Những kiến thức tổng hợp cơ bản về nguyên tố hóa học dễ học, dễ nhớ giúp các bạn học sinh ôn tập kiến thức dễ dàng. Cùng Monkey tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.
Khái niệm nguyên tố hóa học là gì?
Sách giáo khoa Hóa học 8 định nghĩa rất rõ khái niệm nguyên tố hóa học là gì? Theo đó, nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Như vậy số proton (p) được coi là đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
Vì sao lại có khái niệm nguyên tố hóa học là gì? Thực tế, chúng ta chỉ đề cập đến những lượng nguyên tử vô cùng lớn. Ví dụ như để tạo ra 1g nước, ta cần tới hơn 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi, và số nguyên tử hidro cần còn lớn gấp đôi số lượng đó. Chính bởi vậy, thay vì nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia chúng ta sẽ nói nguyên tố hóa học này, nguyên tố hóa học kia.
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.
Đặc điểm của nguyên tố hóa học
Mỗi một nguyên tố hóa học (thường gọi là nguyên tố) đều có một tên gọi và ký hiệu riêng để chúng ta dễ dàng nhận biết. Tên gọi chính thức của nguyên tố hóa học được quy định bởi International Union of Pure and Applied Chemistry (IUPAC – Liên minh Quốc tế về Hóa học Cơ bản và Hóa học ứng dụng).
Nguyên tố hóa học là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một nguyên tử nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tử bao gồm lượng proton có trong mỗi hạt nhân (Wikipedia.org).
Nguyên tố hóa học ký hiệu như thế nào?
Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, thường là một trong 2 chữ cái đầu trong tên La – tinh của nguyên tố trong đó có chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa, gọi là kí hiệu hóa học.
Kí hiệu hóa học được quy định dùng thống nhất trên toàn thế giới. Và theo quy ước, mỗi kí hiệu của một nguyên tử nguyên tố đó. Ví dụ, muốn chỉ 2 nguyên tử Nhôm hoặc nhiều hơn hai ta viết 2 Al.
Ký hiệu một số nguyên tố phổ biến:
Nguyên tố |
Kí hiệu |
Hidro |
H |
Oxi |
O |
Sắt |
Fe |
Clo |
Cl |
Nhôm |
Al |
Kali |
K |
Canxi |
Ca |
Cacbon |
C |
Kẽm |
Zn |
Natri |
Na |
Đồng |
Cu |
Nito |
N |
Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Đến nay, khoa học đã biết được và chứng minh có trên 110 nguyên tố. Trong này, có 92 nguyên tố có trong tự nhiên, bao gồm cả trên Trái Đất, Mặt trời, mặt Trăng và một số ngôi sao…, số còn lại do con người tổng hợp được – nguyên tố nhân tạo (Theo Sách giáo Khoa Hóa học 8, Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam).
- Các nguyên tố tự nhiên (các nguyên tố tạo nên các chất cấu thành vỏ Trái Đất) có trong vỏ Trái Đất rất không đồng đều.
- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất (chiếm 49.4%) và chỉ 9 nguyên tố đã chiếm hầu hết 98.6% khối lượng vỏ Trái Đất.
- Hidro xếp thứ 9 về khối lượng nhưng nếu xét theo số lượng nguyên tử thì nó chỉ đứng sau oxi.
- Trong số 4 nguyên tố thiết yếu nhất cho sinh vật là C, H, O và N thì C và N là hai nguyên tố thuộc những nguyên tố có khá ít chỉ chiếm lần lượt 0.08% và 0.03%.
- Một số nguyên tố phổ biến trong vỏ trái đất như oxi (O), silic (Si), nhôm (Al)…
Xem thêm: Nguyên tử khối là gì? Tìm hiểu chi tiết A-Z
Ý nghĩa tên của các nguyên tố hóa học
Đã bao giờ các bạn thắc mắc vì sao nguyên tố hóa học này được kí hiệu là chữ cái này, nguyên tố hóa học kia lại được kí hiệu bằng một chữ cái khác và chúng có ý nghĩa gì? Có những nguyên tố hóa học xuất phát từ tên gọi của khoáng vật, có những tên nguyên tố xuất phát từ tên của các vì sao, có những nguyên tố lại có tên gọi xuất phát từ tên các vị thần…
Ý nghĩa tên của các nguyên tố hóa học được Monkey tổng hợp trong bảng dưới đây:
Nhóm tên gọi |
Nguyên tố |
Ý nghĩa |
Xuất phát từ tên gọi của khoáng vật
|
Nhôm |
Sinh ra phèn |
Canxi |
Tồn tại trong đá vôi |
|
Bo |
Từ tên gọi một hợp chất của nó là Boras (hàn the) |
|
Silic |
Tên khoáng vật Silix có chứa Silic |
|
Màu sắc trên quang phổ
|
Hidro |
Sinh ra nước, nước được tạo ra khi hydro bị đốt cháy |
Indi |
Tiếng Latin "Indicum" - được phát hiện bằng quang phổ, Quang phổ của nó có màu chàm (indi) |
|
Tali |
Trong tiếng Hy Lạp mang nghĩa "Thallos" (dịch nghĩa: Chơi trội). Tên gọi này là do trong phổ của nó có một vạch xanh lá cây rõ |
|
Flo |
Trong tiếng latinh là “chảy” xỉ lò quặng |
|
Clo |
Bắt nguồn từ tiếng tiếng Hy Lạp mang nghĩa "chloros" mang ý nghĩa là xanh lá cây sáng. Clo ở thể khí có màu vàng lục |
|
Brom |
Dễ bay hơi có mùi hôi |
|
Tên của các vì sao
|
Seleni |
Mặt Trăng |
Telu |
Trái Đất |
|
Heli |
Mặt trời |
|
Neptuni |
Hải Vương |
|
Uran |
Thiên Vương |
|
Plutoni |
Diêm Vương |
|
Palađi |
Tiểu hành tinh Pallas |
|
Tên gọi của các vị thần
|
Prometi |
Thần Prometi – một vị thần Hy Lạp đã đánh cắp lửa của trời để tặng loài người |
Titan |
Tên vị thần địa cầu Titan xuất hiện trong thần thoại Hy Lạp |
|
Vanadi |
Nguyên tố lấy tên từ tên của vị thần Vanadis - vị thần sắc đẹp mà dân gian NaUy lưu truyền |
|
Tên nhà khoa học
|
Curi |
Kỷ niệm hai vợ chồng nhà bác học Marie và Pierre Curie |
Mendelevi |
Nhà hóa học vĩ đại người Nga - Dmitri Ivanovich Mendeleev |
|
Nobeli |
Theo tên Alfred Nobel - nhà hóa học người Thụy Điển |
|
Lawrenci |
Đặt từ tên nhà vật lý Ernest Lawrence |
|
Rutherfordi |
Lấy tên từ nhà vật lý người New Zealand - Ernest Rutherford |
|
Seaborgi |
Lấy tên từ nhà hóa học người Hoa Kỳ - Glenn T. Seaborg |
|
Meitneri |
Lấy từ nhà vật lý người Úc - Lise Meitner |
|
Copernixi |
Theo tên nhà khoa học Nicolaus Copernicus |
|
Flerovi |
Lấy theo tên nhà Vật lý người Liên Xô - Georgy Nikolayevich Flyorov |
|
Oganesson |
Theo tên Yuri Tsolakovich Oganessian - Nhà vật lý hạt nhân người Nga |
|
Tên gọi của đất nước
|
Poloni |
Lấy tên của quê hương bà Marie Curie là polone – người phát hiện ra nguyên tố làm kỉ niệm. |
Franci |
Nước Pháp |
|
Gali
|
Tên gọi kỷ niệm nước Pháp (Gallia – tên gọi cổ của nước Pháp) |
|
Hafni |
Tên gọi thủ đô Đan Mạch |
|
Mang ý nghĩa “giấu giếm” – Khó phát hiện
|
Xenon |
Lạ, không quen biết |
Neon |
Mới |
|
Kripton |
Ẩn náu |
Bài tập thực hành nguyên tố hóa học
Những bài tập thực hành trong Sách giáo khoa Hóa Học 8 sau khi học lý thuyết về “Nguyên tố hóa học” sẽ giúp bạn ôn luyện và ghi nhớ kiến thức lâu hơn.
Bài tập thực hành nguyên tố hóa học 1: Điền chữ thích hợp vào chỗ trống
1/ Đáng lẽ nói những (1) loại này, những (2) loại kia, thì trong hóa học nói (3) hóa học này (4) hóa học kia.
2/ Những nguyên tử có cùng (5) trong hạt nhân đều là (6) cùng loại, thuộc cùng một (7) hóa học.
Gợi ý đáp án:
Ý 1:
(1) nguyên tử
(2) nguyên tử
(3) nguyên tố
(4) nguyên tố
Ý 2:
(5) số proton
(6) nguyên tử
(7) nguyên tố
Bài tập 2: Trả lời những câu hỏi sau
1/ Nguyên tố hóa học là gì?
2/ Cách biểu diễn nguyên tố? Ví dụ minh họa
Gợi ý đáp án:
1/ Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
2/ Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái đầu tiên trong tên latinh nguyên tố đó, trong đó chữ cái đầu được biết in hoa, gọi là ký hiệu hóa học.
Ví dụ nguyên tố hóa học hidro ký hiệu là H; nguyên tố hóa học Nhôm ký hiệu là Al, nguyên tố hóa học Sắt ký hiệu là Fe…
Bài 3: Trả lời câu hỏi
1/ Các cách viết 3C, 40, 5Ca chỉ ý gì?
2/ Dùng chữ số và ký hiệu hóa học điễn đạt: Hai nguyên tử nito, bảy nguyên tử sắt, bốn nguyên tử nhôm
Gợi ý đáp án:
1/ Ý nghĩa của các cách viết:
- 3C => hai nguyên tử cacbon
- 4O => bốn nguyên tử oxi
- 5Ca => năm nguyên tử canxi
2/ Diễn đạt nguyên tố hóa học:
- Hai nguyên tử nitơ => 2N
- Bảy nguyên tử sắt => 7Fe
- Bốn nguyên tử nhôm => 4Al
Trên đây là lý thuyết về bài nguyên tố hóa học mà Monkey đã tổng hợp. Các bạn hãy ôn tập và làm bài tập thực hành để nắm vững kiến thức hơn nhé!