zalo
Dấu hiệu chia hết cho 5: Kiến thức cơ bản + Giải bài tập SGK và bài tập thêm
Học toán

Dấu hiệu chia hết cho 5: Kiến thức cơ bản + Giải bài tập SGK và bài tập thêm

Phương Đặng
Phương Đặng

01/08/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Trong chương trình Toán lớp 4, con sẽ được học các dấu hiệu chia hết cho 5. Trong bài học này, Monkey sẽ chia sẻ kiến thức cơ bản và hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa và bài tập mở rộng.

Các dấu hiệu chia hết cho 5

Để nhận biết 1 số chia hết cho 5, bé cần dựa vào dấu hiệu: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

Chú ý: Các số KHÔNG có tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Một số ví dụ:

Số chia hết cho 5

Số không chia hết cho 5

20 : 5 = 4

41 : 5 = 8 (dư 1)

30 : 5 = 6

32 : 5 = 6 (dư 2)

40 : 5 = 8

53 : 5 = 10 (dư 3)

15 : 5 = 3

44 : 5 = 8 (dư 4)

25 : 5 = 5

46 : 5 = 9 (dư 1)

35 : 5 = 7

37 : 5 = 7 (dư 2)

 

58 : 5 = 11 (dư 3)

 

19 : 5 = 3 (dư 4)

Các dạng toán về dấu hiệu chia cho 5

Có 3 dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 5 bé cần ghi nhớ. Dưới đây là phương pháp làm bài và ví dụ mẫu giúp bé hiểu rõ cách thực hiện.

Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 5. (Ảnh: Canva)

Dạng 1: Kiểm tra 1 số có chia hết cho 5 không

Đề bài: Kiểm tra trong 1 dãy số cho trước những số nào chia hết cho 5, những số nào không chia hết cho 5.

Phương pháp giải: Nhìn vào dãy số, các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, các số còn lại thì không chia hết cho 5.

Ví dụ: Cho dãy số từ 1 - 20, hãy xác định:

a. Số nào chia hết cho 5

b. Số nào không chia hết cho 5  

Lời giải:

a. Các số chia hết cho 5 là số có tận cùng là 0 hoặc 5 gồm: 5, 10, 15, 20

b. Các số không chia hết cho 5 là các số còn lại: 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 11, 12, 13, 14, 16, 17, 18, 19.

Dạng 2: Tìm các số chia hết cho 2 và 5

Đề bài: Cho các số tự nhiên: 1,2,3,....

a. Tìm các số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2

b. Tìm các số chia hết cho 5 và không chia hết cho 2

Phương pháp giải:

Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết 5

Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2

=> Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.

Các số có tận cùng là 5 thì chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.

Ví dụ: Cho dãy số 4, 10, 23, 35, 47, 50, 53, 65, 68, 80

a. Tìm các số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2

b. Tìm các số chia hết cho 5 và không chia hết cho 2

Lời giải

a. Các số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2: 10, 50, 80

b. Các số chia hết cho 5 và không chia hết cho 2: 35, 65

Dạng 3: Từ các chữ số cho trước, thành lập số chia hết cho 5

Đề bài: Cho các số: 1, 2,3.... Hãy viết các số có 2 chữ số chia hết cho 5

Phương pháp giải

Để thành lập các số chia hết cho 5, bé hãy đặt số 0 hoặc 5 vào tận cùng của số đó. 

Để không bị thiếu số, bé hãy lần lượt ghép các số còn lại với 0 và 5 để tạo thành số theo yêu cầu.

Ví dụ: Cho các số: 1, 0, 3, 5. Hãy viết các số có 2 chữ số chia hết cho 5

Lời giải

Các số chia hết cho 5 thì có tận cùng là 0 hoặc 5, vậy ta có các số có 2 chữ số chia hết cho 5 như sau: 10, 15, 30, 35, 50.

Giải bài tập Sách giáo khoa lớp 4 phần Kiến thức trang 96

Dưới đây là lời giải bài tập trong phần Kiến thức Sách giáo khoa trang 96:

Bài tập SGK Lớp 4 trang 96 - Kiến thức. (Ảnh: SGK Toán lớp 4)

Bài 1: 

a. Số chia hết cho 5 có tận cùng là 0 hoặc 5: 35, 660, 3000, 945

b. Số không chia hết cho 5: 8, 57, 4674, 5553

Bài 2:

a. 150 < 155 < 160

b. 3575 < 3580 < 3585

c. 335; 340; 345; 350; 355; 360

Bài 3: 

Các số có 3 chữ số chia hết cho 5: 570; 705; 750

Bài 4:

a. Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2: 660; 3000

b. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 35; 945.

Giải bài tập Sách giáo khoa lớp 4 phần Luyện tập trang 96

Bài tập SGK Lớp 4 trang 96 - Luyện tập. (Ảnh: SGK Toán lớp 4)

Sau khi hoàn thành bài tập mẫu ở phần Kiến thức, các con hoàn thành bài ở phần Luyện tập và kiểm tra lời giải dưới đây:

Giải Toán lớp 4 trang 96 Bài 1

a. Dấu hiệu chia hết cho 2 là các số có tận cùng là số chẵn gồm: 0, 2, 4, 6, 8.

=> Số chia hết cho 2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900

b. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 

Số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355

Giải Toán lớp 4 trang 96 Bài 2

a. Số chia hết cho 2 là các số có tận cùng là số chẵn gồm: 0, 2, 4, 6, 8

3 số có 3 chữ số chia hết cho 2: 124; 346; 548

b. Số chia hết cho 5 là các số có tận cùng là 0 hoặc 5

3 số có 3 chữ số chia hết cho 5: 345; 560; 885

Giải Toán lớp 4 trang 96 Bài 3

a. Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết chia hết cho 5 là số có tận cùng là 0.

Đáp án: 480; 2000; 9010

b. Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là các số chẵn, trừ các số có tận cùng là 0

Đáp án: 296; 324

c. Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là các số có tận cùng là 5

Đáp án: 345; 3995

Giải Toán lớp 4 trang 96 Bài 4

Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết 5

Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2

=> Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.

Giải Toán lớp 4 trang 96 Bài 5

Số táo của Loan ít hơn 20.

Số táo của Loan chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì vừa hết, nghĩa là số táo của Loan vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 nên số đó có tận cùng là 0.

=> Số táo của Loan là số nhỏ hơn 20 và có tận cùng là 0.

=> Vậy số táo Loan có là 10 quả.

Giải toán Vở bài tập lớp 4 - Bài 85

Các con tiếp tục hoàn thiện các bài tập về dấu hiệu chia hết cho 5 trong vở bài tập để nắm vững kiến thức. Sau đó hãy cùng ba mẹ kiểm tra đáp án nhé!

Bài tập 1 + 2 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2. (Ảnh: VBT Toán lớp 4)

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 4 - Bài 1

a. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Đáp án: 85 ; 1110 ; 9000 ; 2015 ; 3430.

b. Các số KHÔNG có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Đáp án: 56 ; 98 ; 617 ; 6714 ; 1053.

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 4 - Bài 2

a. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Đáp án: Các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: 660 ; 3000, 800

b. Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

Đáp án: Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35 ; 945

c. Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5

Đáp án: Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 8

Bài tập 3 + 4 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2. (Ảnh: VBT Toán lớp 4)

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 4 - Bài 3

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Đáp án:

Với ba chữ số 5; 0 ; 7 hãy viết các số có ba chữ số và chia hết cho 5, mỗi số có cả ba chữ số đó là: 570 ; 750 ; 705.

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 4 - Bài 4

a. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Đáp án: 230 < 235 < 240

b. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Đáp án: 4525 < 4530 <4535

c. Đáp án: 175 ; 180 ; 185 ; 190 ; 195 ; 200

Bí quyết học tốt kiến thức dấu hiệu chia hết trong môn Toán 

Dấu hiệu chia hết cho 5, cho 2,... là phần kiến thức cơ bản quan trọng giúp các con thực hiện phép nhân, phép chia nhanh & chính xác. Đây cũng là nền tảng để các con học tốt phần Phân số ở chương sau. Để ghi nhớ các dấu hiệu này, ba mẹ cần ôn tập cùng bé với những bí quyết dưới đây:

Bí quyết học tốt kiến thức dấu hiệu chia hết trong môn Toán. (Ảnh: Canva)

Đọc kĩ kiến thức & tự đặt ví dụ

Trước khi làm các bài tập Luyện tập hay vở bài tập, các con cần đọc lại bài giảng trong Sách giáo khoa 1 - 2 lần để nhớ lại bài học trên lớp. Tiếp đến, với mỗi phần kiến thức nhỏ, con hãy tự đặt ví dụ và giải thích. Phần này bé cần ba mẹ đồng hành để kiểm tra độ chính xác.

Tự thực hiện bài tập một mình

Sau khi đã nắm vững các dấu hiệu chia hết, con hãy tự hoàn thành bài tập mà không có sự hướng dẫn của cha mẹ. Qua phần tự thực hành, phụ huynh có thể đánh giá được mức độ hiểu bài của con. 

Kiểm tra đúng sai và giải thích chi tiết

Sau khi con hoàn thành bài tập, ba mẹ hãy cùng con kiểm tra đúng sai. Đối với những câu đúng, ba mẹ có thể chọn 1 số câu bất kỳ để hỏi con cách giải. 

Ví dụ: Với bài tập điền số chia hết cho 5, hãy hỏi vì sao con điền số X (số bé đã điền)?

Đối với các câu sai, hãy yêu cầu con nghĩ thêm và viết lại đáp án. Nếu con chưa làm đúng, hãy giải thích kỹ và hướng dẫn con giải với nhịp điệu chậm để con dễ tiếp thu.

Kết hợp các phương pháp học toán khác

Ngoài học qua sách vở, phụ huynh nên cho con thử phương pháp học toán mới qua chương trình học Toán điện tử.Một trong số các chương trình học Toán chuẩn theo chương trình của Bộ Giáo dục qua ứng dụng trên điện thoại phổ biến hiện nay là Monkey Math

Các bài học trên Monkey được tổng hợp theo các chủ đề: Phép cộng, phép trừ, đếm số từ 1 - 10, từ 10 - 100, 100 - 1000; phép nhân chia; hình học; đo lường, thời gian, phép tính hệ thập phân, v.v…. Mỗi bài gồm phần lý thuyết kèm ví dụ minh họa, sau đó là chuỗi bài tập dạng hoạt động tương tác giúp con ghi nhớ bài hiệu quả. Chương trình có đầy đủ 60+ chủ đề toán học xuyên suốt chương trình Tiểu học hỗ trợ con đạt điểm tốt hơn trên lớp.

Tính đến nay, con số phụ huynh học sinh trong cộng đồng Monkey đã lên tới hàng triệu. Đây là nơi ba mẹ được học hỏi và chia sẻ phương pháp dạy con cho 3 môn chính là Toán, Văn, Anh. Vì vậy, tham gia cộng đồng, ba mẹ có thể sẵn sàng trở thành giáo viên tại nhà của con bất cứ lúc nào. 

Sử dụng sách bổ trợ toán học

Bên cạnh học lý thuyết và luyện bài tập trên SGK, VBT, ba mẹ có thể sưu tầm thêm 1 số sách bài tập mở rộng, bài tập nâng cao tùy theo trình độ của con để học thêm. Cùng với đó, nếu ba mẹ đăng ký học Toán với Monkey Math cũng sẽ được nhận bộ 3 sách bài tập bổ trợ kèm theo để bé nâng cao kiến thức của mình. 

Giới thiệu sách bổ trợ - Workbook Monkey Math:

Qua bài học này, bé đã nắm được kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 5 và ứng dụng tốt trong các bài tập. Hãy kết hợp việc học qua sách giáo khoa và sách điện tử trên điện thoại Monkey Math để con tự nâng cao kiến thức và đạt điểm tốt trên lớp nhé!

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!