Lay trong tiếng Anh có nghĩa là gì và được chia như thế nào? Động từ “Lay" có thể được chia theo nhiều dạng khác nhau, chủ yếu có hai trường hợp chúng ta cần chú ý đó là chia động từ Lay theo các thì tiếng Anh và chia động từ Lay theo cấu trúc câu. Cụ thể như thế nào, bạn hãy cùng Monkey xem ngay cách chia động từ Lay dưới đây nhé !
Lay - Ý nghĩa và cách dùng
Cùng tìm hiểu các dạng của Lay, cách đọc và những ý nghĩa cơ bản của động từ này.
Cách phát âm động từ Lay (US/ UK)
Dưới đây là cách phát âm đối với các dạng động từ của "lay"
Phát âm lay (dạng nguyên thể)
-
Phiên âm UK - /leɪ/
-
Phiên âm US - /leɪ/
Phát âm lays (chia động từ ở hiện tại ngôi thứ 3 số ít)
-
Phiên âm UK - /leɪz/
-
Phiên âm US - /leɪz/
Phát âm laid (quá khứ & phân từ 2 của lay)
-
Phiên âm UK - /leɪd/
-
Phiên âm US - /leɪd/
Phát âm laying (dạng V-ing của lay)
-
Phiên âm UK - /ˈleɪɪŋ/
-
Phiên âm US - /ˈleɪɪŋ/
Nghĩa của động từ Lay
Lay (v)
1. Đặt, để, xếp, sắp đặt
Ex: To lay one’s hand on someone’s shoulder. (Để tay lên vai ai)
2. Đặt vào, dẫn đến, đưa đến
Ex: This bad behavior lays me under the necessity of punishing him. (Cách cư xử xấu của hắn buộc tôi phải phạt hắn.)
3. Đẻ trứng
Ex: Hens lay eggs. (Gà mái đẻ trứng)
4. Bày biện
Ex: To lay the table for dinner. (Bày bàn ăn)
5. Trình bày, đưa ra
Ex: To lay the facts before Commitee. (Trình bày sự việc trước ủy ban.)
6. Trải lên, phủ lên
Ex: To lay a floor with a carpet. (Trải thảm lên sàn.)
* Một số phrasal verbs - cụm động từ với “Lay”
-
Lay aside: Đặt sang bên để dùng
-
Lay by: Dự trữ
-
Lay down: Hy sinh, hủy bỏ
-
Lay in: Trữ lại
-
Lay into: Đánh mạnh
-
Lay off: Tạm cho thôi việc
-
Lay on: Cung cấp
-
Lay out: Bố trí
-
Lay up: Giữ, trữ
V1, V2 và V3 của Lay
Lay là một động từ bất quy tắc
Lay trong bảng động từ bất quy tắc như sau:
V1 của lay (Infinitive - động từ nguyên thể) |
V2 của lay (Simple past - động từ quá khứ) |
V3 của lay (Past participle - quá khứ phân từ) |
To lay |
laid |
laid |
Cách chia động từ Lay theo dạng
Trong một câu có thể chứa nhiều động từ nên chỉ động từ đứng sau chủ ngữ được chia theo thì, các động từ khác còn lại được chia theo dạng
Đối với những câu mệnh đề hoặc câu không có chủ ngữ thì động từ mặc định chia theo dạng
Động từ lay được chia theo 4 dạng sau đây.
Các dạng |
Cách chia |
Ví dụ |
To_V Nguyên thể có “to” |
To lay |
He needs to lay down the law. (Anh ấy cần phải tuân theo pháp luật.) |
Bare_V Nguyên thể (không có “to”) |
lay |
Parents lay the baby down gently on the bed. (Bố mẹ đặt đứa trẻ nằm xuống giường một cách nhẹ nhàng.) |
Gerund Danh động từ |
laying |
Dry your bathing suit by laying it flat on a towel or hang it in the shade. (Làm khô bộ đồ tắm của bạn bằng cách đặt nó phẳng trên một chiếc khăn hoặc treo nó trong bóng râm.) |
Past Participle Phân từ II |
laid |
The cloth should be laid flat. (Vải phải được đặt phẳng.) |
Cách chia động từ lay trong các thì tiếng anh
Dưới đây là bảng tổng hợp cách chia động từ lay trong 13 thì tiếng anh. Nếu trong câu chỉ có 1 động từ “lay” đứng ngay sau chủ ngữ thì ta chia động từ này theo chủ ngữ đó.
Chú thích:
-
HT: thì hiện tại
-
QK: thì quá khứ
-
TL: thì tương lai
- HTTD: hoàn thành tiếp diễn
Cách chia động từ lay trong cấu trúc câu đặc biệt
Vậy là Monkey đã cùng bạn tìm hiểu cách chia động từ Lay chi tiết nhất. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ tự tin sử dụng đúng các dạng của động từ Lay trong tiếng Anh. Xem thêm nhiều bài học tiếng Anh hay tại học tiếng Anh để nâng cao trình độ của mình ngay bây giờ nhé.
Link tham khảo:
https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/lay_1?q=Lay