much electricity does his family use per month?
15. How many/much cooking oil do you need?
Bài tập 5: Chọn phương án đúng nhất
1. If you want to know the news, you can read paper/ a paper.
2. I had two tooths/teeth pulled out the other day.
3. Light/a light comes from the sun.
4. I was very busy, and I didn’t have time/ a time for breakfast today.
5. Sue was very helpful. She is always willing to give us some very useful advice/advices everytime we need.
6. Did you raise these tomato/tomatoes in your garden?
7. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.
8. I had to buy a/some bread for breakfast.
9. Bad news don’t/doesn’t make people happy.
10. My hair is/ My hairs are too long. I should have it/them cut three days ago.
Bài tập 6: Hoàn thành câu với các từ cho trước. Sử dụng thêm a/an nếu cần
accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar |
1. It wasn’t your fault. It was _____________.
2. Listen! can you hear _____________?
3. I couldn’t get into the house because I didn’t have _____________.
4. It’s very warm today. Why are you wearing _____________?
5. Do you take _____________ in your coffee?
6. Are you hungry? Would you like _____________ with your coffee?
7. Our lives would be very difficult without _____________.
8. I didn’t phone them. I wrote _____________ instead.
9. The heart pumps _____________ through the body.
10. Excuse me, but can I ask you _____________?
11. I’m not ready yet. Can you wait _____________, please?
12. We can’t delay much longer. We have to make _____________ soon.
Đáp án bài tập
Bài tập 1:
1. a
2. some
3. any
4. some
5. any
6. any
7. a
8. some
9. any
10. many
11. many
12. much
Bài tập 2:
1. tea → danh từ không đếm được
2. butter → danh từ không đếm được
3. song → danh từ đếm được
4. living room → danh từ đếm được
5. hour → danh từ đếm được
6. coffee → danh từ không đếm được
7. child → danh từ đếm được
8. homework → danh từ không đếm được
9. key → danh từ đếm được
10. orange → danh từ đếm được
11. berry → danh từ đếm được
12. film → danh từ đếm được
13. bulb → danh từ đếm được
14. crocodile → danh từ đếm được
15. pig → danh từ đếm được
16. plane → danh từ đếm được
17. oil → danh từ không đếm được
18. salt → danh từ không đếm được
19. water → danh từ không đếm được
20. rain → danh từ không đếm được
21. beef → danh từ không đếm được
22. monkey → danh từ đếm được
23. money → danh từ không đếm được
24. car → danh từ đếm được
25. board → danh từ đếm được
26. sea → danh từ không đếm được
27. table → danh từ đếm được
Bài tập 3:
1. a piece of advice
2. a packet of rice
3. a bar of chocolate
4. a glass of milk
5. a cup of tea
6. a bottle of lemonade
7. a slice of meat
8. a barrel of oil
9. a game of tennis
10. a jar of jam
Bài tập 4:
1. many |
2. much |
3. many |
4. many |
5. much |
6. much |
7. many |
8. many |
9. much |
10. much |
11. much |
12. many |
13. many |
14. much |
15. much |
Bài tập 5:
1. a paper
2. teeth
3. Light
4. time
5. advice
6. tomatoes
7. bad luck
8. some
9. doesn’t
10. My hair is
Bài tập 6:
1. an accident
2. music
3, a key
4. a coat
5. sugar
6. a biscuit
7. electricity
8. a letter
9. blood
10. a question
11. a moment
Trên đây là trọn bộ kiến thức về cách phân biệt của danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong Tiếng Anh. Hy vọng bài viết đã giúp các bạn hiểu rõ và có thể sử dụng thành thục hai loại danh từ này trong giao tiếp và làm bài. Đừng quên chăm chỉ luyện tập các dạng bài tập cũng như trau dồi vốn danh từ bất quy tắc để hạn chế lỗi sai nhé.
Chúc các bạn học tốt!