Trong bài viết này, Monkey sẽ soạn bài và giải bài tập Chữ a và những người bạn trang 86, 87 sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức và cuộc sống. Từ đó giúp các em hiểu bài học hơn và ba mẹ cũng có thể đồng hành học cùng con.
Đọc bài 19 chữ a và những người bạn lớp 2
Ở phần Đọc của bài 19 chữ a và những người bạn, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2, trang 86.
Khởi động
Dựa vào tên bài học là chữ a và những người bạn, đồng thời quan sát hình ảnh minh họa dưới đây, em hãy đoán nội dung bài đọc là gì:
Hướng dẫn trả lời: Dựa vào tên bài học và hình ảnh ở trên, em đoán nội dung bài chữ a và những người bạn liên quan đến bảng chữ cái.
Tập đọc chữ a và những người bạn
Bé hãy đọc kỹ bài chữ a và những người bạn dưới đây để hiểu được nội dung bài học và biết cách trả lời các câu hỏi của bài. Các em có thể đọc đi đọc lại nhiều lần để rèn luyện kỹ năng đọc hiểu tiếng Việt tốt hơn nhé. Ba mẹ cũng đừng quên đọc mẫu cho con biết cách biểu cảm thông qua giọng đọc.
Chữ A và những người bạn Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sủng sốt, người ta cũng gọi tên tôi. Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, rất nhiều trẻ em làm quen với tôi trước tiên. Tôi luôn mơ ước chỉ mình tôi làm ra một cuốn sách. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, nếu chỉ một mình, tôi chẳng thể nói được với ai điều gì. Một cuốn sách chỉ toàn chữ A không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. Để có cuốn sách hay, tôi cần các bạn B, C, D, Đ, E,... Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé! (Theo Trần Hoài Dương) |
|
|
Trả lời câu hỏi bài đọc chữ a và những người bạn
Sau khi đọc kỹ bài học ở trên, các em học sinh hãy cùng Monkey đi giải bài tập chữ a và những người bạn ở phần dưới đây:
Câu 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?
Câu trả lời: Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí đầu tiên.
Câu 2. Chữ A mơ ước điều gì?
Câu trả lời: Chữ A mơ ước một mình nó có thể làm ra một quyển sách.
Câu 3. Chữ A nhận ra điều gì?
Câu trả lời: Chữ A nhận ra rằng, nếu chỉ có một mình, chữ A sẽ không thể nói được với ai điều gì.
Câu 4. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? Khoanh tròn vào đáp án đúng.
- Chăm viết chữ cái
- Chăm đọc sách
- Chăm xếp các chữ cái
Câu trả lời đúng: C. Chăm xếp các chữ cái.
Luyện tập theo văn bản bài chữ a và những người bạn
Sau khi tìm hiểu và hoàn thành các bài tập tiếng Việt chữ a và những người bạn, chúng ta sẽ tiếp tục chuyển sang phần luyện tập theo văn bản đã học. Phần luyện tập gồm 2 câu hỏi như sau:
Câu 1. Nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn các bạn chữ: Cảm ơn các bạn. Nhờ có các bạn, chúng ta đã (...)
Gợi ý câu trả lời:
-
Cảm ơn các bạn. Nhờ có các bạn, chúng ta đã tạo ra những quyển sách rất hay.
-
Cảm ơn các bạn. Nhờ có các bạn, chúng ta đã tạo ra những cuốn sách cung cấp kiến thức rất bổ ích.
-
Cảm ơn các bạn. Nhờ có các bạn, chúng ta đã có thể nói chuyện với nhau, nói và chia sẻ cho nhau nhiều điều hay.
Câu 2. Cho các từ: vui sướng, ngạc nhiên, nổi tiếng. Từ nào chỉ cảm xúc?
Câu trả lời: Trong các từ đã cho, từ ngữ chỉ cảm xúc là: vui sướng, ngạc nhiên.
Phần 2 - Viết
Kết thúc phần Đọc của tuần 11 bài 19 chữ a và những người bạn, các em hãy cùng tiếp tục hoàn thành bài tập ở phần Viết.
Viết chữ hoa I và K
Khi viết chữ I và K hoa, các em cần nắm rõ các nét của chữ và các bước để viết từng nét của chữ.
Cách viết chữ I hoa
-
Các nét của chữ I hoa:
-
Nét đầu được kết hợp viết liền 2 nét cong trái và lượn ngang.
-
Nét 2 móc ngược trái, đầu nét hơi lượn, cuối nét lượn hẳn vào trong gần giống nét 1 ở chữ hoa B
-
Các bước viết chữ I hoa:
-
Bước 1: Đặt bút viết trên đường kẻ 5, bắt đầu viết nét cong trái và lượn ngang giống nét đầu ở chữ hoa H.
-
Bước 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đưa bút hơi lượn xuống để viết nét móc ngược trái. Khi chạm đường kẻ 1 thì lượn cong lên rồi uốn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.
Cách viết chữ K hoa
-
Các nét của chữ K hoa:
-
Nét 1 kết hợp 2 nét cơ bản, cong trái và lượn ngang.
-
Nét 2 móc ngược trái, đầu nét hơi lượn, cuối nét lượn hẳn vào trong giống nét 1 của chữ hoa B.
-
Nét 3 kết hợp của 2 nét cơ bản, móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
-
Các bước viết chữ K hoa:
-
Bước 1: Viết nét 1 bắt đầu đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang.
-
Bước 2: Viết nét 2 bắt đầu từ điểm dừng bút của nét 1, hơi lượn xuống để viết nét móc ngược trái. Khi chạm đường kẻ 1 thì lượn cong lên rồi uốn vào trong. Dừng bút trên đường kẻ 2, giống nét móc ở chữ hoa l. Lưu ý chân móc của chữ K hoa hẹp hơn chữ I hoa, chỉ bằng độ rộng của nét 1.
-
Bước 3: Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ 5 và đường kẻ dọc 5, vòng bút viết nét cong bé, đưa bút hơi thẳng xuống quãng giữa của chữ để tạo nét xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược trái. Dừng bút tại giao điểm giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 6.
Có thể thấy, cách viết nét 1 và nét 2 của chữ K hoa giống với 2 bước viết chữ I hoa. Các em hãy ghi nhớ cách viết chữ I hoa để tập viết chữ K hoa dễ dàng hơn.
Viết ứng dụng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Gợi ý làm bài: Các em viết chữ K hoa đầu câu và các chữ cái còn lại viết thường. Chú ý khoảng cách giữa các tiếng trong câu bằng độ rộng của chữ o. Dấu chấm được đặt ở cuối câu.
Phần 3: Nói và nghe bài chữ a và những người bạn tiếng Việt lớp 2
Sau khi tập viết chữ I, K hoa, chúng ta sẽ chuyển sang phần Nói và nghe của bài chữ a và những người bạn lớp 2. Phần này gồm 2 câu hỏi bài tập như sau:
Câu 1: Quan sát tranh và nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh.
Gợi ý trả lời:
Niềm vui của các nhân vật ở từng bức tranh là:
-
Tranh 1: Niềm vui của Nai là được đi dạo trong cánh rừng mùa xuân.
-
Tranh 2:Niềm vui của Nhím là được cây rừng tặng cho nhiều quat chín.
-
Tranh 3: Niềm vui của các bạn nhỏ là được cùng học, cùng chơi với nhau.
Câu 2: Niềm vui của em là gì? Điều gì làm em không vui? Hãy chia sẻ cùng các bạn.
Gợi ý trả lời:
-
Niềm vui của em là mỗi ngày được đến lớp học và gặp gỡ thầy cô cùng các bạn. Em sẽ không vui mỗi khi bị ốm không thể đến trường học.
-
Niềm vui của em là mỗi ngày là cả nhà cùng nhau ăn bữa cơm do chính tay mẹ nấu. Em sẽ buồn mỗi khi bố đi làm về muộn không cùng em và mẹ ăn cơm.
-
Em rất vui khi được điểm 10. Em cũng rất buồn mỗi lần bị điểm kém.
Đặt câu theo mẫu Ai là gì lớp 2 - Phân biệt với các kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào?
Giúp bé ôn tập học kỳ Tiếng Việt lớp 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
Dạy bé học 29 chữ cái tiếng việt theo Bộ GD & ĐT đơn giản và hiệu quả nhất
Phần 4: Vận dụng nội dung bài chữ a và những người bạn và trả lời câu hỏi
Sau khi học xong bài tiếng Việt lớp 2 chữ a và những người bạn, các em hãy vận dụng để thực hành yêu câu sau:
Đề bài: Nói chuyện với người thân về niềm vui của từng thành viên trong gia đình em.
Hướng dẫn trả lời:
-
Niềm vui của mẹ là nấu nhiều món ngon cho 3 bố con em ăn và thấy em khoe được điểm tốt.
-
Niềm vui của bố hoàn thành công việc sớm để về giúp đỡ mẹ làm việc nhà và chăm em.
-
Niềm vui của em là bố mẹ dành nhiều thời gian cho em.
-
Niềm vui của em trai là được bố mẹ mua cho nhiều đồ chơi siêu nhân.
Như vậy, qua bài học tiếng việt chữ a và những người bạn, chúng ta rút ra kết luận: Nội dung chính bài học: Để làm ra được một cuốn sách hay và ý nghĩa, chữ A đã hiểu ra một mình nó không thể làm được, cần phải có thêm những người bạn chung tay góp sức. Liên hệ bản thân: Bài học “chữ a và những người bạn” đã giúp các em hiểu được sự gắn kết của bạn bè và biết duy trì tình bạn. |
Xem thêm:
Phần 5: Làm vở bài tập chữ a và những người bạn
Cuối cùng, ba mẹ hãy cùng các con chuyển sang hoàn thành bài tập chữ a và những người bạn trang 44, 45 vở bài tập.
Câu 1: Sắp xếp các ý sau theo đúng trình tự của bài đọc (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống ở dưới)
Câu trả lời đúng:
Câu 2: Viết tiếp để có lời cảm ơn của chữ A với các bạn chữ.
Cảm ơn các bạn! Nhờ có các bạn, chúng ta đã (...)
Hướng dẫn trả lời:
-
Cảm ơn các bạn! Nhờ có các bạn, chúng ta đã giúp mọi người có thể trò chuyện được với nhau.
-
Cảm ơn các bạn! Nhờ có các bạn, chúng ta đã cùng nhau xây dựng lên câu chuyện rất ý nghĩa.
-
Cảm ơn các bạn! Nhờ có các bạn, chúng ta đã tạo thành cuốn sách rất hay.
Câu 3: Sắp xếp các từ ngữ vào ô thích hợp.
Cho các từ sau: ngạc nhiên, gặp, nhắc, vui sướng, làm quen, sửng sốt, làm ra, nói. Hãy sắp xếp các từ đó vào ô từ ngữ chỉ hoạt động hoặc từ ngữ chỉ cảm xúc sao cho phù hợp nhất.
Từ ngữ chỉ hoạt động |
Từ ngữ chỉ cảm xúc |
…………………………………… |
…………………………………… |
Hướng dẫn trả lời:
Từ ngữ chỉ hoạt động |
Từ ngữ chỉ cảm xúc |
|
|
Câu 4: Viết từ ngữ chỉ cảm xúc phù hợp với từng gương mặt sau:
Hướng dẫn trả lời:
Câu 5: Viết 2 câu có sử dụng từ ngữ ở bài tập 4
Hướng dẫn trả lời:
-
Em cảm thấy rất vui vì đạt điểm 10 bài kiểm tra cuối kỳ I môn Tiếng Việt.
-
Em rất buồn vì bố phải đi công tác xa nhà một tuần sau mới về.
Như vậy, bài viết này đã giúp quý phụ huynh cùng các em học sinh hiểu rõ nội dung bài học và cách giải bài tập đọc chữ a và những người bạn tiếng Việt lớp 2. Hy vọng những chia sẻ bổ ích này sẽ giúp các em học tốt hơn môn tiếng Việt.
Ngoài ra, website Monkey còn thường xuyên cập nhật các bài giảng, chia sẻ kiến thức bổ ích khác. Ba mẹ và các bé hãy bấm nút “Nhận cập nhật” phía trên để không bỏ lỡ bài viết nào nhé. Đặc biệt, Monkey còn cung cấp các giải pháp hỗ trợ ba mẹ dạy con học giỏi Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh. Hãy nhanh tay truy cập để tìm hiểu thêm về các sản phẩm của Monkey ba mẹ nhé!
Đừng bỏ lỡ Trọn bộ ứng dụng học tập của Monkey - Giải pháp giúp con phát triển toàn diện tư duy và ngôn ngữ. |
Xem thêm: