zalo
Bài tập phiên âm tiếng anh IPA có đáp án cơ bản & nâng cao
Học tiếng anh

Bài tập phiên âm tiếng anh IPA có đáp án cơ bản & nâng cao

Phương Đặng
Phương Đặng

21/06/20243 phút đọc

Mục lục bài viết

Phát âm là phần kiến thức nền tảng quan trọng giúp các bạn học tốt các kỹ năng khác. Bài viết này, Monkey sẽ giới thiệu các dạng bài tập phiên âm tiếng Anh IPA có đáp án cơ bản & nâng cao để bạn luyện tập kỹ năng Pronunciation hiệu quả.

Cách làm bài tập phiên âm tiếng Anh IPA hiệu quả

Để làm tốt bài tập phát âm tiếng Anh, bạn cần ghi nhớ cách đọc bảng phiên âm IPA và trau dồi các kỹ năng làm bài để việc luyện tập đạt kết quả tốt nhất. Cụ thể: 

  • Ôn tập và nắm vững cách đọc viết bảng phiên âm IPA: Bảng phiên âm chuẩn quốc tế gồm các nhóm phụ âm, nguyên âm ngắn và dài. Bạn cần nắm vững cách đọc mỗi âm này khi nó là 1 âm độc lập và khi nằm trong 1 từ, kết hợp với 1 âm khác. 

  • Đọc kỹ yêu cầu trước khi làm bài: Điều này giúp bạn xác định đúng mục tiêu của bài tập và có định hướng cụ thể trong cách làm bài. Thông thường, khi làm 1 dạng bài nhiều lần, bạn sẽ tích lũy được mẹo hay để hoàn thành bài nhanh, chính xác.

  • Đọc kỹ phiên âm các từ trong bài lựa chọn: Rất nhiều trường hợp các từ có phát âm tương tự nhau nhưng mặt chữ khác nhau và ngược lại. Do đó, bạn cần ghi nhớ cách đọc mỗi âm khi nó kết hợp với âm khác và quan trọng nhất là phải phát âm chuẩn. Nếu bạn học phát âm theo lối suy diễn cách đọc từ mới hay dịch phiên âm tiếng Anh sang tiếng Việt thì nên thay đổi ngay.

  • Nhìn kỹ phiên âm trong các bài viết từ: Đối với những dạng bài đọc hiểu, nhìn phiên âm đoán hoặc viết lại từ, bạn cần kết hợp phát âm đúng và nhìn kỹ cách kết hợp âm trong từ đó để xác định cách đọc đúng. Thực hành nhiều dạng bài tập này cũng giúp bạn ghi nhớ bảng phiên âm dễ hơn thay vì học thuộc.

  • Lưu ý trong quá trình làm bài: Không lựa chọn đáp án theo cảm tính, đánh dấu lại các trường hợp khó phân biệt để chuyển sang các câu dễ hơn và kiểm tra lại khi có thời gian, phân bổ thời gian hợp lý và ưu tiên dạng bài mình làm tốt nhất để thực hiện trước.

Ôn tập và nắm vững cách đọc viết bảng phiên âm IPA. (Ảnh: Internet)

Các dạng bài tập phát âm tiếng Anh IPA thường gặp

Có 5 dạng bài tập phiên âm tiếng Anh phổ biến nhất cũng là những dạng bài giúp bạn luyện tập tốt nhất phần kiến thức này, bao gồm:

Dạng 1: Đọc hiểu phiên âm IPA

Đây là bài tập cơ bản nhất hỗ trợ bạn ghi nhớ cách phát âm của mỗi âm khi chúng kết hợp với các âm khác trong 1 từ. Ban đầu, bạn nên sử dụng bảng phiên âm IPA để làm bài tập này dễ dàng hơn.

Bài tập mẫu: Luyện đọc phiên âm của từ cho sẵn:

  1. /mʌnθ/ - month

  2. /wʊd/ - wood

  3. /læmp/ - lamp

Dạng 2: Bài tập nhìn phiên âm đoán từ

Ở mức độ cao hơn, bài tập này chỉ cho bạn xem trước phiên âm và bạn cần đoán xem đó là cách phát âm của từ nào trong tiếng Anh.

Bài tập mẫu: Cho phiên âm hãy đoán từ tương ứng

  1. /kʌm/

  2. /bɜːd/

  3. /ˈʤɛnəreɪt/

Đáp án: 1. come, 2. bird, 3. generate

Bài tập nhìn phiên âm đoán từ. (Ảnh: Internet)

Dạng 3: Viết từ đúng dựa theo phiên âm cho trước

Gần tương tự với dạng số 2 nhưng ở bài tập phát âm tiếng Anh này bạn cần viết chính xác từ vựng tương ứng với cách viết phiên âm tiếng Anh đó.

Bài tập mẫu: Cho phiên âm của từ hãy viết đúng từ tương ứng

  • /mɪˈkænɪk/

  • /glɑːs/

  • /bænd/

Đáp án: 1. mechanic, 2. glass, 3. band

Dạng 4: Chọn từ có phát âm khác những từ còn lại

Bài tập này yêu cầu bạn cần nắm chắc bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế với 44 âm cơ bản và cách đọc của chúng khi nằm trong 1 từ. Phát âm càng chuẩn thì tỷ lệ đạt điểm tối đa cho bài tập này càng cao.

Bài tập mẫu: Chọn từ có phát âm khác với từ còn lại

1

A. university

B. unique

C. undo

2

A. wealth

B. with

C. marathon

3

A. looked 

B. decided

C. started

Đáp án: 1. C, 2. B, 3. A

Dạng 5: Bài tập trọng âm tiếng Anh

 Bài tập trọng âm tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Đối với dạng bài này, bạn cần học thêm các quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh. Yêu cầu chủ yếu trong bài này là đánh trọng âm cho từ cho sẵn hoặc chọn từ có cách đánh trọng âm khác so với các từ còn lại.

Bài tập mẫu 1: Đánh trọng âm cho các từ sau

  1. ability

  2. position

  3. difficult

Đáp án: 1. /əˈbɪləti/ - aˈbility, 2. /pəˈzɪʃn/ - poˈsition, 3. /ˈdɪfɪkəlt/ - ˈdifficult

Bài tập mẫu 2: Chọn từ có cách đánh trọng âm khác

1

A. adorable

B. impossible 

C. entertainment

2

A. engineer

B. corporate

C. difficult

3

A. popular

B. position

C. horrible

Đáp án: 1. C, 2. A, 3. B

Bên cạnh đó, để luyện tập phát âm IPA chuẩn Quốc Tế, bạn nên sử dụng thêm một số phần mềm học phát âm tiếng Anh hỗ trợ, tuy nhiên cần lưu ý về mức độ uy tín và chất lượng giảng dạy của ứng dụng đó.

Bài tập phiên âm tiếng Anh IPA cơ bản & nâng cao có đáp án

Dưới đây là các bài tập phát âm trong tiếng Anh có đáp án để bạn luyện tập thêm:

Bài tập phiên âm tiếng Anh IPA. (Ảnh: Internet)

Bài 1: Chọn phiên âm đúng của các từ sau

1. Phiên âm của từ “Grab” là:

A. /ˈgɹæb/

B. /ˈgræb/

C. /ˈgɹaeb/

D. /ˈkɹæb/

2. Phiên âm của từ “Pluck” là:

A. /ˈpluk/

B. /ˈplək/

C. /ˈplʌk/

D. /ˈplʌck/

3. Phiên âm của từ “Stream” là:

A. /ˈstrim/

B. /ˈstɹim/

C. /ˈstɹɪm/

D. /ˈstɹim/

4. Phiên âm của từ “Went” là:

A. /ˈwənt/ 

B. /ˈwɛnt/

C. /ˈwɪnt/

D. /ˈwent/ 

5. Phiên âm của từ “Rouge” là:

A. /ˈɹuj/

B. /ˈɹuʒ/

C. /ˈruʒ/

D. /ˈɹuʒe/

Bài 2: Nghe phiên âm và viết từ tương ứng 

Câu

Cách phát âm

Từ đúng

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

Bài 3: Viết từ tương ứng với cách phát âm dưới đây

1. /ðis/ (pro)

2. /ðen/ (cont)

3. /tʊk/ (v)

4. /bɜ:d/ (n)

5. /wɜ:k/ (v)

6. /bɜ:d/ (n)

7. /tri:/ (n)

8. /gɒt/ (v)

9. /fɔ:r/ (number)

10. /tu:/ (adv)

11. /kəmˈpju:tə(ɾ)/ (n)

12. /tənait/ (adv)

13. /bæd/ (n)

14. /fa:/ (adj)

15. /teik/ (v)

16. /ðei/ (pro)

17. /bʊk/ (n)

18. /si:/

19. /spɔːt/

20. /siŋəɾ/

Bài 4: Chọn từ có phát âm khác các từ còn lại

1

A. hear

B. clear

C. bear

D. ear

2

A. heat

B. great

C. beat

D. meat

3

A. blood

B. pool

C. food

D. tool

4

A. university

B. unique

C. unit

D. undo

5

A. mouse

B. could

C. would

D. should

6

A. books

B. films

C. study

D. wants

7

A. food

B. mood

C. foot

D. school

8

A. sun

B. sure

C. success

D. suggest

9

A. divisible

B. design

C. disease

D. decision

10

A. puzzle

B. security

C. skull

D. productive

11

A. apprentice

B. appreciation

C. botanist

D. diagram

12

A. emblem

B. electrification

C. exact

D. entire

13

A. curriculum

B. coincide

C. currency

D. conception

14

A. locate

B. patriotic 

C. orator

D. poverty

15

A. genuine

B. geneticist

C. guarantee

D. generate

16

A. lively

B. kite

C. driven

D. bite

17

A. sale

B. band 

C. sand

D. tan

18

A. blow

B. show

C. hole

D. cow

19

A. weather

B. bread

C. ahead

D. mean

20

A. author

B. other 

C. there

D. breathe

Bài 5: Dịch phiên âm sau thành từ đúng

1. /bed/

2. /dɒg/

3. /bɪg/

4. /sɔɪl/

5. /deɪ/

6. /mæn/

7. /wʊmən/

8. /gɜ:l/

Bài 6: Chọn đáp án đúng

1. Which of the following words does not have the sound /i:/?

a) Bean

b) Pick  

c) Bead  

d) Peak

2. Which of the following words does not have the sound /ɪ/?

a) Bin

b) Bit  

c) Bead

d) Bid  

3. Which of the following words does not have the sound /e/?

a) Bell

b) Bed  

c) Feed  

d) Fed

4. Which of the following words does not have the sound /æ/?

a) Hat

b) Bat  

c) Park  

d) Pack

5. Which of the following words does not have the sound /ʌ/?

a) Bus

b) Bud  

c) Bun  

d) Bat

6. Which of the following words does not have the sound /ɑ:/

a) Car

b) Barn  

c) Pack  

d) Park  

Bài 7 - Dạng bài tập về phát âm: Cho các âm IPA sau, điền vào chỗ trống thích hợp: /ɪə/, /eɪ/, /aɪ/, /ɔɪ/, /ʊə/, /eə/, /əʊ/, /aʊ/

1. Fill in the gap with the double vowel sound in the word DAY. /d ____ /

2. Fill in the gap with the double vowel sound in the word EAR. /______r/

3. Fill in the gap with the double vowel sound in the word BOY. /b____ /

4. Fill in the gap with the double vowel sound in the word BUY. /b ____/

5. Fill in the gap with the double vowel sound in the word HOUSE. /h ____ s/

6. Fill in the gap with the double vowel sound in the word COLD. /k _____d /

7. Fill in the gap with the double vowel sound in the word TOUR. / t _____ r /

8. Fill in the gap with the double vowel sound in the word HAIR. /h ____ r /

Bài 8: Đọc và dịch đoạn phiên âm sau (luyện tập IPA hiệu quả)

/ ɪn bɾɪtən ən(d) əˈrɑʊnd ðə wɜ:ld / ði ɪmɪdʒ əv ðə fæmɪli kəntɪnju:z tə tʃeɪndʒ // ðə trədɪʃənl vɪktɔːrɪən fæmɪli / ɪn wɪtʃ ðə mæn wəz ðə bredwɪbə / ðə wʊmən ðə həʊmmeɪkə / ən(d) ðə tʃildrən nju:məɾəs ən(d) / əbi:dɪənt / ɪz gɪvɪŋ weɪs tə nju:aɪˈdɪəz əˈbaʊt wɒt ðə mɒdən fæmɪli ʃəd lʊk laɪk // /

Bài 9: Đọc và dịch đoạn phiên âm sau (luyện IPA)

/ wʌn əv ðə məʊst ɒbvɪəs kærəktərɪstɪks əv ðə nju: fæmɪli iz ðət ðərə nɑ ɔːlwəz tu: pærənts // dju: məʊstli tə ðə raɪz ɪn dɪvɔːsɪz sɪns wɜːld wɔː wʌn / sɪŋgl pærənt fæmɪlɪz ə  bɪˈkʌmɪŋ mɔːrən mɔː fri:wənt ən(d) əˈkseptɪd ɪn brɪtiʃ səˈaɪəti // ju:ʒʊəli / ɪt ɪz ðə mʌðə hu teɪks rispɒnsəbɪlət fə reɪzɪŋ ðə tʃaɪld / ən(d) ʃi hæz tə bæləns ðə preʃəz əv ɜːnɪŋ ə lɪvɪŋ ən(d) reɪzɪŋ (h)ə tʃɪldrən ət ðə seɪm taɪm // /

Đáp án bài tập phát âm IPA

Đáp án bài tập phát âm IPA. (Ảnh: Internet)

Bài 1: 

1. A

2. C

3. D

4. B

5. B

Bài 2:

1. how

2. honor

3. attract

4. mood

5. should

6. spiked

7. rotten

8. yawned

9. phones

10. include

Bài 3: 

1. /ðis/ (pro) - this

2. /ðen/ (cont) - then

3. /tʊk/ (v) - took

4. /bɜ:d/ (n) - bird

5. /wɜ:k/ (v) - work

6. /hɜ:d/ (n) - heard

7. /tri:/ (n) - tree

8. /gɒt/ (v) - got

9. /fɔ:r/ (number) - four

10. /tu:/ (adv) - too

11. /kəmˈpju:tə(ɾ)/ (n) - computer

12. /tənait/ (adv) - tonight

13. /bæd/ (n) - bed

14. /fa:/ (adj) - far

15. /teik/ (v) - take

16. /ðei/ (pro) - they

17. /bʊk/ (n) - book

18. /si:/ - see

19. /spɔːt/ - sport

20. /siŋəɾ/ - singer

Bài 4:

1. C 

2. B

3. A

4. D

5. A

6. B

7. C

8. B

9. D

10. B

11. D

12. A

13. C

14. A

15. C

16. C

17. A

18. D

19. D

20. A

Bài 5:

1. /bed/ - bed

2. /dɒg/ - dog

3. /bɪg/ - big

4. /sɔɪl/ - soil

5. /deɪ/ - day

6. /mæn/ - man

7. /wʊmən/ - woman

8. /gɜ:l/ - girl

Bài 6:

1. b

2. c

3. c

4. c

5. d

6. c

Bài 7: 

1. /eɪ/

2. /ɪə/

3. /ɔɪ/

4. /aɪ/

5. /aʊ/

6. /əʊ/

7. /ʊə/

8. /eə/

Bài 8: 

In Britain and around the world, the image of the family continues to change. The traditional "Victorian family", in which the man was the breadwinner, the woman the homemaker and the children numerous and obedient, is giving way to new ideas about what the modem family should look like.

Bài 9:

One of the most obvious characteristics of the new family is that there are not always two parents. Due mostly to the rise in divorces since World War II, single-parent families are becoming more and more frequent and accepted in British society. Usually, it is the mother who takes responsibility for raising the child, and she has to balance the pressures of earning a living and raising her children at the same time.

Trên đây là một số bài tập phiên âm tiếng Anh IPA có đáp án từ cơ bản đến nâng cao thường gặp nhất. Bạn hãy đọc kỹ cách làm bài kết hợp ôn tập bảng phiên âm để kết quả luyện tập đạt hiệu quả. Toàn bộ kiến thức về phát âm, ngữ pháp, từ vựng, bạn đọc thêm tại Blog Học tiếng Anh để cập nhật bài học hữu ích nhé!

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!