Viết về mùa yêu thích bằng tiếng Anh lớp 5 là cách giúp các bé luyện tập khả năng viết đoạn văn cũng như kỹ năng viết một cách hiệu quả. Đây là chủ đề quen thuộc, gần gũi, tạo cho các bé có hứng thú khi tập viết đoạn văn.
Cấu trúc bài viết về mùa yêu thích bằng tiếng Anh lớp 5
Để có thể có một đoạn văn tiếng Anh lớp 5 hoàn chỉnh viết về mùa yêu thích, các bậc phụ huynh và các bé có thể áp dụng một số cấu trúc sau vào bài:
-
Giới thiệu về mùa các bé yêu thích nhất trong năm: Một trong 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. Có thể nói thêm tại sao em lại yêu thích mùa đó
-
Thời gian của mùa đó: Mùa em yêu thích bắt đầu từ tháng mấy, kết thúc vào tháng mấy?
-
Kể về những dấu hiệu nhận biết mùa đó: Mùa hè thời tiết nắng nóng, ngày trở nên dài và đêm trở nên ngắn hơn, mùa hè là mùa kết quả của các loại trái cây nhiệt đới. Mùa xuân cây cối đâm chồi nảy lộc, bắt đầu vào một năm mới. Mùa thu thời tiết mát mẻ, trời se lạnh, lá vàng rơi trên con đường. Mùa đông thời tiết lạnh lẽo, khô khốc.
-
Kể về những hoạt động trong mùa em yêu thích: Ví dụ như mùa xuân đi chúc tết ông bà, đi chợ hoa. Mùa hè thường đi hái trái cây trong những vườn trái cây, đi du lịch cùng gia đình. Mùa thu đi chèo thuyền. Mùa đông cùng gia đình quây quần bên bếp lửa hồng.
Một số mẫu câu thông dụng viết về mùa yêu thích
Dưới đây là một số mẫu câu thông dụng viết về mùa yêu thích bằng tiếng Anh mà các bậc phụ huynh có thể tham khảo:
-
I love (mùa yêu thích) and everything about it: Tôi yêu thích mùa…..và tất cả những gì về nó.
In the (mùa yêu thích), the weather is (thời tiết mùa đó như thế nào): Trong mùa….thời tiết…..
Ví dụ: In the summer, the weather is quite hot: Trong mùa hè, thời tiết khá nóng.
-
The feature of the (mùa yêu thích) is…: Đặc điểm của mùa yêu thích là….
Ví dụ: The feature of the summer is sudden thunderstorms: Đặc điểm của mùa hè là những cơn mưa giông đến và đi bất chợt.
-
People usually…..in the (mùa yêu thích): Mọi người thường làm….vào mùa……
Ví dụ: People usually go swimming in the summer (Mọi người thường đi bơi vào mùa hè).
Xem thêm: Hướng dẫn đọc tiếng Anh lớp 5 chuẩn như người bản xứ
Từ vựng phổ biến viết về mùa yêu thích bằng tiếng Anh
Tuyển tập các từ vựng phổ biến viết về mùa yêu thích bằng tiếng Anh dành riêng cho trẻ lớp sẽ có ngay bên dưới:
Từ vựng về mùa xuân
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Spring /sprɪŋ/ |
Mùa xuân |
Breeze /briːz/ |
Gió nhẹ |
Nest /nest/ |
Tổ chim |
Bloom /bluːm/ |
Hoa nở |
New Year’s Eve /ˌnuːˌjɪrzˌjɪəz ˈiːv/ |
Giao thừa |
Symbols of spring /ˈsɪm.bəl/ /əv/ /sprɪŋ/ |
Biểu tượng của mùa xuân |
Bird /bɝːd/ |
Chim |
Chirp /tʃɝːp/ |
Hót líu lo |
Birdsong /ˈbɝːd.sɑːŋ/ |
Tiếng chim hót |
Sparrow /ˈsper.oʊ/ |
Chim sẻ |
Warbler /ˈwɔːr.blɚ/ |
Chim chích bông |
Bluebird /ˈbluː.bɝːd/ |
Chim sơn ca |
Peach blossom /piːtʃ/ /ˈblɑː.səm/ |
Hoa đào |
Apricot blossom /ˈeɪ.prɪ.kɑːt/ /ˈblɑː.səm/ |
Hoa mai |
Kumquat tree /ˈkʌm.kwɑːt/ /triː/ |
Cây quất |
Lunar New Year /ˌluːnɚ ˌnuː ˈjɪr/ |
Tết nguyên đán |
Fragrance /ˈfreɪ.ɡrəns/ |
Hương thơm |
Fresh /freʃ/ |
Tươi mới |
Thriving /ˈθraɪ.vɪŋ/ |
Phát đạt, thịnh vượng |
Từ vựng về mùa hạ
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Sandals /ˈsæn.dəl/ |
Giày xăng đan |
Flip-flop /ˈflɪp.flɑːp/ |
Dép xỏ ngón |
Sunglasses /ˈsʌnˌɡlæs.ɪz/ |
Kính râm |
Suncream /ˈsʌn ˌkriːm/ |
Kem chống nắng |
Thunder /ˈθʌn.dɚ/ |
Sấm sét |
Fresh fruits /freʃ/ /fruːt/ |
Trái cây tươi |
Storm /stɔːrm/ |
Bão |
Lightning /ˈlaɪt.nɪŋ/ |
Chớp, tia chớp |
Hail /heɪl/ |
Mưa đá |
Thunderstorm ˈθʌn.dɚ.stɔːrm/ |
Bão tố có sấm sét, cơn giông |
Windy /wɪnd/ |
Nhiều gió |
Rainy /reɪn/ |
Có mưa |
Sweltering /ˈswel.tɚ.ɪŋ/ |
Nóng bức, oi ả |
Cloudy /ˈklaʊ.di/ |
Nhiều mây |
Hot /hɑːt/ |
Nóng |
Dry /draɪ/ |
Khô |
Sunny /ˈsʌn.i/ |
Có nắng |
Sunshine /ˈsʌn.ʃaɪn/ |
Ánh nắng |
Berry /ˈber.i/ |
Quả mọng |
Sun /sʌn/ |
Mặt trời |
Baseball /ˈbeɪs.bɑːl/ |
Bóng chày |
Bathing suit /ˈbeɪ.ðɪŋ ˌsuːt/ |
Đồ bơi |
Air conditioner /ˈer kənˌdɪʃ.ən.ɚ/ |
Máy lạnh |
Beach /biːtʃ/ |
Bãi biển |
Cap /kæp/ |
Mũ lưỡi trai |
Tank top /ˈtæŋk ˌtɑːp/ |
Áo ba lỗ |
Từ vựng về mùa thu
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Autumn /ˈɑː.t̬əm/ |
Mùa Thu |
Back-to-school bæk-tə-skuːl |
Nhập học, trở lại trường sau mùa hè |
Chestnut /ˈtʃes.nʌt/ |
Hạt dẻ |
County fair /ˌkaʊn.t̬i ˈfer/ |
Hội chợ |
Deciduous /dɪˈsɪdʒ.u.əs/ |
Sự rụng (lá) |
Harvest /ˈhɑːr.vəst/ |
Vụ thu hoạch |
Full moon /ˌfʊl ˈmuːn/ |
Trăng rằm |
Thanksgiving /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ/ |
Lễ tạ ơn |
Mid-Autumn festival mɪd-/ˈɑː.t̬əm/-/ˈfes.tə.vəl/ |
Lễ hội Trung Thu |
Mooncake /ˈmuːn.keɪk/ |
Bánh trung thu |
Lantern /ˈlæn.tɚn/ |
Đèn lồng |
Lion dance /ˈlaɪ.ən ˌdæns/ |
Múa lân |
Rainbow /ˈreɪn.boʊ/ |
Cầu vồng |
Cool /kuːl/ |
Mát mẻ |
Từ vựng về mùa đông
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Winter /ˈwɪn.t̬ɚ/ |
Mùa đông |
Snow /snoʊ/ |
Tuyết |
Snowman /ˈsnoʊ.mæn/ |
Người tuyết |
Christmas (Noel, Xmas) /ˈkrɪs.məs/ |
Lễ giáng sinh |
Christmas tree /ˈkrɪs.məs/ /ˈkrɪs.məs/ |
Cây thông Noel |
Santa Claus /ˈsæn.t̬ə ˌklɑːz/ |
Ông già Noel |
Cold /koʊld/ |
Lạnh |
Chilly /ˈtʃɪl.i/ |
Lạnh thấu xương |
Frosty /ˈfrɑː.sti/ |
Giá rét |
Ice /aɪs/ |
Băng |
Fog /fɑːɡ/ |
Sương mù |
Dew /duː/ |
Sương |
Frost /frɑːst/ |
Sương muối |
Freezing /ˈfriː.zɪŋ/ |
Lạnh giá |
Frostbitten /ˈfrɑːstˌbɪt̬.ən/ |
Tê cóng |
Rèn kỹ năng viết qua ứng dụng Monkey Stories
Để biết có thể viết về mùa yêu thích bằng tiếng Anh lớp 5 thành thạo, các phụ huynh nên hướng dẫn cho các bé những từ vựng, cụm từ vựng cần đưa vào bài viết. Nếu các cha mẹ không có thời gian dạy cho các bé, có thể cho trẻ luyện kỹ năng viết qua các phần mềm học tiếng Anh trực tuyến.
Một trong những phần mềm học tiếng Anh luyện kỹ năng viết tốt nhất hiện nay là Monkey Stories. Đối với kỹ năng viết, Monkey Stories sẽ giúp trẻ hình thành tư duy cụm từ, cấu trúc câu, nắm vững ngữ pháp căn bản qua các trò chơi sinh động, hấp dẫn. Đặc biệt, Monkey Stories còn tập cho các bé văn phong, tư duy viết, diễn đạt chuẩn như người bản xứ.
Viết về mùa yêu thích bằng tiếng Anh là một trong những chủ đề thú vị để bé rèn luyện kỹ năng viết. Hy vọng bài viết đã giúp ba mẹ và các bé có thêm cho mình những tài liệu tham khảo ý nghĩa để có bài luyện viết tốt nhất.