Các danh từ chỉ môn học trong tiếng anh là chủ đề thường nằm trong giáo trình dạy học các cấp, đặc biệt ở cấp tiểu học và THCS. Trong bài viết hôm nay, Monkey sẽ giúp các bạn tổng hợp toàn bộ danh từ chỉ môn học theo chủ đề và một số đoạn văn mẫu giúp bạn hiểu rõ cách dùng của nhóm từ này.
Các danh từ chỉ môn học trong tiếng anh thông dụng
Từ lớp 4, 5 đến lớp 6, các bạn học sinh đã được làm quen với 1 số danh từ chỉ môn học đơn giản. Dưới đây là bảng chi tiết 15 môn học cơ bản bằng tiếng anh:
STT |
Danh từ |
Phiên âm |
Ý nghĩa |
1 |
maths |
/mæθs/ |
môn toán |
2 |
music |
/ˈmjuːzɪk/ |
âm nhạc |
3 |
art |
/ɑːrt/ |
môn mỹ thuật |
4 |
English |
/'iɳgliʃ/ |
môn tiếng anh |
5 |
geography |
/dʒiˈɒɡrəfi/ |
địa lý |
6 |
history |
/ˈhɪstəri/ |
lịch sử |
7 |
science |
/saɪəns/ |
bộ môn khoa học |
8 |
information technology |
/ˌɪnfərˈmeɪʃn tekˈnɑːlədʒi/ |
công nghệ thông tin |
9 |
physical education |
/ˌfɪzɪkl edʒuˈkeɪʃn/ |
môn thể dục |
10 |
literature |
/ˈlɪtərətʃər/ |
văn học |
11 |
biology |
/baɪˈɒlədʒi/ |
sinh học |
12 |
physics |
/ˈfɪzɪks/ |
vật lý |
13 |
chemistry |
/ˈkemɪstri/ |
hóa học |
14 |
algebra |
/ˈældʒɪbrə/ |
đại số |
15 |
geometry |
/dʒiˈɑːmətri/ |
hình học |
50+ Danh từ chỉ môn học theo chủ đề đa dạng
Ngoài các môn cơ bản, bạn sẽ bắt gặp thêm 1 số môn chuyên ngành khi lên các cấp cao hơn. Trong phần này, Monkey sẽ giúp bạn điểm qua danh sách các môn học đó theo từng chủ đề.
Môn khoa học tự nhiên
STT |
Danh từ |
Phiên âm |
Ý nghĩa |
1 |
Biology |
/baɪˈɑː.lə.dʒi/ |
Sinh học |
2 |
Chemistry |
/ˈkem.ə.stri/ |
Hóa học |
3 |
Computer science (Information technology) |
science (Information technology) /kəmˌpjuː.t̬ɚ ˈsaɪ.əns/ |
Tin học |
4 |
Math |
/mæθ/ |
Toán học |
5 |
Algebra |
/ˈæl.dʒə.brə/ |
Đại số |
6 |
Geometry |
/dʒiˈɑː.mə.tri/ |
Hình học |
7 |
Medicine |
/ˈmed.ɪ.sən/ |
Y học |
8 |
Physics |
/ˈfɪz.ɪks/ |
Vật lý |
9 |
Science |
/ˈsaɪ.əns/ |
Khoa học |
Môn khoa học xã hội
STT |
Tính từ |
Phiên âm |
Ý nghĩa |
1 |
Literature |
/ˈlɪt̬.ɚ.ə.tʃɚ/ |
Ngữ văn |
2 |
Politics |
/ˈpɑː.lə.tɪks/ |
Chính trị học |
3 |
Psychology |
/saɪˈkɑː.lə.dʒi/ |
Tâm lý học |
4 |
Social studies |
/ˈsoʊ.ʃəl ˌstʌd.iz/ |
Nghiên cứu xã hội |
5 |
Geography |
/dʒiˈɑː.ɡrə.fi/ |
Địa lý |
6 |
History |
/ˈhɪs.t̬ɚ.i/ |
Lịch sử |
7 |
Civic Education |
/ˈsɪv.ɪk ˌedʒ.əˈkeɪ.ʃən/ |
Giáo dục công dân |
8 |
Ethics |
/ˈeθ·ɪks/ |
Đạo đức |
Môn thể thao
STT |
Tính từ |
Phiên âm |
Ý nghĩa |
1 |
Physical education |
/ˌfɪz.ɪ.kəl ed.jʊˈkeɪ.ʃən/ |
Thể dục |
2 |
Aerobics |
/erˈoʊ.bɪks/ |
Thể dục nhịp điệu |
3 |
Athletics |
/æθˈlet̬.ɪks/ |
Điền kinh |
4 |
Gymnastics |
/dʒɪmˈnæs.tɪks/ |
Thể dục dụng cụ |
5 |
Tennis |
/ˈten.ɪs/ |
Quần vợt |
6 |
Running |
/ˈrʌn.ɪŋ/ |
Chạy bộ |
7 |
Swimming |
/ˈswɪm.ɪŋ/ |
Bơi lội |
8 |
Football |
/ˈfʊt.bɑːl / soccer /ˈsɑː.kɚ/ |
Bóng đá |
9 |
Basketball |
/ˈbæs.kət.bɑːl/ |
Bóng rổ |
10 |
Baseball |
/ˈbeɪs.bɑːl/ |
Bóng chày |
11 |
Badminton |
/ˈbæd.mɪn.tən/ |
Cầu lông |
12 |
Table tennis |
tennis /ˈteɪ.bəl ˌten.ɪs/ |
Bóng bàn |
13 |
Karate |
/kəˈrɑː.t̬i/ |
Võ karate |
14 |
Judo |
/ˈdʒuː.doʊ/ |
Võ judo |
Môn nghệ thuật
STT |
Tính từ |
Phiên âm |
Ý nghĩa |
1 |
Art |
/ɑːrt/ |
Nghệ thuật |
2 |
Fine art |
/ˌfaɪn ˈɑːrt/ |
Mỹ thuật |
3 |
Music |
/ˈmjuː.zɪk/ |
Âm nhạc |
4 |
Drama |
/ˈdræm.ə/ |
Kịch |
5 |
Classics |
/ˈklæs·ɪks/ |
Văn hóa cổ điển |
6 |
Dance |
/dæns/ |
Khiêu vũ |
7 |
Painting |
/ˈpeɪn.t̬ɪŋ/ |
Hội họa |
8 |
Sculpture |
/ˈskʌlp.tʃɚ/ |
Điêu khắc |
9 |
Poetry |
/ˈpoʊ.ə.tri/ |
Thơ ca |
10 |
Architecture |
/ˈɑːr.kə.tek.tʃɚ/ |
Kiến trúc học |
Các môn học đại học
STT |
Danh từ |
Phiên âm |
Ý nghĩa |
1 |
Macroeconomics |
/ˌmæk.roʊ.e.kəˈnɑː.mɪks/ |
Kinh tế vĩ mô |
2 |
Microeconomics |
/ˌmaɪ.kroʊ.iː.kəˈnɑː.mɪks/ |
Kinh tế vi mô |
3 |
Development economics |
/dɪˈvel.əp.mənt ˌiː.kəˈnɑː.mɪks/ |
Kinh tế phát triển |
4 |
Calculus |
/ˈkæl.kjə.ləs/ |
Toán cao cấp |
5 |
Econometrics |
/iˌkɑː.nəˈmet.rɪks/ |
Kinh tế lượng |
6 |
Public Economics |
/ˈpʌb.lɪk ˌiː.kəˈnɑː.mɪks/ |
Kinh tế công cộng |
7 |
Probability |
/ˌprɑː.bəˈbɪl.ə.t̬i/ |
Toán xác suất |
8 |
Introduction to laws |
/ˌɪntrəˈdʌkʃn tə lɔːs/ |
Pháp luật đại cương |
9 |
Logics |
/ˈlɑː.dʒɪk/ |
Logic học |
10 |
Foreign Investment |
/ˈfɒrən ɪnˈvestmənt/ |
Đầu tư quốc tế |
11 |
Environmental economics |
/ɪnˌvaɪrənˈmentl /ˌiːkəˈnɒmɪks/ |
Kinh tế môi trường |
12 |
History of economic theories |
/ˈhɪstri əv iːkəˈnɒmɪk ˈθɪəris/ |
Lịch sử các học thuyết kinh tế |
13 |
Public Economics |
/ˈpʌblɪk iːkəˈnɒmɪks/ |
Kinh tế công cộng |
14 |
Philosophy of marxism and Leninism |
/fəˈlɒsəfi əv ˈmɑːksɪzəm ənd ˈlenɪnɪzəm/ |
Triết học Mác - Lenin |
15 |
Political economics of marxism and leninism |
/pəˈlɪtɪkl iːkəˈnɒmɪks əv mɑːksɪzəm ənd ˈlenɪnɪzəm/ |
Kinh tế chính trị Mác - Lênin |
16 |
Research and graduate study methodology |
/rɪˈsɜːtʃ ənd ˈɡrædʒuət ˈstʌdi ˌmeθəˈdɒlədʒi/ |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
17 |
Scientific socialism |
/ˌsaɪənˈtɪfɪk ˈsəʊʃəlɪzəm/ |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
18 |
Probability |
/ˌprɒbəˈbɪləti/ |
Toán xác suất |
19 |
History of Vietnamese communist party |
/ˈhɪstri əv ˌviːetnəˈmiːz ˈkɒmjənɪst ˈpɑːti/ |
Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam |
20 |
Logics |
/ˈlɒdʒɪk/ |
Logic học |
21 |
Ho Chi Minh ‘s thought |
/Ho Chi Minh's θɔːt/ |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
22 |
Fundamentals of money and finance |
/ˌfʌndəˈmentls əv ˈmʌni ənd ˈfaɪnæns/ |
Quan hệ kinh tế quốc tế |
23 |
Theory of economic statistics |
/ˈθɪəri əv iːkəˈnɒmɪk stəˈtɪstɪks/ |
Nguyên lý thống kê kinh tế |
24 |
Transport and Freight Forwarding |
/ˈtrænspɔːt ənd freɪt ˈfɔːwədɪŋ/ |
Giao nhận vận tải |
25 |
Foreign Investment |
/ˈfɒrə ɪnˈvestmənt/ |
Đầu tư quốc tế |
26 |
International Payment |
/ˌɪntəˈnæʃnəl ˈpeɪmənt/ |
Thanh toán quốc tế |
27 |
Computer skill |
/kəmˈpjuːtə(r) skɪl/ |
Tin học đại cương |
28 |
Insurance in Biz |
/ɪnˈʃʊərəns ɪn ˈbɪz/ |
Bảo hiểm trong kinh doanh |
29 |
Aerobics |
/eəˈrəʊbɪks/ |
Thể dục nhịp điệu |
30 |
Accountancy |
/əˈkaʊntənsi/ |
Kế toán |
31 |
Architecture |
/ˈɑːkɪtektʃə(r)/ |
Kiến trúc học |
32 |
Business studies |
/ˈbɪznəs ˈstʌdiz/ |
Kinh doanh học |
33 |
Design and technology |
/dɪˈzaɪn ənd tekˈnɒlədʒi/ |
Thiết kế và công nghệ |
34 |
Law |
/lɔːs/ |
Luật |
Một số ví dụ nói về môn học trong tiếng anh
Nhằm giúp bạn hiểu được cách dùng cũng như các ngữ cảnh khi có các danh từ chỉ môn học trong tiếng anh, Monkey sẽ chia sẻ 1 số đoạn hội thoại phổ biến và các đoạn văn hay về chủ đề này.
Đoạn hội thoại về môn học phổ biến
Đoạn 1: Các môn học buổi chiều ở trường
John: Hey Anna. What lessons do we have this afternoon?
Anna: Good morning, John. We have math, literature and Physical education.
John: Great! Exercise is my favorite subject. I like to run short, play soccer, play badminton. They help us improve our health.
Anna: I also think so. However I have a problem with badminton. I couldn’t guess the direction of the ball. Do you have any methods to practice this game?
John: I think it’s pretty simple. I practiced it for a long time and played it well. I can guide you
Anna: Thank you very much. Having your help is nothing better
John: What about literature? have you done your homework yet?
Anna: I did.
Đoạn 2: Các môn ở trường và môn yêu thích
A: What subjects did you learn in school?
B: I learned Math, Science, Physics, Biology, Geography, History, Literature, English, Art, and Music.
A: What subject did you like the most when you were at school? Were you good at it?
B: I liked Biology the most although I was excellent at Literature.
A: Did your friends like that subject too?
B: Yes, they did. They enjoyed every single Biology lesson.
A: Was the textbook written in English or any other language?
B: It was written in English.
A: Who taught that subject?
B: My teacher was Ms. Karen, from the USA.
A: How was that subject helpful to you?
B: It helped me a lot in becoming a Biology teacher.
A: How often did you learn that subject?
B: I often had Biology lessons 5 times a week.
A: How long did you spend on that subject at home?
B: I spent roughly 2 hours per day studying Biology at home.
A: Have you ever attended any extra classes for that subject?
B: Yes, I have. I usually attended evening classes.
A: Is it important to study hard on both social sciences and natural sciences?
B: No, it isn’t. Students should study the ones they like and those that are helpful to their career path.
Các đoạn văn về môn học yêu thích
Thông thường, bố cục của 1 đoạn văn nói về môn học yêu thích gồm 3 phần chính:
-
Phần 1: Giới thiệu môn học yêu thích
-
Phần 2: Diễn giải những kiến thức bạn học được, những thuận lợi khó khăn khi học và điều khiến bạn yêu thích môn học đó.
-
Phần 3: Cảm nhận về môn học yêu thích.
Dưới đây là 1 số đoạn văn mẫu về các môn học yêu thích:
Đoạn 1: Môn toán
Math is my favorite subject. I really like the numbers. Math in elementary school is pretty easy. I can easily complete the exercises that the teacher asks. My high school math was relatively difficult. I need to learn very hard to conquer it. Math includes algebra and geometry. I prefer to learn geometry. I have a rich imagination, along with logical thinking. I usually get good marks in geometry problems. Every time I solve a math problem, I feel refreshed and proud. When I study math, I also practice absolute concentration. I can sit and solve math problems for hours at a time. Being good at math helps me to be loved by my teachers and friends. Learning math well makes my thinking sharper. Other subjects are also better from there. Math is the premise to help me train my brain. For me, solving math problems is also a form of stress relief. When I have a problem in my life I sit down and solve the math. After completing the math, it’s time for me to remove the “spider webs” in my heart.
Bản dịch:
Toán là môn học mà tôi yêu thích nhất. Tôi rất thích những con số. Môn toán ở bậc tiểu học khá dễ. Tôi có thể dễ dàng hoàn thành những bài tập mà thầy cô yêu cầu. Môn toán tại trường trung học phổ thông của tôi tương đối khó. Tôi cần cố gắng rất nhiều để chinh phục được nó. Môn toán gồ đại số và hình học. Tôi thích học hình học hơn. Tôi có một trí tưởng tượng phong phú, cùng với tư duy logic. Tôi thường đạt điểm tối đa trong những bài toán về hình học. Mỗi khi giải được một bài toán, tôi cảm thấy sảng khoái và tự hào. Khi học toán tôi còn rèn luyện được sự tập trung tuyệt đối. Tôi có thể ngồi và giải toán nhiều giờ liền. Học giỏi toán giúp tôi được thầy cô và bạn bè yêu quý. Học toán tốt giúp tư duy của tôi nhạy bén hơn. Những môn học khác cũng từ đó mà tốt hơn. Môn toán là tiền đề giúp tôi rèn luyện bộ óc của mình. Đối với tôi, giải toán cũng là một hình thức giảm căng thẳng. Khi tôi gặp một vấn đề trong cuộc sống tôi sẽ ngồi xuống và giải toán. Sau khi hoàn thành bài toán cũng là lúc tôi gỡ được những “đám mạng nhện” trong lòng.
Đoạn 2: Môn Văn
I am a dreamer at heart. I love the feeling of being immersed in my words and imagination. That’s why I love literature so much. Literature is not only about words. Including stories, I learned about the culture as well as the beauty of the Vietnamese people in literature. I know how to use words correctly. Literature is like a green river watering my soul. In my free time, I often read literary works. I was able to hone my writing skills and experience new things at the same time. I love the feeling of reading a good and meaningful article. Every time I read such an article, I often repeat their use of words, thereby increasing my vocabulary. Because I like literature, I never get bored when I study it. On the contrary, I find it extremely interesting. However, I also need a lot of effort to be able to study literature well. When I do well in literature, I feel more confident. Thanks to literature, I feel this world is more beautiful. I love literature.
Bản dịch:
Tôi là một người có tâm hồn mơ mộng. Tôi thích cảm giác đắm chìm trong những con chữ và trí tưởng tượng của mình. Đó là lý do mà tôi vô cùng yêu thích môn văn. Môn văn không chỉ có những câu chữ. Trong đó có cả những câu chuyện, tôi được học về văn hóa cũng như những nét đẹp của người Việt Nam trong môn văn. Tôi biết cách sử dụng ngôn từ một cách đúng đắn. Văn học giống như một dòng sông xanh tưới mát tâm hồn tôi. Thời gian rảnh tôi thường đọc những tác phẩm văn học. Tôi vừa có thể trau dồi khả năng viết văn của mình đồng thời được trải nghiệm những điều mới mẻ. Tôi thích cảm giác đọc được một bài viết hay và ý nghĩa. Mỗi khi đọc được một bài như vậy tôi thường nhẩm lại cách dùng từ của họ từ đó tăng thêm vốn từ của mình. Vì tôi thích môn văn nên tôi không hề cảm thấy nhàm chán khi học nó. Trái lại tôi cảm thấy nó vô cùng thú vị. Tuy nhiên tôi cũng cần nỗ lực rất nhiều để có thể học tốt môn văn. Khi học tốt môn văn tôi cảm thấy tự tin hơn. Nhờ có môn văn mà tôi cảm thấy thế giới này thêm phần tươi đẹp. Tôi yêu môn văn.
Đoạn 3: Môn tiếng anh
I have been learning English since I was very young. I was attracted by the difference between English and Vietnamese. When learning English, I feel like I’m looking at the world through a different lens. I like English. When I learn English I feel very happy. I can read news articles in English or sometimes I can talk to a foreigner. I can hear and understand a USUK song. I feel like my world is twice as big. Learning English well helps me make new friends, study opportunities in the best environments on the planet. Every day I spend time in English. Most of the songs I listen to are in English. I practiced very hard. Whenever I come across a new word or structure I always take a pen or phone to write it down. Thanks to my constant hard work I got the best English in my class. I think English will be an integral part of my life.
Bản dịch:
Tôi được học tiếng Anh từ khi còn rất nhỏ. Tôi bị thu hút bởi sự khác biệt của tiếng Anh và tiếng Việt. Khi học tiếng Anh tôi có cảm giác như mình đang nhìn thế giới dưới một lăng kính khác vậy. Tôi thích môn tiếng Anh. Khi học tiếng Anh tôi cảm thấy rất vui. Tôi có thể đọc được những mẩu tin bằng tiếng Anh hay đôi khi có thể nói chuyện với một người nước ngoài. Tôi có thể nghe và hiểu một bài hát US UK. Tôi cảm thấy thế giới của tôi như rộng lớn gấp đôi vậy. Học tốt tiếng Anh giúp tôi có được những người bạn mới, những cơ hội học tập ở những môi trường tốt nhất hành tinh. Mỗi ngày tôi đều dành thời gian cho tiếng Anh. Hầu hết những bài hát tôi nghe đều là tiếng Anh. Tôi đã luyện tập rất chăm chỉ. Mỗi khi gặp một từ vựng hoặc một cấu trúc mới tôi luôn lấy giấy bút hoặc điện thoại để ghi lại. Nhờ có sự chăm chỉ không ngừng tôi đã có thành tích tiếng Anh tốt nhất trong lớp học của mình. Tôi nghĩ tiếng Anh sẽ là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của tôi.
Đoạn 4: Môn thể dục
There are many different subjects. My favorite subject is physical education. If most subjects require us to use our thoughts, Physical education helps us to be physically active. Thanks to exercise, we will have better health. Good health will lead to good spirits and from there you can study other subjects in the best way. Therefore, physical education plays an important role in helping students develop comprehensively. In addition, when I study physical education, my friends and I are more connected, we become more united. In addition to physical exercises, when I study physical education, I also get to play very useful sports. When I’m not in school, I can still play those sports with my friends at my home. For those of you who can’t learn cultural subjects well, being good at a sport is also a strength and an opportunity. I like physical education.
Bản dịch:
Có rất nhiều môn học khác nhau. Môn học mà tôi yêu thích nhất là môn thể dục. Nếu như hầu hết những môn học đều bắt chúng ta cần sử dụng suy nghĩ thì môn thể dục lại giúp chúng ta được vận động thể chất. Nhờ có môn thể dục, chúng ta sẽ có sức khỏe tốt hơn. Sức khỏe tốt sẽ dẫn đến tinh thần tốt và từ đó có thể học tập những môn khác một cách tốt nhất. Do đó môn thể dục có vị trí quan trọng trong việc giúp cho học sinh phát triển toàn diện. Ngoài ra khi học môn thể dục tôi cùng các bạn được kết nói với nhau hơn, chúng tôi trở nên đoàn kết hơn. Ngoài những bài tập thể dục, khi học môn thể dục, tôi còn được chơi những môn thể thao vô cùng bổ ích. Khi không học trên trường, tôi vẫn có thể cùng bạn bè chơi những môn thể thao đó tại nhà của mình. Đối với những bạn không thể học tốt những môn văn hóa thì việc chơi giỏi một môn thể thao cũng là một điểm mạnh và là một cơ hội. Tôi thích môn thể dục.
Đoạn 5: Môn địa lý
My favorite subject is geography. In this subject, I learned about territories, landmarks, culture, economy, people, and weather and climate. When I studied geography I felt like I was seeing the whole world. I learned about the lands on the other side of the hemisphere. Heard about weather patterns I didn’t know about. I know the structure of the earth – where we live. Every time I learn geography, I feel very excited inside. Geographic knowledge is very broad. Maybe I can’t finish learning all my life. I have a bunch of friends. We both love to learn geography. In our spare time we will share new things we learn with each other. Geography is interesting.
Bản dịch:
Môn học mà tôi yêu thích nhất là môn địa lý. Ở môn học này tôi được học về các vùng lãnh thổ, các địa danh, học về văn hóa , kinh tế, con người và cả thời tiết, khí hậu. Khi học địa lý tôi cảm thấy như mình được nhìn thấy cả thế giới vậy. Tôi được học về những vùng đất ở bên kia bán cầu. Nghe về những kiểu thời tiết mà tôi chưa hề biết. Tôi biết được cấu tạo của trái đất – nơi mà chúng ta đang sinh sống. Mỗi lần được học môn địa lý, tôi cảm thấy trong lòng vô cùng hào hứng. Kiến thức địa lý rất rộng. Có lẽ tôi học cả đời cũng không thể hết được. Tôi có một nhóm bạn. Chúng tôi đều thích học địa lý.Những khi rảnh rỗi chúng tôi sẽ cùng chia sẻ những điều mới mà chúng tôi học được cho nhau nghe. Địa lý thật thú vị.
Như vậy, qua bài học này, bạn đã nắm được các danh từ chỉ môn học tiếng anh cơ bản và mở rộng. Hãy đọc lại từ vựng thường xuyên kết hợp đặt câu, viết đoạn văn để ghi nhớ từ vựng và hiểu cách dùng của chúng nhé!
Chúc các bạn học tốt!