zalo
Soạn bài và giải bài tập nhím nâu kết bạn tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Học tiếng việt

Soạn bài và giải bài tập nhím nâu kết bạn tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Đào Nhàn
Đào Nhàn

05/01/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Soạn bài và hướng dẫn giải bài tập nhím nâu kết bạn trang 89, 90 sách Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Qua đó sẽ giúp các em dễ dàng hoàn thành bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. Quý thầy cô và phụ huynh cũng có thể tham khảo để dễ dàng hướng dẫn trẻ học hiệu quả hơn.

Trong sách giáo khoa tiếng Việt lớp 2 bài 20 nhím nâu kết bạn gồm 4 phần: Phần đọc, Nghe - viết, Luyện tập và đọc mở rộng. Trong bài viết này, Monkey sẽ hướng dẫn các em giải bài tập nhím nâu kết bạn lớp 2 trong sách giáo khoa và cả sách bài tập.

Phần đọc bài 20 nhím nâu kết bạn

Trước tiên, ở phần đọc bài nhím nâu kết bạn lớp 2, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi.

Khởi động

Khởi động bài nhím nâu kết bạn trang 91, em hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.

Câu 1: Hãy kể những đức tính tốt của bạn em.

Câu 2: Em muốn học tập những đức tính nào của bạn?

Câu hỏi khởi động bài nhím nâu kết bạn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Hướng dẫn trả lời:

Câu 1: Em hãy chọn ra một người bạn của mình và nói về đức tính tốt của bạn đó.

Câu 2: Em hãy tự suy nghĩ và nói về đức tính tốt mà em muốn học tập từ bạn.

Gợi ý trả lời:

Câu 1: Đức tính tốt của bạn em đó là: tốt bụng, hiền lành, kiên nhẫn, chăm học, cẩn thận,...

Câu 2: Đức tính em muốn học tập từ bạn em là tính cẩn thận.

Đọc bài nhím nâu kết bạn tiếng việt lớp 2

Qua những câu hỏi trong phần khởi động và tên bài học này là nhím nâu kết bạn, liệu các em có đoán được ý nghĩa nội dung bài học là gì hay không? Để nắm rõ nội dung bài học và giải bài tập tiếng Việt nhím nâu kết bạn, trước tiên chúng ta cần đi đọc rõ nội dung của bài.

Nội dung truyện nhím nâu kết bạn cụ thể như sau:

NHÍM NÂU KẾT BẠN

Trong khu rừng nọ, có chú nhím nâu hiền lành, nhút nhát. Một buổi sáng, chủ đang kiếm quả cây thì thấy nhím trắng chạy tới. Nhím trắng vồn vã: “Chào bạn! Rất vui được gặp bạn!”. Nhím nâu lúng túng, nói lí nhí: “Chào bạn!”, rồi nấp vào bụi cây. Chú cuộn tròn người lại mà vẫn sợ hãi.

Mùa đông đến, nhím nâu đi tìm nơi để trú ngụ. Bất chợt, mưa kéo đến. Nhím nâu vội bước vào cái hang nhỏ. Thì ra là nhà nhím trắng. Nhím nâu run run: “Xin lỗi, tôi không biết đây là nhà của bạn.”. Nhím trắng tươi cười: “Đừng ngại! Gặp lại bạn, tôi rất vui. Tôi ở đây một mình, buồn lắm. Bạn ở lại cùng tôi nhé!”.

“Nhím trắng tốt bụng quá. Bạn ấy nói đúng, không có bạn bè thì thật buồn.”. Nghĩ thế, nhím nâu mạnh dạn hẳn lên. Chủ nhận lời kết bạn với nhím trắng. Cả hai cùng thu dọn, trang trí chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống một mình giữa mùa đông lạnh giá.

(Theo Minh Anh)

Bài học Nhím nâu kết bạn lớp 2. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Lưu ý khi tập đọc nhím nâu kết bạn, các em chú ý đọc to, rõ ràng và rành mạch, cần ngắt nghỉ đúng nhịp dấu chấm, dấu phẩy. Với mỗi câu hội thoại, các em hãy cố gắng thể hiện biểu cảm, tính cách nhân vật thông qua giọng đọc của mình. Monkey khuyến khích ba mẹ đọc mẫu bài nhím nâu kết bạn lớp 2 cho con biết cách đọc bài diễn cảm hơn.

Giải nghĩa một số từ ngữ trong bài:

  • Vồn vã: niềm nở, nhiệt tình khi trò chuyện với người khác.

  • Trú ngụ: sinh sống tạm ở một nơi nào đó.

Giải bài tập nhím nâu kết bạn

Qua bài tập đọc nhím nâu kết bạn vừa rồi chắc hẳn đã giúp các em nắm rõ nội dung của bài. Từ đó, các em hãy ghi nhớ nội dung bài học và trả lời các câu hỏi bài tập đọc nhím nâu kết bạn dưới đây:

Câu 1: Chi tiết nào cho thấy nhím nâu rất nhút nhát?

Câu trả lời: Chi tiết cho thấy Nhím nâu rất nhút nhát là: khi gặp Nhím trắng, Nhím nâu lúng túng, chui vào bụi cây, cuộn tròn người lại.

Câu 2: Kể về những lần nhím trắng và nhím nâu gặp nhau.

Câu trả lời: Những lần Nhím trắng và Nhím nâu gặp nhau là:

  • Một lần đang kiếm quả cây trong rừng

  • Một lần Nhím nâu trú vào hang của Nhím trắng khi trời mưa.

Câu 3: Theo em, vì sao Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng Nhím trắng?

Câu trả lời: Theo em, Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng Nhím trắng là vì thấy Nhím trắng tốt bụng và nhận ra rằng không có bạn bè thật buồn.

Câu 4: Nhờ đâu nhím trắng và nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp?

Câu trả lời: Nhím trắng và Nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp là nhờ sự mạnh dạn của Nhím nâu.

Luyện tập theo bài nhím nâu kết bạn đã học

Câu 1: Đóng vai nhím trắng, nhím nâu trong lần gặp lại để nói tiếp các câu:

Gợi ý trả lời:

Nhím nâu: Xin lỗi, tớ không biết đây là nhà của bạ nên mới vào đây trú mưa.

Nhím trắng: Đừng ngại, bạn cứ vào đây trú mưa đi! Mình rất vui vì giúp được bạn.

Câu 2: Đóng vai Bình và An để nói và đáp lời xin lỗi trong tình huống: Bình vô tình va vào An, làm An ngã.

Bình: Tớ thành thật xin lỗi bạn. Tớ bất cẩn làm bạn bị ngã chứ không cố ý đâu.

An: Không sao, tớ hiểu là bạn không cố ý mà. Tớ cũng không đau lắm đâu nên bạn không cần áy náy nhé.

Phần nghe viết nhím nâu kết bạn

Trong phần chính tả nhím nâu kết bạn, các em hãy làm theo các yêu cầu dưới đây:

Câu 1: Nghe viết: Nhím nâu kết bạn

Đối với phần viết chính tả của bài nhím nâu kết bạn tiếng Việt lớp 2 tập 1, ba mẹ hãy dành chút thời gian để đọc bài cho các con viết. Khi viết chính tả, các em cần lưu ý những điều sau đây:

  • Chú ý dấu câu trong bài.

  • Các chữ cái đầu tên bài Nhím nâu kết bạn, chữ đầu đoạn văn, chữ sau dấu chấm cần viết hoa.

  • Lưu ý một số từ khó dễ viết nhầm như: trắng, giá, giữa,...

Câu 2: Chọn g hoặc gh thay cho ô vuông:

Câu trả lời:

Câu 3: Chọn đáp án đúng.

a. Tìm từ có tiếng chứ iu hoặc ưu.

b. Tìm từ có tiếng chứa iên hoặc iêng.

Câu trả lời:

a. Tìm từ có tiếng chứ iu hoặc ưu:

  • Từ có chứa tiếng iu: líu lo, ríu rít, nặng trĩu, cái rìu, bận bịu, dịu dàng, dễ chịu, chịu đựng,...

  • Từ có chứa tiếng ưu: lưu luyến, quả lựu, mưu kế, cứu mạng, bưu điện, bưu thiếp, tựu trường,...

b. Tìm từ có tiếng chứa iên hoặc iêng: 

  • Từ có chứa tiếng iên: hiền lành, liên thiên, liên kết, tiên tiến, tiên phong, kiên trì, con kiến, cô tiên,...

  • Từ có chứa tiếng iêng: siêng năng, chao liệng, lười biếng, siêng năng, tiếng tăm, miếng bánh,...

Xem thêm:

Phần luyện tập tiếng việt lớp 2 nhím nâu kết bạn

Trong bài luyện tập tiếng Việt lớp 2 bài nhím nâu kết bạn gồm 2 phần: Luyện từ và câu và luyện viết đoạn.

Luyện từ và câu

Câu 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm từ ngữ chỉ hoạt động hoặc từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp.

Câu trả lời:

  • Từ ngữ chỉ hoạt động: nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ.

  • Từ ngữ chỉ đặc điểm: Hiền lành, chăm chỉ, tươi cười.

Câu 2:  Chọn từ ngữ chỉ hoạt động đã tìm được ở bài tập 1 để điền vào chỗ trống (ô vuông) cho phù hợp.

Câu trả lời:

a. Mẹ cho Hải cái bánh rất ngon. Hải mang đến cho Hà và Xuân cùng ăn. Mẹ khen: “Con biết chia sẻ cùng bạn bè rồi đấy”.

b. Biết Hải ốm, phải nghỉ học, Xuân mang sách vở sang, giảng bài cho bạn. Hải xúc động vì bạn đã giúp đỡ khi mình bị ốm.

c. Hải và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu. Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô cho Hải được ngồi chỗ mới. Cô khen Xuân đã biết nhường bạn.

Câu 3: Đặt một câu nói về hoạt động của các bạn trong tranh:

Câu trả lời: 

  • Tranh 1: Bạn Lan cho Hải mượn bút.

  • Tranh 2: Cô giáo và các bạn đến thăm bạn Liên bị ốm.

  • Tranh 3: Hoa và Hùng đang trực nhật lớp.

  • Tranh 4: Các bạn học sinh lớp 2A đang tập văn nghệ ở trường.

Luyện viết đoạn

Câu 1. Kể tên một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.

Câu trả lời: Một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi như: đọc sách, chơi cầu lông, chơi nhảy dây, chơi đuổi bắt, chơi trốn tìm,...

Câu 2. Viết 3 - 4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em.

Gợi ý trả lời:

Để viết được đoạn văn kể về giờ ra chơi ở trường, các em có thể dựa theo những gợi ý sau:

  • Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường vui chơi ở đâu (trong lớp hay ngoài sân)?

  • Em và các bạn thường chơi trò chơi gì?

  • Em thích hoạt động nào nhất?

  • Em cảm thấy thế nào sau mỗi giờ ra chơi?

Ví dụ câu trả lời:

Khi tiếng trống trường vang lên, tất cả học sinh ùa ra sân trường reo hò. Mấy bạn nữ thường chơi nhảy dây, que mốt que mai, còn các bạn nam chơi đá cầu, kéo co, trốn tìm dưới những bóng cây cổ thụ. Mỗi hoạt động trong các giờ ra chơi giúp chúng em thêm đoàn kết hơn, tinh thần của mọi người cũng thoải mái, thư giãn hơn sau những giờ học.

Mở rộng bài đọc nhím nâu kết bạn

Qua các bài tập ở trên đã giúp các em nắm rõ nội dung bài nhím nâu kết bạn lớp 2 rồi. Tiếp theo, các em hãy dựa vào bài đã học để làm bài tập tiếng việt nhím nâu kết bạn mở rộng dưới đây.

Câu 1: Tìm đọc các bài viết về hoạt động của học sinh ở trường.

Gợi ý: Bài viết về hoạt động của học sinh ở trường là: Bài thơ Cùng vui chơi.

CÙNG VUI CHƠI

Ngày đẹp lắm bạn ơi!

Nắng vàng trải khắp nơi

Chim ca trong bóng lá

Ra sân ta cùng chơi.


Quả cầu giấy xanh xanh

Qua chân tôi chân anh

Bay lên rồi lộn xuống

Đi từng vòng quanh quanh.


Anh nhìn cho tinh mắt

Tôi đá thật dẻo chân

Cho cầu bay trên sân

Đừng để rơi xuống đất.


Trong nắng vàng tươi mát

Cùng chơi cho khỏe người

Tiếng cười xen tiếng hát

Chơi vui, học càng vui.

TẬP ĐỌC 3, 1980

Câu 2: Nói với bạn về hoạt động em yêu thích

Gợi ý trả lời: 

Giờ ra chơi, em thường chơi nhảy dây với các bạn nữ trong lớp. Trò chơi này sẽ phân chia đều thành 2 đội, sau đó oẳn tù tì để tìm ra đội chiến thắng để bắt đầu chơi trước. Đội thua sẽ cử ra 2 người quăng dây, các bạn trong đội thắng sẽ lần lượt nhảy dây để qua vòng. Nếu trong đội có một người phạm quy thì cả đội sẽ phải tạm dừng chơi để quăng dây cho đội còn lại nhảy. Chúng em rất thích và cảm thấy rất thoải mái khi chơi trò chơi này.

Giải vở bài tập tiếng việt nhím nâu kết bạn

Sau khi trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa, chúng ta sẽ tiếp tục hoàn thành các câu hỏi trong vở bài tập tiếng Việt lớp 2 nhím nâu kết bạn.

Câu 1.  Theo bài đọc, vì sao nhím trắng và nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp?

(Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng)

  1. Vì nhím trắng và nhím nâu có nhiều bạn mới.

  2. Vì nhím trắng và nhím nâu được ở cùng nhau

  3. Vì nhím trắng và nhím nâu kiếm được nhiều quả cây.

Đáp án đúng: B. Vì nhím trắng và nhím nâu được ở cùng nhau

Câu 2: Chọn và viết lại những từ ngữ nói về nhím trắng.

Câu trả lời: Những từ ngữ nói về nhím trắng là: Tốt bụng,thân thiện, quý bạn, vui vẻ.

Câu 3. Điền g hoặc gh vào chỗ trống.

a. Suối ….ặp bạn rồi

…….óp thành sông lớn.

Sông đi ra biển

Biển thành mênh mông.                 

b.Quả ……ấc nào mà chín

Cũng …….ặp được mặt trời.

c. Nắng  ……é vào cửa lớp

Xem chúng em học bài.

Câu trả lời:

a.Suối gặp bạn rồi

Góp thành sông lớn.

Sông đi ra biển

Biển thành mênh mông.                 

b.Quả gấc nào mà chín

Cũng gặp được mặt trời.

c. Nắng ghé vào cửa lớp

Xem chúng em học bài.

Câu 4. Viết vào chỗ trống.

a. Từ có tiếng chứa iu hoặc ưu.

M: líu lo, lưu luyến,……………………

b. Từ có tiếng chứa iên hoặc iêng.

M: hiền lành, siêng năng……………….

Với câu hỏi này, đề bài cũng giống với câu 3 trong phần nghe viết bàii tập nhím nâu kết bạn. Các em hãy xem lại bài tập đã làm để trả lời câu hỏi này nhé.

Câu 5. Chọn a hoặc b

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

– Cái mỏ tí hon

Hai chân bé x…’…

Lông vàng mát d…..

Chiếp chiếp suốt ngày.

-C……. vốn tính nết hiền lành

Lông c’……..dày , xốp làm thành áo len.

b. Điền iên hoặc iêng vào chỗ trống.

S….. năng và k …..nhẫn

Nổi t…’…… biết lo xa

Kh……….. thức ăn về nhà

Trữ cho ngày mưa bão.

Câu trả lời:

a. Điền vào chỗ trống.

– Cái mỏ tí hon

Hai chân bé xíu

Lông vàng mát dịu.

Chiếp chiếp suốt ngày.

-Cừu vốn tính nết hiền lành

Lông cừu dày , xốp làm thành áo len.

b.

Siêng năng và kiên nhẫn

Nổi tiếng biết lo xa

Khiêng thức ăn về nhà

Trữ cho ngày mưa bão.

Câu 6:  Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

(nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ, chăm chỉ)

a. Mẹ cho Hải cái bánh rốt ngon. Hải mang đến cho Hà và Xuân cùng ăn.

Mẹ khen: Con biết  ….. cùng bạn bè rồi đấy.”.

b. Biết Hải ốm, phải nghỉ học, Xuân mang sách vở sơng, giảng bài cho bạn. Hỏi xúc động vì bạn đã …… khi mình bị ốm.

c. Hỏi và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu. Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô cho Hỏi được ngồi chỗ mới. Cô khen Xuân ……………………

Câu trả lời:

a. Mẹ cho Hải cái bánh rốt ngon. Hải mang đến cho Hà và Xuân cùng ăn.

Mẹ khen: Con biết chia sẻ cùng bạn bè rồi đấy.”.

b. Biết Hải ốm, phải nghỉ học, Xuân mang sách vở sơng, giảng bài cho bạn. Hỏi xúc động vì bạn đã giúp đỡ khi mình bị ốm.

c. Hỏi và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu. Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô cho Hỏi được ngồi chỗ mới. Cô khen Xuân nhường bạn.

Câu 7. Viết một câu về hoạt động em thích trong giờ ra chơi.

Câu trả lời: Giờ ra chơi, em thường chơi đá cầu với các bạn dưới bóng cây mát ở sân trường.

Câu 8. Viết 3 – 4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em.

Bài tập này cũng tương tự phận luyện viết đoạn của bài nhím nâu kết bạn, các em hãy dựa theo gợi ý đó để viết khoảng 3-4 câu nói về một giờ ra chơi ở trường học của mình.

Kết luận

Cuối cùng, Monkey kết luận lại ý nghĩa nội dung bài học nhím nâu kết bạn như sau:

Nội dung chính: Nhờ có nhím trắng, nhím nâu đã dần thay đổi từ nhút nhát thành mạnh dạn hơn, thích kết giao với bạn bè hơn.

Liên hệ bản thân: Bài học đã giúp chúng ta hiểu được giá trị, ý nghĩa của tình bạn. Từ đó biết mở lòng kết giao bạn bè và biết gìn giữ trân trọng những người bạn của mình.

Tóm lại, bài viết này đã giúp các em hiểu rõ nội dung bài học nhím nâu kết bạn và hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa cũng như vở bài tập một cách dễ dàng. Các em hãy nhấn nút “Nhận cập nhật” bên trên để không bỏ lỡ bất cứ bài học bổ ích nào khác nhé.

Ngoài ra, để học giỏi hơn môn tiếng Việt, ba mẹ nên cho con học thêm ứng dụng VMonkey. Đây là ứng dụng dạy học tiếng Việt cho trẻ mầm non và tiểu học theo chương trình GDPT mới. 

VMonkey áp dụng nhiều phương pháp giáo dục sớm như: dạy thông qua hình ảnh, âm thanh và trò chơi. Bên cạnh đó là nội dung học phong phú lên tới 700+ truyện tranh tương tác, 300+ sách nói, 1500+ câu hỏi tương tác sau truyện sẽ giúp trẻ xây dựng nền tảng tiếng Việt vững chắc, tăng cường nhận thức và nuôi dưỡng trí tuệ cảm xúc tốt. 

Chất lượng dạy học của ứng dụng VMonkey đã được các chuyên gia đánh giá cao và trao tặng nhiều giải thưởng danh giá. Bên cạnh đó, hơn chục triệu phụ huynh trên toàn thế giới rất tin tưởng và lựa chọn cho con em học tiếng Việt. Bởi vậy, không có lí do gì để ba mẹ chần chừ việc tìm hiểu, lựa chọn VMonkey cho con học phải không nào?

VMonkey - Tạo dựng nền tảng tiếng Việt vững chắc cho trẻ ngay hôm nay!

Xem thêm:

Đào Nhàn
Đào Nhàn

Tôi là Đào Nhàn, biên tập viên có hơn 3 năm kinh nghiệm viết bài nhiều lĩnh vực như giáo dục, sức khỏe, công nghệ...

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!