zalo
Hướng dẫn cách phát âm /aʊ/ và /əʊ/ trong tiếng Anh chuẩn người bản xứ
Học tiếng anh

Hướng dẫn cách phát âm /aʊ/ và /əʊ/ trong tiếng Anh chuẩn người bản xứ

Hoàng Hà
Hoàng Hà

09/05/20243 phút đọc

Mục lục bài viết

Cách phát âm /aʊ/ và /əʊ/ trong tiếng Anh sẽ không còn quá khó, hay lo bị nhầm lẫn khi áp dụng ngay những quy tắc, mẹo phát âm chi tiết mà Monkey sẽ giới thiệu ngay trong bài viết sau đây.

Monkey Math
Monkey Junior
Lộ trình học tiếng Anh toàn diện
Giá chỉ từ
799.000 VNĐ
1.359.000 VNĐ
discount
Save
41%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Lộ trình Tiếng Anh toàn diện cho trẻ 0-11 tuổi chuẩn đầu ra Cambridge
  • Áp dụng các phương pháp giáo dục được kiểm chứng trên thế giới
  • Công nghệ M-Speak độc quyền chấm điểm và nhận xét phát âm chuẩn tới từng âm vị
  • Kho học liệu khổng lồ với 4000+ hoạt động tương tác
  • Hệ thống lớp học, giáo viên đồng hành cùng ba mẹ và bé
Monkey Math
Monkey Stories
Kho truyện tương tác
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1.199.000 VNĐ
discount
Save
42%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Luyện đọc với kho 1000+ truyện tranh tương tác
  • Rèn luyện kỹ năng Đọc - Hiểu thông qua trò chơi và câu hỏi tương tác
  • Lộ trình học 14 cấp độ giúp dễ dàng nhận thấy sự tiến bộ của trẻ
  • Công nghệ trí tuệ nhân tạo M-Speak chấm điểm và nhận xét phát âm khi bé kể chuyện
Monkey Math
Monkey Math
Ứng dụng học Toán bằng Tiếng Anh
Giá chỉ từ
499.000 VNĐ
832.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • 4 cấp độ học từ dễ đến nâng cao phù hợp với nhiều lứa tuổi & trình độ của trẻ
  • Hệ thống bài học đồ sộ và bài bản giúp trẻ tự tin tiếp cận kiến thức mới
  • Sách bài tập bổ trợ Monkey Math Workbook hỗ trợ đắc lực trong việc nâng cao năng lực toán học cho trẻ
  • Hơn 60 chủ đề thuộc 7 chuyên đề toán học lớn giúp trẻ dễ dàng nắm bắt các khái niệm toán học
  • Phát triển đồng bộ tư duy & ngôn ngữ giúp con học giỏi cả toán và tiếng Anh
Monkey Math
VMonkey
Truyện tiếng Việt
Giá chỉ từ
399.000 VNĐ
665.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Áp dụng phương pháp học tập hiện đại qua trò chơi, hình ảnh, âm thanh
  • Học vần chuẩn và nhanh nhất theo chương trình học vần theo sách giáo khoa mới
  • Trẻ có thể đọc trôi chảy trước khi vào lớp 1 nhờ 700+ truyện tranh tương tác, 300+ sách nói
  • Tăng khả năng Đọc - Hiểu với 1500+ câu hỏi tương tác sau truyện
  • Phát triển trí tuệ cảm xúc (EQ) và nuôi dưỡng tâm hồn của trẻ nhờ 1000+ truyện cổ tích dân gian, thơ, bài học cuộc sống chọn lọc
  • Hệ thống bài học đồ sộ, bài bản
  • Trẻ tự tin tiếp thu kiến thức mới trên lớp
  • Cấp độ học từ Dễ đến Nâng cao phù hợp với trình độ và nhận thức của trẻ

Âm /aʊ/ và /əʊ/ trong tiếng Anh là gì?

Âm /aʊ/ và /əʊ/ đều là những nguyên âm đôi phổ biến trong tiếng Anh. Cụ thể:

Nguyên âm đôi /aʊ/

/aʊ/ sẽ được tạo thành bởi âm /a/ và /ʊ/.

Ví dụ:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa của từ

now

/naʊ/

 

bây giờ

how

/haʊ/

 

như thế nào

cow

/kaʊ/

 

con bò

loud

/laʊd/

 

ồn ào

town

/taʊn/

 

thị trấn

Dấu hiệu nhận biết âm /aʊ/ trong tiếng Anh

  • Chữ cái: Trong phần lớn các từ, âm /aʊ/ thường được viết bằng cặp chữ "ow" hoặc "ou".Ví dụ: now (/naʊ/), cow (/kaʊ/), house (/haʊs/).

  • Tận âm: Âm /aʊ/ thường được đặt ở cuối từ hoặc gần cuối từ.Ví dụ: now (/naʊ/), allow (/əˈlaʊ/).

  • Từ đồng âm: Một số từ có cùng nguồn gốc hoặc có cách viết tương tự cũng có thể chứa âm /aʊ/.Ví dụ: town (/taʊn/), gown (/ɡaʊn/), brown (/braʊn/).

  • Từ vựng phổ biến: Âm /aʊ/ thường xuất hiện trong các từ vựng hàng ngày.Ví dụ: now (/naʊ/), how (/haʊ/), allow (/əˈlaʊ/), about (/əˈbaʊt/).

Nguyên âm đôi /əʊ/

Còn nguyên âm /əʊ/ cũng được tạo nên bởi 2 nguyên âm đơn cơ bản là /ə/ và /ʊ/. 

Ví dụ:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa của từ

go

/ɡəʊ/

 

đi

know

/nəʊ/

 

biết

so

/səʊ/

 

vậy

low

/ləʊ/

 

thấp

show

/ʃəʊ/

 

trình diễn

Dấu hiệu nhận biết âm /əʊ/ trong tiếng Anh

  • Chữ cái: Trong phần lớn các từ, âm /əʊ/ thường được viết bằng cặp chữ "o" hoặc "oa". Ví dụ: go (/ɡəʊ/), home (/həʊm/), boat (/bəʊt/).

  • Tận âm: Âm /əʊ/ thường được đặt ở cuối từ hoặc gần cuối từ. Ví dụ: go (/ɡəʊ/), below (/bɪˈləʊ/), although (/ɔːlˈðəʊ/).

  • Từ đồng âm: Một số từ có cùng nguồn gốc hoặc có cách viết tương tự cũng có thể chứa âm /əʊ/. Ví dụ: show (/ʃəʊ/), know (/nəʊ/), growth (/ɡrəʊθ/).

  • Từ vựng phổ biến: Âm /əʊ/ thường xuất hiện trong các từ vựng hàng ngày. Ví dụ: no (/nəʊ/), so (/səʊ/), ago (/əˈɡəʊ/).

Mặc dù là hai nguyên âm đôi khác nhau nhưng khi phát âm /aʊ/ và /əʊ/ thường rất dễ bị nhầm lẫn, dẫn tới tình trạng người nghe bị hiểu nhầm trong quá trình giao tiếp. Chính vì vậy, mọi người cần chú ý nắm rõ quy tắc phát âm sao cho chuẩn.

Một số nhầm lẫn thường gặp khi học phát âm /aʊ/ và /əʊ/

Trong quá trình học phát âm, nhất là giữa hai nguyên âm đôi  thường có một số lỗi thường gặp như:

  • Nhầm lẫn giữa /aʊ/ và /əʊ/: Chẳng hạn như "now" (/naʊ/) và "no" (/nəʊ/). Bé có thể nhầm lẫn giữa hai âm này vì cả hai đều có "o" và "w" nhưng chúng có cách phát âm khác nhau.

  • Phát âm âm /əʊ/ như /oʊ/: Ví dụ bé có thể phát âm "go" (/ɡoʊ/) thay vì (/ɡəʊ/). Điều này là do ảnh hưởng của tiếng Việt hoặc các ngôn ngữ khác mà có âm "o" mà không có âm tương đương với /əʊ/ trong tiếng Anh.

  • Phát âm âm /aʊ/ như /aʊə/: Ví dụ bé có thể phát âm "cow" (/kaʊə/) thay vì (/kaʊ/). Điều này có thể do sự nhầm lẫn giữa âm diphthong /aʊ/ và âm "əʊ" khi nó xuất hiện ở cuối từ.

  • Không phân biệt được âm /aʊ/ và /ɑː/: Trẻ có thể nhầm lẫn giữa "now" (/naʊ/) và "narrow" (/ˈnær.oʊ/). Điều này có thể do không phân biệt được âm /aʊ/ và âm /ɑː/ (có âm "a" đơn).

  • Không phát âm diphthong đầy đủ: Thay vì phát âm "how" (/haʊ/) đầy đủ, nhiều bé có thể phát âm như "ho" (/hoʊ/) hoặc "hao" (/hæo/).

 /aʊ/ và /əʊ/ khi phát âm thường dễ bị nhầm lẫn. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Hướng dẫn cách phát âm /aʊ/ và /əʊ/ trong tiếng Anh chuẩn nhất

Trong tiếng Anh, cách phát âm /aʊ/ và /əʊ/ tương đối khá khó vì là âm diphthong. Vậy nên, dưới đây là hướng dẫn cách phát âm chi tiết:

Cách phát âm /aʊ/

Do được tạo nên bởi hai nguyên âm đơn, nên /aʊ/ khi phát âm thì mọi người chỉ cần đọc nối từng âm với nhau, trong đó âm trước sẽ đọc dài hơn âm sau. Cụ thể:

  • Bước 1: Mở to miệng, đầu lưỡi hạ thấp xuống dưới và bật ra âm /a/ như tiếng Việt nhưng dài hơi hơn.

  • Bước 2: Bắt đầu tròn miệng hơn, thu lưỡi về phía sau rồi bật lên âm /ʊ/ ngắn hơi hơn.

Khẩu hình miệng khi phát âm /aʊ/. (ảnh: Sưu tầm internet)

Ví dụ:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa của từ

House

/haʊs/

 

Nhà

Mouse

/maʊs/

 

Con chuột

South

/saʊθ/

 

Phía nam

Cloud

/klaʊd/

 

Mây

Mouth

/maʊθ/

 

Miệng

Cách phát âm /əʊ/

Cũng tương tự, với nguyên âm đôi /əʊ/ thì khi phát âm chúng ta cũng sẽ đọc nối liên hai nguyên âm đơn này lại với nhau. Cụ thể:

  • Bước 1: Mở rộng miệng, lưỡi đặt thấp phía dưới và phát ra âm /ə/ với hơi dài hơn.

  • Bước 2: Tròn miệng dần rồi thu lưỡi về sau rồi phát âm /ʊ/ với hơi ngắn và nhanh.

Khẩu hình miệng khi phát âm /əʊ/. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Ví dụ:

Từ vựng

Phiên âm

Phát âm

Nghĩa của từ

mould

/məʊld/

 

cái khuôn

shoulder

/ˈʃəʊldə(r)/

 

vai

poultry

/ˈpəʊltri/

 

gia cầm

widow

/ˈwɪdəʊ/

 

bà góa phụ

tomorrow

/təˈmɒrəʊ/

 

ngày mai

Bài luyện tập cách phát âm /aʊ/ và /əʊ/ trong tiếng Anh

Để hỗ trợ việc phát âm hai nguyên âm đôi này thành thạo hơn, dưới đây là một số bài tập để mọi người luyện tập thêm:

Bài 1: Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại.

1.

A. cow

B. how

C. know

D. loud

2.

A. owl

B. flow

C. know

D. known

3.

A. grow

B. growth

C. grown

D. down

4.

A. below

B. low

C. bestow

D. endow

5.

A. crown

B. clown

C. cloud

D. crow

6.

A. show

B. shown

C. slow

D. scowl

7.

A. growl

B. powder

C. power

D. grow

8.

A. allow

B. endow

C. arrow

D. round

9.

A. narrow

B. pillow

C. willow

D. meow

10.

A. own

B. owe

C. owl

D. old

11.

A. plow

B. plough

C. low

D. allow

12.

A. brown

B. yellow

C. power

D. tower

13.

A. lower

B. snowing

C. growing

D. frown

14.

A. window

B. shadow

C. meadow

D. powder

15.

A. follow

B. pillow

C. allow

D. willow

16.

A. glow

B. howl

C. throw

D. hole

17.

A. allowance

B. allow

C. arrow

D. without

18.

A. coward

B. cow

C. downtown

D. rainbow

19.

A. showdown

B. snowy

C. borrower

D. frown

20.

A. tower

B. show

C. flower

D. shower

21.

A. crown

B. howl

C. growl

D. grow

22.

A. rainbow

B. mellow

C. snowman

D. gown

23.

A. clownfish

B. swallow

C. flowerpot

D. towering

24.

A. show

B. shower

C. borrow

D. borrower

25.

A. below

B. low

C. lower

D. clown

26.

A. snowflake

B. touchdown

C. ownership

D. shadow

27.

A. vowel

B. towel

C. bowl

D. growl

28.

A. bowling

B. hollow

C. allow

D. flowing

29.

A. owlish

B. clownfish

C. owl

D. owner

30.

A. downtown

B. downtown

C. showdown

D. showdown

Bài 2: Luyện đọc những câu sau đây, chú ý những từ in đậm.

1. Âm /aʊ/

We found our gowns downtown.

Shower the flower for an hour

How’s the loud vowel sound?

Our townhouse has a brown mouse.

Are we allowed to speak aloud?

2. Âm /əʊ/

My toes are cold 

Is the window open

She phoned me in October

I don’t know.

They showed us their home.

Đáp án:

Bài 1:

C. know /nəʊ/

A. owl /aʊl/

D. down /daʊn/

D. endow /ɪnˈdaʊ/

D. crow /krəʊ/

D. scowl /skaʊl/

D. grow /ɡrəʊ/

C. arrow /ˈær.əʊ/

D. meow /ˌmiːˈaʊ/

C. owl /aʊl/

C. low /ləʊ/

B. yellow /ˈjel.əʊ/

D. frown /fraʊn/

D. powder /ˈpaʊ.dər/

C. allow /əˈlaʊ/

B. howl /haʊl/

C. arrow /ˈær.əʊ/

D. rainbow /ˈreɪn.bəʊ/

D. frown /fraʊn/

B. show /ʃəʊ/

D. grow /ɡrəʊ/

D. gown /ɡaʊn/

B. swallow /ˈswɒl.əʊ/

B. shower /ʃaʊər/

D. clown /klaʊn/

B. touchdown /ˈtʌtʃ.daʊn/

C. bowl /bəʊl/

C. allow /əˈlaʊ/

D. owner /ˈəʊ.nər/

C. showdown /ˈʃəʊ.daʊn/

Bài 2: Tự luyện

Bí quyết học luyện phát âm /aʊ/ và /əʊ/ tiếng Anh dễ dàng, hiệu quả

Dưới đây là một số bí quyết để học và luyện phát âm các nguyên âm /aʊ/ và /əʊ/ trong tiếng Anh một cách dễ hiểu hơn:

Hiểu cách hình thành âm:

  • /aʊ/: Khi phát âm, bạn mở miệng ra rộng, đưa một phổ lên trên và kéo đầu một phổ về phía dưới, kết thúc với âm "w".

  • /əʊ/: Mở miệng ra một chút, đưa một phổ lên trên, kéo cung họng xuống và giữ đầu một phổ ở vị trí gần với trung tâm.

Lắng nghe và lặp lại:

  • Lắng nghe âm thanh của người bản xứ và cố gắng mô phỏng lại chính xác như họ.

  • Lặp lại từng từ và cụm từ chứa các nguyên âm /aʊ/ và /əʊ/ nhiều lần để làm quen với cách phát âm.

Thu âm và so sánh:

  • Ghi âm bản thân phát âm các từ và so sánh với bản gốc để nhận biết và sửa lỗi.

  • Lắng nghe lại và so sánh cách bạn phát âm với người bản xứ để tìm ra điểm khác biệt và cải thiện.

Phân biệt qua ngữ cảnh:

  • Hiểu rõ ngữ cảnh và ý nghĩa của từng từ để có thể phát âm chính xác.

  • Hãy lắng nghe và quan sát cách người nói phát âm các từ trong các tình huống khác nhau.

Luyện tập hàng ngày:

  • Dành thời gian hàng ngày để luyện tập phát âm.

  • Sử dụng các nguồn tài liệu như video, bài hát, và podcast để thực hành phát âm các từ vựng có chứa nguyên âm /aʊ/ và /əʊ/.

Sử dụng các công cụ hỗ trợ:

  • Sử dụng các ứng dụng di động hoặc trang web có chức năng ghi âm và so sánh phát âm.

  • Sử dụng từ điển trực tuyến với chức năng phát âm để nghe và lặp lại cách phát âm chính xác.

Nếu bố mẹ đang tìm kiếm giải pháp giúp con học phát âm chuẩn ngay từ đầu chỉ với khoảng 2.000đ/ngày thì đừng bỏ qua Monkey Speak.

Monkey Speak là chương trình học tiếng Anh dành cho trẻ từ 3-11 tuổi, thuộc siêu ứng dụng Monkey Junior. Với ưu điểm:

  • Sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo M-Speak độc quyền, chấm điểm và nhận xét phát âm chi tiết.
  • Áp dụng kỹ thuật Shadowing từ cơ bản đến nâng cao, giúp nâng cao khả năng nói của trẻ.
  • Sử dụng phương pháp giao tiếp (Communicative Language Teaching) cung cấp tình huống hội thoại cụ thể, giúp trẻ nâng cao phản xạ giao tiếp.
  • Học liệu đa dạng giúp trẻ ghi nhớ kiến thức một cách tự nhiên.
  • Đan xen trò chơi đơn giản và có cốt truyện, kích thích hứng thú học của trẻ.
  • Lộ trình học bài bản giúp ba mẹ dễ dàng đồng hành cùng trẻ trong quá trình học.
  • Đảm bảo các chủ đề học gần gũi, giúp trẻ vận dụng vào giao tiếp hàng ngày.

Với hơn 10 triệu phụ huynh đã lựa chọn và tin tưởng, Monkey cam kết mang lại cho con bạn một hành trang mạnh mẽ để khám phá thế giới tiếng Anh một cách tự tin và thành công.

Kết luận

Trên đây là những thông tin hướng dẫn cách phát âm /aʊ/ và /əʊ/ trong tiếng Anh chi tiết. Qua đó có thể thấy, việc học phát âm cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng tới kỹ năng nghe, nói và giao tiếp nên mọi người, nhất là đối tượng trẻ em nên nắm chắc ngày từ đầu để giúp quá trình chinh phục ngôn ngữ này hiệu quả hơn nhé.

Hoàng Hà
Hoàng Hà

Mình là Hoàng Hà, chuyên viên content writer tại Monkey. Hy vọng với những nội dung mình mang đến sẽ truyền tải được nhiều giá trị cho bạn đọc.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!