Bạn có biết rằng dù là người Việt thì bạn vẫn đang dùng sai các quy tắc chính tả và cách dùng dấu câu không? Hôm nay Monkey sẽ hướng dẫn các bạn áp dụng những quy tắc này một cách chi tiết nhất.
Quy tắc chính tả trong tiếng Việt
Cách viết đúng chính tả sẽ bao gồm các quy tắc về cách viết hoa, không viết hoa và cách viết tắt sao cho đúng.
Quy tắc viết hoa
-
Ta sẽ viết hoa những danh từ riêng (như tên họ, địa điểm,...): Hà Nội, nhà thơ Xuân Diệu.
-
Chữ đầu của các tổ chức, cơ quan cấp cao nhất của Đảng đều được viết hoa: Đảng, Nhà nước, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng nhân dân. Tuy nhiên, khi những từ này giữ vai trò tính từ thì sẽ không được viết hóa, ví dụ: điều lệ đảng, thẻ đảng, chuyên trách quốc hội, thành viên chính phủ.
-
Các từ, cụm từ chỉ chức vụ, chức danh sẽ được viết hoa chữ đầu nếu đi kèm với danh từ riêng, ví dụ: Tổng bí thư Trần Phú, Giáo sư Võ Tòng Xuân, Trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,...
-
Với các từ chỉ tính chất đặc trưng của cơ quan, đơn vị thì viết hoa chữ đầu của từ thứ nhất và chữ đầu của từ tiếp theo, ví dụ: Ban Tổ chức chính quyền, Đoàn Thanh niên cộng sản, Bộ Giáo dục.
-
Với tên cơ quan, đơn vị thì ta sẽ viết hoa chữ đầu của từng thành phần hợp lại, ví dụ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thanh thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội
-
Ngoài ra, ta cũng cần viết hoa các chữ của tên năm âm lịch như Canh Dần, Tân Tỵ. Các ngày tết phải được viết hoa chữ đầu tên như tết Trung thu, tết Nguyên đán. Chữ đầu tên các bộ luật, luật cũng được viết hoa như luật Nghĩa vụ quân sự, bộ luật Lao động. Viết hoa chữ đầu và tên thương hiệu của doanh nghiệp như Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Đại Phát.
Quy tắc không viết hoa
-
Không viết hoa danh từ chung chỉ địa điểm, nơi chốn như xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố. Ví dụ: thôn Hiệp Hòa, xã Phú Nhuận, huyện Ninh Phước, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
-
Những từ chỉ ngành nghề, cấp độ khi đứng sau một danh từ khác đều sẽ không được viết hoa: ngành hải quan, bộ đội biên phòng, lực lượng cảnh sát nhân dân,...
-
Không viết hoa những từ chỉ mùa, vụ, ví dụ: lúa xuân, khoai vụ đông, vụ hè thu
-
Không viết hoa những từ chỉ phương hướng, ví dụ: đông, tây, nam, bắc, đông nam. Nếu các từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ khác chỉ địa danh thì viết hoa, ví dụ: Đông Nam bộ, Tây nguyên,...
-
Không viết hoa những từ chỉ cấp bậc, học vị, chức danh: tiến sĩ, thạc sĩ, tú tài, cử nhân, bác sĩ, kỹ sư,... Ví dụ: bác sĩ Nguyễn Khắc Viện, thượng sĩ Phan Lê Sơn,...
-
Không viết những từ chỉ đoàn thể, tổ chức xã hội khi kết hợp với từ khác thành từ ghép như Huyện đoàn Quảng Trạch, đoàn viên, hội viên, chi đoàn,...
-
Không viết hoa những từ có gốc tiếng nước ngoài như vitamin, internet, fax, karaoke, web,...
Quy tắc viết tắt
-
Viết tắt những tên riêng nếu chỉ có một nhất thể. Ví dụ: T.Ư Đảng, T.Ư Đoàn
-
Viết tắt những từ được dùng nhiều lần trong một hoặc bài sau khi đã có một lần viết đầy đủ. Ví dụ: Công ty liên doanh Hưng Lâm Phát (HLP).
-
Viết tắt những từ chỉ đơn vị đo lường, tiền tệ, thời gian: m (mét), m2 (mét vuông), ha (héc ta), kWh (ki lô wat/giờ), đ (đồng), USD (đô la Mỹ),...
-
Viết tắt những chỉ nơi chốn có tần suất sử dụng cao: quận (Q), huyện (H), thành phố (TP), sau chữ viết tắt phải dùng dấu chấm. Ví dụ: Q. Tân Bình, H. Từ Liêm, TP. Thanh Hóa.
Quy tắc viết và nhập liệu dấu câu, ký hiệu trong văn bản
Trong quá trình soạn thảo hoặc luyện viết văn bản, việc sử dụng dấu câu và ký hiệu cần tuân theo những quy tắc nhất định để đảm bảo tính nhất quán và trình bày rõ ràng. Một trong những điểm quan trọng là cách đặt khoảng trắng trước và sau các dấu hoặc ký hiệu.
Hiện nay, dù chưa có quy định chính thức và đồng bộ trên toàn quốc, nhưng vẫn có thể dựa vào những quy tắc phổ biến đang được sử dụng rộng rãi trong các tài liệu học thuật, hành chính và kỹ thuật.
Phân loại khoảng trắng:
-
Khoảng trắng thường: là khoảng cách bình thường giữa các từ, hiển thị rõ ràng khi in.
-
Khoảng trắng dính (non-breaking space): được dùng để giữ dấu hoặc ký hiệu luôn gắn liền với từ hoặc số đứng trước/sau, tránh bị tách dòng.
Bảng quy tắc nhập liệu cho dấu câu và ký hiệu:
Dấu/ký hiệu | Tên gọi | Trước | Sau |
---|---|---|---|
, | Phẩy văn bản | Không | Khoảng trắng |
, | Phẩy trong số thập phân | Không | Không |
. | Chấm câu | Không | Khoảng trắng |
. | Chấm đơn vị trong số | Không | Không |
; | Chấm phẩy | Không | Khoảng trắng |
: | Hai chấm | Không | Khoảng trắng |
! | Chấm than | Không | Khoảng trắng |
? | Chấm hỏi | Không | Khoảng trắng |
– (ngắn) | Gạch nối | Không | Không |
– (dài) | Gạch ngang | Dính | Dính |
/ | Gạch chéo | Không | Không |
… | Ba chấm | Không | Khoảng trắng |
(…) | Dấu ngoặc kèm chấm lửng | Khoảng trắng | Khoảng trắng |
( ) | Ngoặc đơn | Trước mở: khoảng trắng Đóng: không khoảng trắng trước, có khoảng trắng sau |
|
[ ] | Ngoặc vuông | Như ngoặc đơn | |
{ } | Ngoặc móc | Như ngoặc đơn | |
“ ” | Ngoặc kép tiếng Việt | Trước mở: khoảng trắng Đóng: có khoảng trắng sau |
|
‘ ’ | Dấu nháy đơn | Tương tự | |
‘ (trên) | Phẩy trên | Không | Không |
* | Dấu sao (hoa thị) | Không | Khoảng trắng |
& | Dấu "và" | Dính | Dính |
+ – × ÷ = ≠ < > … | Ký hiệu toán học | Dính | Dính |
° (nhiệt độ) | Độ (°C, °F, …) | Dính | Không |
° (góc) | Độ góc | Không | Dính |
% | Phần trăm | Dính | Khoảng trắng |
g, cm, h, s,… | Đơn vị đo lường | Dính | Khoảng trắng |
$, €, £, đ,… | Đơn vị tiền tệ | Dính | Khoảng trắng |
Ghi chú bổ sung:
-
Khi sử dụng đơn vị độ (°) kết hợp với ký hiệu khác như C, F, K… thì không có khoảng trắng phía sau, ví dụ: 25°C, 100°F.
-
Cần phân biệt:
-
Gạch nối (-): dùng để kết nối các thành phần tạo thành một khối nghĩa thống nhất (ví dụ: hệ thống âm-vị, giai đoạn 2000-2005).
-
Gạch ngang (–): dùng để ngắt câu hoặc thêm chú thích, thường mang tính độc lập trong cấu trúc câu (ví dụ: Anh ấy – người từng là giáo viên – đã nghỉ hưu.).
-
Xem thêm: Cẩm nang dạy trẻ viết chính tả lớp 4 chuẩn mà chữ đẹp: Lưu về và áp dụng ngay
Quy tắc dấu câu trong tiếng Việt
Việc sử dụng đúng dấu câu đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo ngữ nghĩa chính xác, diễn đạt mạch lạc, và tránh gây hiểu lầm cho người đọc. Dù là trong bài tập trên lớp, văn bản hành chính hay tài liệu xuất bản, việc đặt đúng dấu câu giúp văn bản trở nên rõ ràng và chuyên nghiệp hơn.
Dưới đây là bảng tóm tắt các quy tắc dấu câu trong văn bản tiếng Việt, công dụng và ví dụ minh họa:
Dấu câu | Tên gọi | Công dụng chính | Ví dụ minh họa |
---|---|---|---|
. | Dấu chấm | Kết thúc câu tường thuật, miêu tả | Hôm nay tôi đi học. Trời rất đẹp. |
, | Dấu phẩy | Ngắt các thành phần trong câu, ngăn cách vế, bổ sung, liệt kê... | Tôi học giỏi, chăm chỉ, lễ phép. |
? | Dấu chấm hỏi | Kết thúc câu nghi vấn, câu hỏi | Bạn tên gì? Bạn ăn cơm chưa? |
! | Dấu chấm than | Kết thúc câu cảm thán, cầu khiến; thể hiện cảm xúc mạnh | Trời ơi, đẹp quá! Nhanh lên! |
; | Dấu chấm phẩy | Ngăn cách các vế trong câu ghép phức tạp; tách các thành phần liệt kê phức tạp | Trong lớp có Minh, học giỏi; Lan, hát hay; và Nam, đá bóng giỏi. |
… | Dấu chấm lửng | Diễn tả ngập ngừng, bỏ lửng ý, liệt kê chưa hết | Tôi... tôi không biết phải làm sao nữa... |
: | Dấu hai chấm | Báo trước phần giải thích, liệt kê, dẫn lời trực tiếp | Cô giáo nói: “Các em hãy giữ trật tự.” |
– | Gạch ngang (dài) | Đánh dấu lời thoại, chú thích, hoặc phần chen vào trong câu | – Em chào cô ạ! Anh Nam – lớp trưởng – đang phát biểu. |
( ) | Ngoặc đơn | Bao phần chú thích, giải thích, thông tin phụ | Bạn Lan (bạn thân tôi) vừa chuyển trường. |
“ ” | Ngoặc kép | Đánh dấu phần trích dẫn nguyên văn, lời nói trực tiếp | Mẹ bảo: “Con nhớ mặc ấm khi ra ngoài.” |
Lưu ý:
-
Một số dấu câu có thể dùng kết hợp để thể hiện cảm xúc mạnh hơn, ví dụ: Sao lại như vậy?!
-
Trong văn viết trang trọng như báo chí, tài liệu học thuật, cần tránh lạm dụng dấu chấm than hoặc chấm lửng.
-
Cần chú ý đúng chính tả và quy cách khoảng trắng khi sử dụng dấu câu (ví dụ: không có khoảng trắng trước dấu phẩy, có khoảng trắng sau).
Cách sử dụng dấu thanh trong tiếng Việt
Tiếng Việt là ngôn ngữ có thanh điệu. Việc sử dụng dấu thanh đúng là yếu tố quan trọng để đảm bảo ngữ nghĩa chính xác của từ ngữ, tránh gây hiểu nhầm khi viết hoặc đọc.
Có 6 thanh điệu cơ bản trong tiếng Việt, tương ứng với các dấu thanh sau:
Thanh điệu | Tên gọi | Ký hiệu/dấu | Ví dụ | Ghi chú bổ sung |
---|---|---|---|---|
Thanh ngang | Thanh không | (không dấu) | ba, ca, hoa | Âm đều, không lên hay xuống giọng |
Thanh huyền | Thanh trầm | ` (huyền) | bà, cà, hòa | Âm thấp, kéo dài và trầm xuống |
Thanh sắc | Thanh cao | ´ (sắc) | bá, cá, hóa | Âm cao, hơi nhấn mạnh và dứt khoát |
Thanh hỏi | Thanh nghi vấn | ̉ (hỏi) | bả, cả, hỏa | Âm hơi trũng xuống, mang cảm giác do dự |
Thanh ngã | Thanh gãy | ~ (ngã) | bã, cả̃, hõa | Âm gãy khúc, ngắt mạnh, thường gây khó đọc |
Thanh nặng | Thanh nén | . (nặng) | bạn, cạn, họa | Âm thấp và dứt khoát, rõ ràng |
Một số lưu ý khi dùng dấu thanh:
-
Vị trí dấu thanh: Dấu thanh luôn được đặt trên hoặc dưới nguyên âm chính trong âm tiết (đặc biệt với âm đôi, âm ba).
-
Ví dụ: hoà → hòa (dấu huyền đặt trên a, không đặt trên o).
-
-
Khi gõ dấu thanh bằng máy tính, nên chọn kiểu gõ hỗ trợ xử lý chính tả thông minh (như Telex, VNI) để đảm bảo dấu thanh đúng vị trí.
-
Không dùng lẫn dấu thanh giữa các từ: Viết sai thanh sẽ khiến nghĩa của từ thay đổi hoàn toàn. Ví dụ:
-
má (mẹ) ≠ mà (từ nối) ≠ mạ (lúa non) ≠ mả (ngôi mộ).
-
VMonkey – Ứng dụng học tiếng Việt toàn diện cho trẻ mầm non và tiểu học
Để giúp trẻ học tốt quy tắc chính tả, sử dụng dấu câu chuẩn, mở rộng vốn từ vựng và nắm vững kỹ năng học vần tiếng Việt, phụ huynh có thể tham khảo ứng dụng VMonkey – một giải pháp học tiếng Việt toàn diện cho trẻ mầm non và tiểu học.
VMonkey là ứng dụng học tiếng Việt trực tuyến giúp rèn luyện kỹ năng Nghe – Đọc hiểu cho trẻ mầm non và tiểu học, bám sát chương trình Giáo dục Phổ thông mới, hỗ trợ trẻ phát triển ngôn ngữ trong giai đoạn vàng.
Tính năng nổi bật:
-
Học vần chuẩn và nhanh nhất: Chương trình học vần được xây dựng theo sách giáo khoa mới, giúp trẻ đánh vần và phát âm tròn trịa toàn bộ bảng chữ cái, đặt câu chuẩn ngữ pháp, viết đúng chính tả.
-
Kho truyện tranh tương tác và sách nói phong phú: Với hơn 700 truyện tranh tương tác và 300 sách nói, trẻ có thể đọc trôi chảy trước khi vào lớp 1, tăng khả năng đọc – hiểu với 1500+ câu hỏi tương tác sau truyện.
-
Phát triển trí tuệ cảm xúc và nhân cách: Ứng dụng cung cấp hơn 1.000 truyện cổ tích dân gian, thơ, bài học cuộc sống chọn lọc, giúp phát triển trí tuệ cảm xúc (EQ) và nuôi dưỡng tâm hồn của trẻ.
-
Phù hợp với nhiều độ tuổi: Nội dung được phân chia theo 6 cấp độ, tương ứng với các độ tuổi từ 0-2 tuổi đến trên 10 tuổi, giúp con học tiếng Việt một cách linh hoạt và hiệu quả.
Hiện tại, VMonkey đang có chương trình ưu đãi giảm giá lên tới 40% cho gói sử dụng 1 năm. Với VMonkey, việc học tiếng Việt của bé trở nên thú vị và hiệu quả, giúp trẻ xây dựng nền tảng ngôn ngữ vững chắc ngay từ những năm đầu đời.
Như vậy, Monkey đã liệt kê những quy tắc chính tả và cách dùng dấu câu chuẩn. Những quy tắc trên là phổ biến và đúng trong nhiều trường hợp. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm những cách dùng đặc biệt. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết, đón chờ nhiều bài chia sẻ hay về giáo dục của Monkey nhé!