zalo
Dạy bé học tiếng Việt lớp 2 Cái trống trường em - Kết nối tri thức với cuộc sống
Học tiếng việt

Dạy bé học tiếng Việt lớp 2 Cái trống trường em - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đào Nhàn
Đào Nhàn

01/12/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Soạn bài và giải bài tập tiếng Việt lớp 2 Cái trống trường em chi tiết giúp các bạn học sinh tiếp thu bài tốt. Đồng thời, đây cũng là tài liệu bài giảng hỗ trợ các thầy cô và phụ huynh dạy kèm con cái học tốt hơn.

Phần I: Khởi động

Câu hỏi trang 48 Tiếng Việt lớp 2: Bé hãy quan sát bức tranh dưới đây và cho biết: Tiếng trống trường dự báo cho em biết điều gì? 

Câu trả lời: Tiếng trống trường báo hiệu cho em biết đã đến giờ vào lớp, giờ truy bài, giờ ra chơi và giờ tan học.

Phần II: Đọc bài thơ cái trống trường em tiếng Việt lớp 2

Bé hãy đọc bài Cái trống trường em tiếng Việt lớp 2 tập 1 nhiều lần để rèn luyện kỹ năng đọc thành thạo và nắm bắt được nội dung của bài học nhé.

CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM

Cái trống trường em

mùa hè cũng nghỉ

Suốt ba tháng liền

Trống nằm suy nghĩ.

 

Buồn không hả trống

Trong những ngày này

Mình đi vắng

Chỉ còn tiếng ve?

 

Cái trống lặng im

Nghiêng đầu trên gia

Chắc thấy chúng em

Nó mừng vui quá!

 

Kìa trống đang gọi:

Tùng! Tùng! Tùng! Tùng!

Vào năm học mới

Giọng vang tưng bừng.

(Thanh Hào)

Tiếng Việt lớp 2 bài 11 Cái trống trường em. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Phần III: Trả lời câu hỏi bài tập tiếng Việt lớp 2 Cái trống trường em

Sau khi đọc xong bài tiếng Việt lớp 2 cái trống trường em, các bé hãy cùng Monkey đi trả lời các câu hỏi ở trang 49 sách Kết nối tri thức với cuộc sống nhé. 

Câu 1. Bạn học sinh kể gì về trống trường trong những ngày hè?

Phương pháp giải: Các bé hãy đọc lại sách tiếng Việt lớp 2 bài Cái trống trường em khổ 1,2 để tìm câu trả lời.

Câu trả lời: Bạn học sinh kể về chiếc trống trường trong những ngày hè là: Ngày hè, học sinh được nghỉ không phải đến trường học. Ở trường học chỉ còn lại chiếc trống nằm nghỉ với những tiếng ve kêu râm ran. Trống nằm suy nghĩ và cảm thấy buồn khi vắng bóng các bạn học sinh suốt 3 tháng liền.

Câu 2. Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối báo hiệu điều gì?

Phương pháp giải: Các bạn học sinh hãy đọc lại khổ cuối của bài Cái trống trường em sách tiếng Việt lớp 2.

Câu trả lời: Tiếng trống trường trong khổ cuối của bài thơ Cái trống trường em tiếng Việt lớp 2 báo hiệu một năm học mới đã đến.

Câu 3. Khổ thơ nào cho thấy bạn nhỏ trò chuyện với trống trường như người bạn?

Phương pháp giải: Các bạn học tiếng Việt lớp 2 bài 11 Cái trống trường em hãy đọc kỹ lại tất cả các khổ của bài thơ.

Câu trả lời: Khổ thơ thứ 2 cho thấy bạn nhỏ trò chuyện với trống trường như người bạn.

Câu 4. Em thấy tình cảm của bạn học sinh với trống trường như thế nào?

Phương pháp giải: Em hãy suy nghĩ và đưa ra cảm nghĩ của mình.

Câu trả lời: Các bạn học sinh dành tình cảm với chiếc trống trường như một người bạn.

Các bạn học sinh đối với trống trường như người bạn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Phần IV: Luyện tập theo nội dung bài đã học

Qua bài tiếng Việt lớp 2 cái trống trường em đã học, các em học sinh hãy cùng luyện tập với các câu hỏi dưới đây.

Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1 trang 41

Câu hỏi: Những từ ngữ nào dưới đây nói về trống trường như nói về con người?

Phương pháp giải: Các bạn học sinh hãy đọc lại bài thơ để tìm ra từ ngữ phù hợp nhất.

Câu trả lời: Trong những từ ngữ trên, từ ngữ nói về trống trường như nói về con người là: ngẫm nghĩ, mừng vui và buồn.

Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1 trang 41

Nói và đáp:

  1. Lời tạm biệt của bạn học sinh với trống trường.

  2. Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu nghỉ hè.

Câu trả lời: 

  1. Lời tạm biệt của bạn học sinh với trống trường là:

  • Chào trống, nghỉ hè trống đừng buồn nhé, chúng mình sẽ sớm gặp lại nhau thôi.

  • Tạm biệt trống, hẹn gặp lại trống sau kỳ nghỉ hè nhé.

  • Tạm biệt bạn trống, chúng mình nghỉ hè sẽ rất nhớ bạn, hẹn gặp lại nhau nhé.

  1. Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu nghỉ hè là:

  • Tạm biệt các bạn. Chúc mọi người nghỉ hè vui vẻ nhé. Hẹn gặp lại các bạn sau kỳ nghỉ hè.

  • Tạm biệt các cậu, hẹn gặp lại khi vào năm học mới nhé.

Phần V: Viết

Sau khi học xong bài tiếng Việt lớp 2 cái trống trường em, chúng ta sẽ chuyển sang phần Viết.

Viết chữ hoa: Đ

Hướng dẫn viết chữ Đ hoa. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Cấu tạo:

Chữ Đ gồm 2 nét:

  • Nét 1: tương tự khi viết chữ hoa D với nét cơ bản lượn hai đầu (dọc) và cong phải nối liền nhau. Hai nét tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. 

  • Nét 2: thẳng ngang,ngắn 

Cách viết:

  • Chữ Đ hoa cao 5 li (6 đường kẻ ngang), đặc điểm viết 2 nét.

  • Nét 1 viết liền để tạo thành chữ hoa D. Đặt bút từ đường kẻ 6. Viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5. Lưu ý phần cuối nét cong rộng vừa phải, cân đối với chân chữ. 

  • Nét 2 đặt bút ở đường kẻ 3 (gần ở thân chữ) viết nét thẳng ngang ngắn. Nét viết trùng đường kẻ để thành chữ hoa Đ. 

Viết ứng dụng: Đi một ngày đàng học một sàng khôn.

  • Viết chữ hoa Đ đầu câu theo hướng dẫn ở trên và viết các chữ cái tiếp theo.

  • Các chữ cái: chữ cái hoa Đ, chữ g, h, k có độ cao 2,5 li (chữ g 1,5 li dưới đường kẻ ngang), chữ cái đ cao 2 li; chữ cái s cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li.

  • Vị trí đặt các dấu thanh: dấu huyền đặt trên các chữ cái a, dấu chấm đặt dưới chữ o và ô.

  • Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết một chữ cái o.

  • Dấu chấm cuối câu được đặt ngay sau chữ cái n của tiếng “khôn”.

Phần VI: Nói và nghe

Phần học tiếp theo của bài cái trống trường em tiếng Việt lớp 2 tập 1 là Nói và nghe. Ba mẹ hãy hướng dẫn con trả lời các câu hỏi dưới đây.

Câu 1: Nói những điều em thích về ngôi trường của em.

Phương pháp giải: Các bạn nhỏ hãy nói những điều mình thích về ngôi trường của mình theo các gợi ý sau:

  • Trường học của em tên là gì? Ở đâu?
  • Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích ngôi trường và muốn đến trường mỗi ngày?

Lời giải chi tiết: Trường của em là trường tiểu học Mễ Sở. Trên sân trường có rất nhiều cây bàng to lớn, tỏa bóng mát cho chúng em ngồi và vui đùa xung quanh gốc cây mỗi giờ ra chơi. Em rất thích đến trường để lại được chơi đuổi bắt, chơi ô ăn quan với các bạn hoặc đọc truyện dưới những gốc cây này.

Các em học sinh muốn sân trường có nhiều cây xanh. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Câu 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì?

Phương pháp giải: Suy nghĩ trong đầu và nói lên suy nghĩ của mình.

Lời giải chi tiết: 

  • Em muốn trường em có thêm thật nhiều cây xanh, đặc biệt là những cây hoa trồng trong các bồn cây.

  • Em muốn trường em có thư viện to thật to.

Phần VII: Vận dụng bài cái trống trường em sách tiếng Việt lớp 2

Qua các phần chia sẻ ở trên, Monkey đã giúp các bạn học sinh hiểu rõ về nội dung bài tiếng việt lớp 2 cái trống trường em. Sau đó, các em hãy vận dụng kiến thức đã học được trong bài để làm bài tập vận dụng.

Đề bài: Nói với người thân những điều em muốn trường mình thay đổi.

Lời giải chi tiết: Cô giáo ơi, em muốn trường mình trồng thêm thật nhiều cây hoa mười giờ, hoa loa kèn và cả hoa hướng dương nữa. Để mỗi khi đến giờ ra chơi chúng em có thể ra sân ngắm hoa, ngắm những chú bướm xinh xắn bay xung quanh và tưới cho cây tươi tốt hơn.

Các em học sinh muốn được tự tay chăm sóc cây trong sân trường. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Như vậy Monkey đã cùng với ba mẹ và các em học sinh tìm hiểu về bài tiếng Việt lớp 2 cái trống trường em. Ngoài ra, chương trình tiểu học nói chung và lớp 2 nói riêng còn rất nhiều bài học khác. Để giúp các bé học tốt hơn, ba mẹ và các bạn nhỏ đừng quên theo dõi website Monkey.edu.vn thường xuyên nhé. Đặc biệt, ứng dụng VMonkey dạy theo chương trình GDPT mới cho trẻ Mầm non & Tiểu học còn giúp các em học tốt hơn môn tiếng Việt. Ba mẹ có thể tìm hiểu thêm về sản phẩm VMonkey và lựa chọn cho con học nhé!

Đừng bỏ lỡ cơ hội giúp bé HỌC ĐÁNH VẦN - NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN - LÀM GIÀU VỐN TỪ TIẾNG VIỆT

Theo Chương Trình GDPT Mới

Đào Nhàn
Đào Nhàn

Tôi là Đào Nhàn, biên tập viên có hơn 3 năm kinh nghiệm viết bài nhiều lĩnh vực như giáo dục, sức khỏe, công nghệ...

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!