zalo
[Hỏi - Đáp] Từ loại nào bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng Anh?
Học tiếng anh

[Hỏi - Đáp] Từ loại nào bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng Anh?

Phương Đặng
Phương Đặng

04/08/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Trong các loại từ, từ loại nào bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng anh? Cùng Monkey tìm đáp án và thực hành bài tập trong bài viết này nhé!

Từ loại nào bổ nghĩa cho danh từ?

Theo bạn, cái gì bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng anh? Đó là các loại từ, cụm từ mà chúng ta thường dùng kết hợp với danh từ để đặt câu hoàn chỉnh và có nghĩa. Dưới đây là các thành phần bổ nghĩa cho danh từ trong câu:

Danh từ bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng anh

Danh từ bổ nghĩa cho danh từ khi muốn nói về chức năng hay phân loại danh từ chung. Danh từ đứng trước đóng vai trò như 1 tính từ. Danh từ đứng sau hàm ý chủ ngữ (chủ thể của hành động); danh từ đứng trước hàm ý tân ngữ (đối tượng của hành động).

Ví dụ: 

  • living room: phòng khách

  • kitchen window: cửa sổ phòng bếp

  • ice bucket: nước đá

  • lunch box: hộp cơm trưa

  • milk chocolate: socola sữa

  • a book case: tủ sách

Lưu ý: 

  • Nếu danh từ bổ nghĩa là danh từ đếm được chúng ta phải dùng danh từ số ít.

  • Nếu danh từ bổ nghĩa là danh từ chỉ có dạng số nhiều, chúng ta dùng dạng số nhiều.

  • Không sử dụng sở hữu cách trong trường hợp này.

  • Trong tiếng Anh truyền thống, danh từ đứng trước thường ở dạng số ít, ngay cả khi nó có nghĩa số nhiều nhưng hiện nay, ta có thể chấp nhận dùng danh từ đứng trước cả ở dạng số nhiều. (Ex: a shoe shop, a horse race,...)

  • Mạo từ của danh từ đứng trước được lược bỏ trong cấu trúc này. Bất kỳ mạo từ nào (nếu có) đứng trước toàn bộ danh từ ghép này sẽ là mạo từ đi với danh từ chính đứng cuối.

Cụm danh từ bổ nghĩa cho danh từ 

Tương tự danh từ đứng 1 mình, cụm 2 danh từ cũng có thể bổ nghĩa cho danh từ khác tạo thành 1 cụm từ có nghĩa. Cụm này có thể có đến 3 - 4 danh từ và thường được dùng nhiều khi đặt tiêu đề các bài báo để rút gọn.

Ví dụ: 

  • oil production costs: chi phí sản xuất dầu

  • road accident research center: trung tâm nghiên cứu tai nạn đường bộ

Tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Tính từ bổ nghĩa cho danh từ khi tính từ đó chỉ một tính chất của sự vật, sự việc hoặc một người cụ thể được nói đến. 

Ví dụ:

  • a beautiful shop: một cửa hàng đẹp

  • a kind girl: một cô gái tốt bụng

  • a handsome boy: một cậu bé đẹp trai

  • a nice day: một ngày đẹp trời

Bài tập bổ nghĩa cho danh từ trong tiếng Anh

Cùng Monkey thực hành các bài tập đơn giản dưới đây để ôn lại kiến thức đã học nhé!

Bài 1: Nối các từ gợi ý ở 2 cột sao cho có nghĩa

A

B

1. the city

a. floor

2. the bathroom

b. novel

3. company

c. hall

4. a diamond

d. directors

5. a DVD

e. exam

6. an opera

f. shoes

7. a three-hour

g. singer

8. a 200-page

h. ring

9. a sleeping

i. tablet

10. running

k. player

Bài 2: Chọn 2 hay nhiều hơn 2 danh từ trong danh sách để tạo thành cụm từ có nghĩa tương tự câu mô tả cho sẵn:

1. People who sell newspapers in Manchester.

List key: Manchester, supporters, shoe, newspaper, shop, club, manager

2. A shop which sells shoes in Manchester.

3. A club for people who support Manchester.

4. The manager of a club in Manchester.

5. The manager of a shop that sells shoes in Manchester.

6. A club for people who sell newspapers in Manchester.

7. The manager of a club for people who sell newspapers in Manchester.

Bài 3: Chọn từ điền vào chỗ trống sao cho nghĩa của câu không đổi.

1. It is a bridge that is made of rope.

=> It is a _________ bridge.

2. It is a bat for baseballs

=> It is a _________ bat.

3. It is a cloth that goes on top of the dining table.

=> It is a _________ cloth.

4. It is a key for my car.  

=> It is my _________ key.

5. We bought a bone for dogs

=> We gave Zak a _________ bone.

6. We need a trap for mice.

=> We need a _________ trap.

7. We built a house in the trees.

=> We built a _________ house.

8. These are my slippers that I wear in the house .   

They are my — slippers.

9. This is a ladder with steps.  

 It is a — ladder.

10. My grandmother gave me a plate that is used for serving desserts.  

 It is a — plate.

Đáp án bài tập

Bài 1:

1. c

2. a

3. d

4. h

5. k

6. g

7. e

8. b

9. i

10. f

Bài 2: 

1. newspaper sellers

2. shoe shop

3. Manchester club

4. Manchester manager

5. shoe shop manager

6. Manchester club

7. Manchester newspaper club manager

Bài 3:

1. rope

2. baseball

3. table

4. car

5. dog

6. mouse

7. five-unit

8. house

9. step

10. dessert

Như vậy, Monkey đã giúp bạn hiểu rõ về các từ loại bổ nghĩa cho danh từ cũng như cách tạo các cụm từ để xây dựng câu hoàn chỉnh, có nghĩa. Các bạn hãy đọc kỹ ngữ pháp và hoàn thành phần bài tập kèm theo cùng một số sách bài tập cùng chuyên đề để nâng cao điểm số nhé!

Chúc các bạn học tốt!

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan
Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!