Trong các loại từ, từ loại nào bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng anh? Cùng Monkey tìm đáp án và thực hành bài tập trong bài viết này nhé!
- Đánh vần chuẩn nhờ học phần Học Vần - cập nhật theo chương trình mới nhất của Bộ GD&ĐT.
- Đọc - hiểu, chính tả tiếng Việt dễ dàng và nhẹ nhàng hơn ngay tại nhà.
- Bồi dưỡng trí tuệ cảm xúc (EQ) nhờ hơn 450 câu chuyện thuộc 11 chủ đề, nhiều thể loại truyện.
- Khởi đầu tốt nhất cho con bắt đầu học tiếng Anh. Con học càng sớm càng có lợi thế.
- Tích lũy 1000+ từ vựng mỗi năm và 6000 mẫu câu tiếng Anh trước 10 tuổi.
- Linh hoạt sử dụng trên nhiều thiết bị.
- Thành thạo các kỹ năng tiếng Anh ngay trước 10 tuổi với hơn 1000 đầu truyện, hơn 100 bài học, 300+ sách nói. Nội dung thêm mới mỗi tuần.
- Hơn 1.000 đầu truyện, hơn 300 bài học, gần 300 sách nói - thêm mới mỗi tuần.
- Phát âm chuẩn ngay từ đầu nhờ Monkey Phonics - giúp đánh vần tiếng Anh dễ như tiếng Việt.
Từ loại nào bổ nghĩa cho danh từ?
Theo bạn, cái gì bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng anh? Đó là các loại từ, cụm từ mà chúng ta thường dùng kết hợp với danh từ để đặt câu hoàn chỉnh và có nghĩa. Dưới đây là các thành phần bổ nghĩa cho danh từ trong câu:
Danh từ bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng anh
Danh từ bổ nghĩa cho danh từ khi muốn nói về chức năng hay phân loại danh từ chung. Danh từ đứng trước đóng vai trò như 1 tính từ. Danh từ đứng sau hàm ý chủ ngữ (chủ thể của hành động); danh từ đứng trước hàm ý tân ngữ (đối tượng của hành động).
Ví dụ:
-
living room: phòng khách
-
kitchen window: cửa sổ phòng bếp
-
ice bucket: nước đá
-
lunch box: hộp cơm trưa
-
milk chocolate: socola sữa
-
a book case: tủ sách
Lưu ý:
-
Nếu danh từ bổ nghĩa là danh từ đếm được chúng ta phải dùng danh từ số ít.
-
Nếu danh từ bổ nghĩa là danh từ chỉ có dạng số nhiều, chúng ta dùng dạng số nhiều.
-
Không sử dụng sở hữu cách trong trường hợp này.
-
Trong tiếng Anh truyền thống, danh từ đứng trước thường ở dạng số ít, ngay cả khi nó có nghĩa số nhiều nhưng hiện nay, ta có thể chấp nhận dùng danh từ đứng trước cả ở dạng số nhiều. (Ex: a shoe shop, a horse race,...)
-
Mạo từ của danh từ đứng trước được lược bỏ trong cấu trúc này. Bất kỳ mạo từ nào (nếu có) đứng trước toàn bộ danh từ ghép này sẽ là mạo từ đi với danh từ chính đứng cuối.
Cụm danh từ bổ nghĩa cho danh từ
Tương tự danh từ đứng 1 mình, cụm 2 danh từ cũng có thể bổ nghĩa cho danh từ khác tạo thành 1 cụm từ có nghĩa. Cụm này có thể có đến 3 - 4 danh từ và thường được dùng nhiều khi đặt tiêu đề các bài báo để rút gọn.
Ví dụ:
-
oil production costs: chi phí sản xuất dầu
-
road accident research center: trung tâm nghiên cứu tai nạn đường bộ
Tính từ bổ nghĩa cho danh từ
Tính từ bổ nghĩa cho danh từ khi tính từ đó chỉ một tính chất của sự vật, sự việc hoặc một người cụ thể được nói đến.
Ví dụ:
-
a beautiful shop: một cửa hàng đẹp
-
a kind girl: một cô gái tốt bụng
-
a handsome boy: một cậu bé đẹp trai
-
a nice day: một ngày đẹp trời
Bài tập bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng Anh
Cùng Monkey thực hành các bài tập đơn giản dưới đây để ôn lại kiến thức đã học nhé!
Bài 1: Nối các từ gợi ý ở 2 cột sao cho có nghĩa
A |
B |
1. the city |
a. floor |
2. the bathroom |
b. novel |
3. company |
c. hall |
4. a diamond |
d. directors |
5. a DVD |
e. exam |
6. an opera |
f. shoes |
7. a three-hour |
g. singer |
8. a 200-page |
h. ring |
9. a sleeping |
i. tablet |
10. running |
k. player |
Bài 2: Chọn 2 hay nhiều hơn 2 danh từ trong danh sách để tạo thành cụm từ có nghĩa tương tự câu mô tả cho sẵn:
1. People who sell newspapers in Manchester.
List key: Manchester, supporters, shoe, newspaper, shop, club, manager
2. A shop which sells shoes in Manchester.
3. A club for people who support Manchester.
4. The manager of a club in Manchester.
5. The manager of a shop that sells shoes in Manchester.
6. A club for people who sell newspapers in Manchester.
7. The manager of a club for people who sell newspapers in Manchester.
Bài 3: Chọn từ điền vào chỗ trống sao cho nghĩa của câu không đổi.
1. It is a bridge that is made of rope.
=> It is a _________ bridge.
2. It is a bat for baseballs
=> It is a _________ bat.
3. It is a cloth that goes on top of the dining table.
=> It is a _________ cloth.
4. It is a key for my car.
=> It is my _________ key.
5. We bought a bone for dogs
=> We gave Zak a _________ bone.
6. We need a trap for mice.
=> We need a _________ trap.
7. We built a house in the trees.
=> We built a _________ house.
8. These are my slippers that I wear in the house .
They are my — slippers.
9. This is a ladder with steps.
It is a — ladder.
10. My grandmother gave me a plate that is used for serving desserts.
It is a — plate.
Đáp án bài tập
Bài 1:
1. c 2. a 3. d 4. h 5. k |
6. g 7. e 8. b 9. i 10. f |
Bài 2:
1. newspaper sellers
2. shoe shop
3. Manchester club
4. Manchester manager
5. shoe shop manager
6. Manchester club
7. Manchester newspaper club manager
Bài 3:
1. rope 2. baseball 3. table 4. car 5. dog |
6. mouse 7. five-unit 8. house 9. step 10. dessert |
Như vậy, Monkey đã giúp bạn hiểu rõ về các từ loại bổ nghĩa cho danh từ cũng như cách tạo các cụm từ để xây dựng câu hoàn chỉnh, có nghĩa. Các bạn hãy đọc kỹ ngữ pháp và hoàn thành phần bài tập kèm theo cùng một số sách bài tập cùng chuyên đề để nâng cao điểm số nhé!
Chúc các bạn học tốt!
Noun modifiers - Ngày truy cập: 21/07/2022
https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/noun-modifiers