zalo
[Hỏi - Đáp] Từ loại nào bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng Anh?
Học tiếng anh

[Hỏi - Đáp] Từ loại nào bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng Anh?

Phương Đặng
Phương Đặng

04/08/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Trong các loại từ, từ loại nào bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng anh? Cùng Monkey tìm đáp án và thực hành bài tập trong bài viết này nhé!

Monkey Math
Monkey Junior
Lộ trình học tiếng Anh toàn diện
Giá chỉ từ
799.000 VNĐ
1.359.000 VNĐ
discount
Save
41%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Lộ trình Tiếng Anh toàn diện cho trẻ 0-11 tuổi chuẩn đầu ra Cambridge
  • Áp dụng các phương pháp giáo dục được kiểm chứng trên thế giới
  • Công nghệ M-Speak độc quyền chấm điểm và nhận xét phát âm chuẩn tới từng âm vị
  • Kho học liệu khổng lồ với 4000+ hoạt động tương tác
  • Hệ thống lớp học, giáo viên đồng hành cùng ba mẹ và bé
Monkey Math
Monkey Stories
Kho truyện tương tác
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1.199.000 VNĐ
discount
Save
42%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Luyện đọc với kho 1000+ truyện tranh tương tác
  • Rèn luyện kỹ năng Đọc - Hiểu thông qua trò chơi và câu hỏi tương tác
  • Lộ trình học 14 cấp độ giúp dễ dàng nhận thấy sự tiến bộ của trẻ
  • Công nghệ trí tuệ nhân tạo M-Speak chấm điểm và nhận xét phát âm khi bé kể chuyện
Monkey Math
Monkey Math
Ứng dụng học Toán bằng Tiếng Anh
Giá chỉ từ
499.000 VNĐ
832.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • 4 cấp độ học từ dễ đến nâng cao phù hợp với nhiều lứa tuổi & trình độ của trẻ
  • Hệ thống bài học đồ sộ và bài bản giúp trẻ tự tin tiếp cận kiến thức mới
  • Sách bài tập bổ trợ Monkey Math Workbook hỗ trợ đắc lực trong việc nâng cao năng lực toán học cho trẻ
  • Hơn 60 chủ đề thuộc 7 chuyên đề toán học lớn giúp trẻ dễ dàng nắm bắt các khái niệm toán học
  • Phát triển đồng bộ tư duy & ngôn ngữ giúp con học giỏi cả toán và tiếng Anh
Monkey Math
VMonkey
Truyện tiếng Việt
Giá chỉ từ
399.000 VNĐ
665.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Áp dụng phương pháp học tập hiện đại qua trò chơi, hình ảnh, âm thanh
  • Học vần chuẩn và nhanh nhất theo chương trình học vần theo sách giáo khoa mới
  • Trẻ có thể đọc trôi chảy trước khi vào lớp 1 nhờ 700+ truyện tranh tương tác, 300+ sách nói
  • Tăng khả năng Đọc - Hiểu với 1500+ câu hỏi tương tác sau truyện
  • Phát triển trí tuệ cảm xúc (EQ) và nuôi dưỡng tâm hồn của trẻ nhờ 1000+ truyện cổ tích dân gian, thơ, bài học cuộc sống chọn lọc
  • Hệ thống bài học đồ sộ, bài bản
  • Trẻ tự tin tiếp thu kiến thức mới trên lớp
  • Cấp độ học từ Dễ đến Nâng cao phù hợp với trình độ và nhận thức của trẻ

Từ loại nào bổ nghĩa cho danh từ?

Theo bạn, cái gì bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng anh? Đó là các loại từ, cụm từ mà chúng ta thường dùng kết hợp với danh từ để đặt câu hoàn chỉnh và có nghĩa. Dưới đây là các thành phần bổ nghĩa cho danh từ trong câu:

Danh từ bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng anh

Danh từ bổ nghĩa cho danh từ khi muốn nói về chức năng hay phân loại danh từ chung. Danh từ đứng trước đóng vai trò như 1 tính từ. Danh từ đứng sau hàm ý chủ ngữ (chủ thể của hành động); danh từ đứng trước hàm ý tân ngữ (đối tượng của hành động).

Ví dụ: 

  • living room: phòng khách

  • kitchen window: cửa sổ phòng bếp

  • ice bucket: nước đá

  • lunch box: hộp cơm trưa

  • milk chocolate: socola sữa

  • a book case: tủ sách

Lưu ý: 

  • Nếu danh từ bổ nghĩa là danh từ đếm được chúng ta phải dùng danh từ số ít.

  • Nếu danh từ bổ nghĩa là danh từ chỉ có dạng số nhiều, chúng ta dùng dạng số nhiều.

  • Không sử dụng sở hữu cách trong trường hợp này.

  • Trong tiếng Anh truyền thống, danh từ đứng trước thường ở dạng số ít, ngay cả khi nó có nghĩa số nhiều nhưng hiện nay, ta có thể chấp nhận dùng danh từ đứng trước cả ở dạng số nhiều. (Ex: a shoe shop, a horse race,...)

  • Mạo từ của danh từ đứng trước được lược bỏ trong cấu trúc này. Bất kỳ mạo từ nào (nếu có) đứng trước toàn bộ danh từ ghép này sẽ là mạo từ đi với danh từ chính đứng cuối.

Cụm danh từ bổ nghĩa cho danh từ 

Tương tự danh từ đứng 1 mình, cụm 2 danh từ cũng có thể bổ nghĩa cho danh từ khác tạo thành 1 cụm từ có nghĩa. Cụm này có thể có đến 3 - 4 danh từ và thường được dùng nhiều khi đặt tiêu đề các bài báo để rút gọn.

Ví dụ: 

  • oil production costs: chi phí sản xuất dầu

  • road accident research center: trung tâm nghiên cứu tai nạn đường bộ

Tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Tính từ bổ nghĩa cho danh từ khi tính từ đó chỉ một tính chất của sự vật, sự việc hoặc một người cụ thể được nói đến. 

Ví dụ:

  • a beautiful shop: một cửa hàng đẹp

  • a kind girl: một cô gái tốt bụng

  • a handsome boy: một cậu bé đẹp trai

  • a nice day: một ngày đẹp trời

Bài tập bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng Anh

Cùng Monkey thực hành các bài tập đơn giản dưới đây để ôn lại kiến thức đã học nhé!

Bài 1: Nối các từ gợi ý ở 2 cột sao cho có nghĩa

A

B

1. the city

a. floor

2. the bathroom

b. novel

3. company

c. hall

4. a diamond

d. directors

5. a DVD

e. exam

6. an opera

f. shoes

7. a three-hour

g. singer

8. a 200-page

h. ring

9. a sleeping

i. tablet

10. running

k. player

Bài 2: Chọn 2 hay nhiều hơn 2 danh từ trong danh sách để tạo thành cụm từ có nghĩa tương tự câu mô tả cho sẵn:

1. People who sell newspapers in Manchester.

List key: Manchester, supporters, shoe, newspaper, shop, club, manager

2. A shop which sells shoes in Manchester.

3. A club for people who support Manchester.

4. The manager of a club in Manchester.

5. The manager of a shop that sells shoes in Manchester.

6. A club for people who sell newspapers in Manchester.

7. The manager of a club for people who sell newspapers in Manchester.

Bài 3: Chọn từ điền vào chỗ trống sao cho nghĩa của câu không đổi.

1. It is a bridge that is made of rope.

=> It is a _________ bridge.

2. It is a bat for baseballs

=> It is a _________ bat.

3. It is a cloth that goes on top of the dining table.

=> It is a _________ cloth.

4. It is a key for my car.  

=> It is my _________ key.

5. We bought a bone for dogs

=> We gave Zak a _________ bone.

6. We need a trap for mice.

=> We need a _________ trap.

7. We built a house in the trees.

=> We built a _________ house.

8. These are my slippers that I wear in the house .   

They are my — slippers.

9. This is a ladder with steps.  

 It is a — ladder.

10. My grandmother gave me a plate that is used for serving desserts.  

 It is a — plate.

Đáp án bài tập

Bài 1:

1. c

2. a

3. d

4. h

5. k

6. g

7. e

8. b

9. i

10. f

Bài 2: 

1. newspaper sellers

2. shoe shop

3. Manchester club

4. Manchester manager

5. shoe shop manager

6. Manchester club

7. Manchester newspaper club manager

Bài 3:

1. rope

2. baseball

3. table

4. car

5. dog

6. mouse

7. five-unit

8. house

9. step

10. dessert

Như vậy, Monkey đã giúp bạn hiểu rõ về các từ loại bổ nghĩa cho danh từ cũng như cách tạo các cụm từ để xây dựng câu hoàn chỉnh, có nghĩa. Các bạn hãy đọc kỹ ngữ pháp và hoàn thành phần bài tập kèm theo cùng một số sách bài tập cùng chuyên đề để nâng cao điểm số nhé!

Chúc các bạn học tốt!

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!